Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Thị Huỳnh Như

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Thị Huỳnh Như

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc, viết các số đến 100 000.

2. Kĩ năng:

- Biết phân tích cấu tạo số.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán.

II/ CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ, Sgk

 HS: Sgk, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động:

 Giới thiệu bài:

Hỏi: Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?

- Giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập các số đến 100 000

2. Các hoạt động chính:

▪ Hoạt động 1: Bài 1

-GV nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự làm bài

- GV sửa bài và y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b

- GV hỏi:

Câu a: + Các số trên tia số gọi là những số gì ?

 + 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

Câu b: + Các số trong dãy số này gọi là những số gì ?

 + 2 số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

ðNhư vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

▪ Hoạt động 2: Bài 2

- GV y/c HS tự làm bài

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra bài nhau.

- Gọi 3 HS lên bảng, y/c HS1 đọc các số trong bài, HS2 viết số, HS3 phân tích số

HS thảo luận nhóm đôi

- GV cho HS n/x sau đó GV n/x

Bài 3:

- GV y/c HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- GV y/c HS tự làm bài

- GV n/x

Bài 4: ( HS khá giỏi)

- GV hỏi:

+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

+ Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?

+ Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?

- Y/c HS làm bài

3. Hoạt động nối tiếp:

- GV n/x tiết học

- Dặn dò: Làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Học đến số 100 000

- 2 em HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở

- Là các số tròn chục nghìn

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị

- Các số tròn nghìn

- Hơn kém nhau 1000 đơn vị

-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- HS kiểm tra bài lẫn nhau

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp quan sát.

Ví dụ:

+ HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi

+ HS2 viết: 63850

+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị.

- HS n/x

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở và n/x

- HS trả lời:

+ Tính chu vi của các hình

+ Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó

+ MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2

+ GHIK là hình vuông nên khi tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4

- HS làm bài vào vở

 

docx 44 trang cuckoo782 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 1 - Trần Thị Huỳnh Như", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: 7 - 11/9/2020
THỨ 
BUỔI
TIẾT
MÔN
BÀI DẠY
2
SÁNG
1
2
3
4
SHDC
ĐẠO ĐỨC
TOÁN 
TẬP ĐỌC
Trung thực trong học tập
Ôn tập các số đến 100.000
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
CHIỀU
1
2
3
AV
K. HỌC
Rèn.TV
Con người cần gì để sống?
Rèn đọc các bài tập đọc trong tuần
3
SÁNG
1
2
3
4
TOÁN
LTVC
AV
THỂ DỤC
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Cấu tạo của tiếng
CHIỀU
1
2
3
 CH.TẢ
LỊCH SỬ
MĨ THUẬT
Nghe viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Môn lịch sử và địa lý
4
SÁNG
1
2
3
4
TOÁN
TẬP ĐỌC 
THỂ DỤC
TLV
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo) 
Mẹ ốm
Thế nào là kể chuyện ?
CHIỀU
1
2
3
K.CHUYỆN
K.HỌC
TIN HỌC
Sự tích hồ Ba Bể
Trao đổi chất ở người
5
SÁNG
1
2
3
4
TOÁN
ANH VĂN
LTVC
ĐỊA LÝ
Biểu thức có chứa một chữ
Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Làm quen với bản đồ
CHIỀU
1
2
3
K. THUẬT
R.TOÁN
R.TV
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Rèn đọc, viết các số đến 100.000
Rèn tập làm văn
6
SÁNG
1
2
3
4
TOÁN
TLV
ÂM NHẠC
SHL
Luyện tập
Nhân vật trong truyện 
CHIỀU
1
2
3
R.TOÁN
R. TOÁN
ANH VĂN
Rèn các số đến 100.000 
Ôn tập biểu thức có chứa một chữ. 
Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020
SÁNG
ĐẠO ĐỨC
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
( Tích hợp: HCM-LH, KNS)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ được mọi người yêu mến.
2/ Kĩ năng:
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Cải thiện hành vi trung thực trong học tập.
3/ Thái độ:
- Có thái độ hành vi trung thực trong học tập, biết quý trọng những bạn có hành vi trung thực trong học tập, không bao che cho những hành vi thiếu trung thực.
Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Làm chủ bản thân trong học tập.
- Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.
HTTTHCM: Cần, kiệm, liêm, chính
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Sgk, các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
 - HS: Sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
Bài cũ: GV kiểm tra sgk, nêu yêu cầu môn học.
Giới thiệu bài:
Trung thực trong học tập
Các hoạt động chính:
▪ Hoạt động 1: Thảo luận tình huống 
- Yêu cầu đọc sgk và đọc nội dung tình huống.
- Hãy liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống?
- GV tóm tắt các cách giải quyết chính.
+ Mượn tranh của bạn để nộp cho cô giáo.
+ Nói dối cô giáo là đã sưu tầm tranh nhưng quên ở nhà 
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- GV kết luận: Cách c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập
Ghi nhớ: SGK
▪ Hoạt động 2: Bài tập 1 sgk
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV kết luận: 
- Các việc làm trung thực trong học tập: a, b, đ
- Các việc làm không trung thực trong học tập: c, d. e
▪ Hoạt động 3: Bài tập 2 sgk
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS thảo luận cách giải quyết tình huống
- GV kết luận: Bạn Nam cần mượn vở của bạn để chép lại bài và nhờ cô hoặc bạn giảng bài lại giúp. Nếu là bạn cùng lớp với Nam em cần giúp bạn để bạn hiểu bài.
Hoạt động nối tiếp:
Củng cố :
- Nêu câu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
- Tự liên hệ
 Dặn dò: HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát
- HS đọc
- HS liệt kê
- Các nhóm thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Một số em đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động cá nhân
- HS làm việc cá nhân
Hoạt động nhóm
- Các nhóm cùng thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét
- HS nêu
Rút kinh nghiệm:
 . .
 . ..
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I/ MỤC TIÊU: 
Kiến thức:
- Đọc, viết các số đến 100 000.
Kĩ năng:
- Biết phân tích cấu tạo số.
Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và thực hành toán. 
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, Sgk
 HS: Sgk, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
 Giới thiệu bài:
Hỏi: Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học đến số nào?
- Giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập các số đến 100 000
Các hoạt động chính:
▪ Hoạt động 1: Bài 1
-GV nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự làm bài
- GV sửa bài và y/c HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b
- GV hỏi:
Câu a: + Các số trên tia số gọi là những số gì ?
 + 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Câu b: + Các số trong dãy số này gọi là những số gì ?
 + 2 số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
ðNhư vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
▪ Hoạt động 2: Bài 2
- GV y/c HS tự làm bài
- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra bài nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, y/c HS1 đọc các số trong bài, HS2 viết số, HS3 phân tích số
HS thảo luận nhóm đôi
- GV cho HS n/x sau đó GV n/x
Bài 3: 
- GV y/c HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS tự làm bài
- GV n/x 
Bài 4: ( HS khá giỏi)
- GV hỏi:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
+ Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
+ Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Y/c HS làm bài
Hoạt động nối tiếp:
- GV n/x tiết học
- Dặn dò: Làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Học đến số 100 000
- 2 em HS lên bảng làm bài, còn lại làm vào vở
- Là các số tròn chục nghìn 
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị
- Các số tròn nghìn
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- HS kiểm tra bài lẫn nhau
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp quan sát.
Ví dụ:
+ HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi
+ HS2 viết: 63850
+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3 nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đơn vị.
- HS n/x
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở và n/x
- HS trả lời:
+ Tính chu vi của các hình
+ Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
+ MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2
+ GHIK là hình vuông nên khi tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4
- HS làm bài vào vở
Rút kinh nghiệm:
 . 
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
( Tích hợp: KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế Mèn )
Kĩ năng:
- Hiểu nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
3. Thái độ: 
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: Giáo dục học sinh không ỷ vào quyền thế để bắt nạt người khác .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa nội dung bài học trong sgk
- HS: Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
Bài cũ: KT sách vở, đồ dùng học tập.
Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu 5 chủ điểm SGK TV4/1.
- GV giới thiệu chủ điểm đầu tiên: “Thương người như thể thương thân” và đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Các hoạt động chính:
▪ Hoạt động 1: Luyện đọc
- Một HS đọc
- GV –HS chia đoạn: 4 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu đến đá cuội.
Đoạn 2: Từ Chị Nhà Trò đến chị mới kể
Đoạn 3: Từ năm trước đến ăn thịt em
Đoạn 4: Còn lại
- GV y/c HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- GV hướng dẫn HS nêu các từ khó đọc và luyện phát âm đúng các tiếng đã nêu.
- GV cho HS đọc phần chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
▪ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: (Hoạt động cá nhân)
- Dế Mèn gặp chị Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?
- GV n/x, chốt ý
ð Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò
Đoạn 2: ( Hoạt động nhóm đôi)
- Chị Nhà Trò yếu ớt như thế nào?
- GV n/x, chốt ý
ð Sự yếu ớt của Nhà Trò
Đoạn 3:
+ Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
- GV n/x, chốt ý
ð Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò
Đoạn 4:
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- GV n/x và chốt ý
ð Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Nêu nội dung chính của bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công.
▪ Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. ( treo bảng phụ hướng dẫn)
- GV-HS bình chọn bạn đọc hay.
Hoạt động nối tiếp:
- Nội dung của bài học ?
-Dặn dò: HS học bài và chuẩn bị bài sau: Mẹ ốm.
Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát 
- Cả lớp lắng nghe.
- 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- HS nêu từ khó đọc và đọc lại các từ đó.
-HS đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm các đoạn văn và trả lời câu hỏi .
- HS trả lời
-HS thảo luận, trả lời.
- .. đòi nợ từ mấy đời.., đòi ăn thịt...
Lời nói: Em đừng sợ, đã có tôi đây...
Cử chỉ: Rồi dắt Nhà Trò đi...
- HS nhắc lại nội dung bài học
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3
- Ca ngợi dế mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu.
Rút kinh nghiệm:
 . 
CHIỀU
KHOA HỌC
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
( Tích hợp: MT-LH)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. 
2/ Kĩ năng:
Phân biệt được cuộc sống của con người hơn hẳn các sinh vật khác là cuộc sống xã hội, do đó cuộc sống con người còn cần các yếu tố khác như : quần áo, nhà ở, các phương tiện đi lại, các đồ dùng trong gia đình, tình cảm gia đình, bạn bè, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
3/ Thái độ:
 _ Học sinh biết phối hợp nhiều chất dinh dưỡng giúp cơ thể khỏe mạnh. 
*GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sgk
CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập
Giới thiệu bài: Con người cần gì để sống?
Các hoạt động chính:
▪ Hoạt động 1: Động não
- Kể ra những thứ các em cầu dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình ?
- KL: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:
1) Điều kiện vật chất: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng gia đình, phương tiện đi lại.
2) Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội như tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.
▪ Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng dẫn làm việc với phiếu học tập:
Những yếu tố cần cho sự sống
Con người
Động vật
Thực vật
1) Không khí
X
x
X
2) Nước 
X
x
X
3) Ánh sáng
X
x
X
4) Nhiệt độ
X
x
X
5) Thức ăn
X
x
X
6) Nhà ở
X
7) Tình cảm gia đình
X
8) Phương tiện giao thông
X
9) Tình cảm bạn bè
X
10) Quần áo
X
11) Trường học
X
- GV n/x
- Y/c HS mở Sgk và trả lời 2 câu hỏi:
+Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống?
+ Hơn những sinh vật khác, con người cần gì để sống ?
KL: Con người, động vật và thực vật đều cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng. Ngoài những yêu cầu về vật chất, con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá, xã hội.
▪ Hoạt động 3: Củng cố
Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm có 20 tấm bìa bao gồm những thứ cần cho sự sống, sau đó mỗi nhóm chọn 10 thứ cần phải mang theo –tiếp theo chọn 6 thứ-chọn 2 thứ .
- GV n/x
Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc HS ôn lại bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
Hát
- Thức ăn, nước uống, quần áo, các phương tiện đi lại, .
- HS lắng nghe
Làm việc theo nhóm
- Các nhóm về vị trí nhóm mình thảo luận và làmvào phiếu học tập
Đánh dấu vào các cột tương ứng.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-HS mở SGK để trả lời
+ Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng
+ Nhà ở, tình cảm gia đình, văn hóa, xã hội và những phương tiện.
- Các nhóm về vị trí để chơi
- Các nhóm chọn lần 1-chọn lần 2, lần 3
Rút kinh nghiệm:
 . . 
RÈN TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP BÀI TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết đọc chính xác tất cả bài tập đọc
Kĩ năng:
- Đọc được diễn cảm một đoạn bất kỳ trong bài
Thái độ:
- HS yêu thích môn học
CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động học của HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra lại nội dung chính bài tập đọc
Các hoạt động chính:
▪ Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV hỏi lại HS: Bài tập đọc được chia thành mấy đoạn ?
- GV cho học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- GV sửa lại các lỗi phát âm sai của HS 
▪ Hoạt động 2: Thi đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lại toàn bài
- GV cho HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi
- GV cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV n/x và tuyên dương
Hoạt động nối tiếp:
- GV n/x tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài tiếp theo
Hát
- Chia thành 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu đến đá cuội.
Đoạn 2: Từ Chị Nhà Trò đến chị mới kể
Đoạn 3: Từ năm trước đến ăn thịt em
Đoạn 4: Còn lại
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau
- HS đọc lại các từ sai cách phát âm
- HS lắng nghe
- HS đọc theo nhóm đôi
- 3,4 HS thi đọc
Rút kinh nghiệm:
 . 
Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020
SÁNG
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Kĩ năng:
	- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
Thái độ:
- Học sinh yêu thích học toán
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: Bảng phụ, sách giáo khoa
 - HS: SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000
 Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và phân tích số: 45566; 5656; 57686
- Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
Các hoạt động chính:
Hoạt động 1:Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV y/c HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính.
- GV n/x, sau đó yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
Hoạt động 2: Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 
- Mời học sinh nhận xét bài làm trên bảng
-GV nhận xét
Bài tập 3: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài
- GV gọi HS n/x bài làm của bạn và y/c HS nêu cách so sánh của một số cặp số trong bài.
- GV nhận xét
Bài tập 4: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- GV hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- Nhận xét
Hoạt động 3:Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở 
- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét
Hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)
- Hát tập thể
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc: Tính nhẩm
- 8 HS nối tiếp nhau nhẩm
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính
- HS thực hiện
- Học sinh n/x
- Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 
- HS nêu cách so sánh, ví dụ:
4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4>3 nên 4327> 3742
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- HS nêu cách so sánh
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở 
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
Rút kinh nghiệm:
 . 
LTVC
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm ba bộ phận (âm đầu, vần, thanh) 
Kĩ năng:
 - Nhận diện được các bộ phận của tiếng 
Thái độ:
 - HS ham thích học Tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- HS: Sách giáo khoa
CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra sgk, vở
- Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng
Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1 : Nhận xét ví dụ
- Hướng dẫn học sinh đếm số tiếng trong 2 câu ở phần nhận xét SGK
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” 
- Yêu cầu HS đếm từng tiếng từng dòng
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng
- Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng “ bầu”, giúp HS gọi tên 3 bộ phận của tiếng: âm đầu, vần, thanh
 Giáo viên cho lớp xem khung
Tiếng
Âm đầu
vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
GV y/c HS quan sát và thảo luận nhóm đôi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào ?
- GV yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại .
- Yêu cầu HS kẻ bảng theo mẫu GV ghi bảng.
- GV n/x
- Yêu cầu HS nhắclại kết quả phân tích:
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
+ Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có?
- GV lưu ý cách viết thanh “ ngang”
 + Bộ phận nào không bắt buộc có mặt?
Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ
- GV treo bảng phụ: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết
- Cho HS nhắc lại
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét
Bài tập 2: 
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đọc câu đố, suy nghĩ và giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích
- GV n/x
Hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng
- Hát tập thể
- Học sinh lắng nghe
- 1 HS đọc to 2 câu.
- Tất cả HS đếm thầm
® Câu tục ngữ có 14 tiếng
- Đếm thành tiếng từng dòng:
+ Dòng đầu: có 6 tiếng
+ Dòng thứ hai: có 8 tiếng
+ Cả 2 câu thơ có 14 tiếng
- Tất cả HS đánh vần thầm và ghi kết quả lại:
 bờ – âu – bâu – huyền – bầu
- HS đánh vần
- Hoạt động nhóm đôi:
1, 2 HS lên trình bày tiếng “bầu” gồm 3 bộ phận: âm đầu (b), vần (âu), thanh (huyền), vừa nói vừa chỉ vào dòng chữ ghi trên bảng.
- Chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm phân tích 2 tiếng.
- HS kẻ bảng vào vở nháp
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
- Đại diện nhóm lên phân tích vào bảng phụ đã kẻ sẵn 4 cột.
+ 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
+ Vần và thanh
- Ghi thanh ngang không thể hiện bằng dấu.
+ Âm đầu
- 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ
Hoạt động nhóm
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu của đề bài
- Mỗi nhóm trao đổi tìm ra chữ giải đố.
- Chữ “ sao” để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
Rút kinh nghiệm:
 . 
CHIỀU
CHÍNH TẢ
Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nghe - viết và trình bày đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Kĩ năng:
- Làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt các tiếng có phụ âm đầu: l/n
Thái độ:
- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ, sgk
 HS :sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC bài học.
Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- GV gọi 1 HS đọc đoạn từ Một hôm . đến vẫn khóc.
- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
- Gọi HS tìm từ khó viết
-Yêu cầu HS đọc, viết các từ khó.
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi
- GV thu bài của 5-7 em, nhận xét, sửa lỗi cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
- GV cho HS làm bài tập 
- GV dán bảng phụ và mời 2 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
 - Y/c HS tự giải câu đố sau đó giơ tay trả lời
 - GV mời HS giải câu đố
- GV nhận xét và khen ngợi
Tiến hành tương tự câu a
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: HS học và chuẩn bị bài sau.
-HS chuẩn bị đồ dùng lên bàn.
- HS theo dõi SGK.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm từ; 
Cỏ xước, ngắn chùn chùn 
- HS đọc, luyện viết vào nháp.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- Các HS còn lại đổi vở chéo cho nhau để soát lỗi
- HS đọc thầm y/c của bài tập, suy nghĩ, làm bài.
- 2 HS lên bảng trình bày kết quả của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét chính tả (đúng/sai).
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS giải câu đố
- Cái la bàn
- Hoa ban
Rút kinh nghiệm:
 . 
LỊCH SỬ
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I . MỤC TIÊU : 
Kiến thức:
- Biết môn LS & ĐL ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về TN & con người VN, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nước & giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Kĩ năng:
- Xác định được vị trí của nước Việt Nam trên bản đồ 
Thái độ:
- HS có tình yêu TN, con người & đất nước VN.
II . CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ ĐL TN VN, bản đồ hành chính VN, 1 số tranh ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng.
- HS: SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động khởi động:
- Kiểm tra Sgk
- Giới thiệu bài mới: Môn lịch sử và địa lí
Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vị trí của đất nước VN & các cư dân ở mỗi vùng.
- GV treo bản đồ ĐL TN VN và y/c HS xác định vị trí của nước ta trên bản đồ.
- GV n/x và giới thiệu vị trí của đất nước VN & các cư dân ở mỗi vùng
-Y/C HS xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí TP mà em đang sống.(Treo bản đồ hành chính VN).
- GV n/x
ð Phần đất liền nước ta có hình chữ S, phía Bắc giáp Trung Quốc,phía tây giáp Lào và Campuchia, phía đông và nam là vùng biển rộng lớn. Nước Việt Nam có 54 dân tộc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu & mô tả cảnh sinh hoạt của 1số dân tộc có trong tranh
-GV chia nhóm & giao nhiệm vụ (phát tranh cho mỗi nhóm).
-Y/C HS tìm hiểu & mô tả sinh hoạt của dân tộc có trong tranh đó.
-GV cho đại diện nhóm trình bày
-GV nhận xét, kết luận.
ð Dù ở nơi nào, dân tộc nào, người dân đã sống trên dãy đất này đều chung một Tổ quốc Việt Nam, chung một lịch sử, một truyền thống Việt Nam.
Hoạt động 3: Liên hệ 
-GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. em nào có thể kể được 1 sự kiện chứng minh điều đó ?
-GV kết luận ( Ghi nhớ)
Hoạt động nối tiếp:
- GV n/x tiết học
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- HS xác định vị trí
- HS theo dõi
-HS xác định vị trí
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Lý Bí, .
- 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:
 . 
Thứ tư, ngày 9 tháng 9 năm 2020
SÁNG
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TT)
Mục tiêu :
Kiến thức:
- Biết tính giá trị của biểu thức.
Kĩ năng:
- Tìm được thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải bài toán có lời văn.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học, cẩn thận khi làm bài
Chuẩn bị:
- GV: SGK
- HS: SGK
Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động khởi động:
- Gv kiểm tra bài tập của tiết trước
- Giới thiệu bài
Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Nêu cách đặt tính?
- Tổ chức cho hs đặt tính vào vở và gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 3: Tính giá trị biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức?
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Bài 4: Tìm x.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Muốn tìm số hạng ( số bị trừ , thừa số , số bị chia ) chưa biết?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 5: giải bài toán.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 2 hs lên bảng tóm tắt và giải.
- Gv chữa bài , nhận xét.
Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
- Hs nhẩm miệng , nêu kết quả.
a.4000 ; 40 000 ; 0 ; 2000
b.63 000 ; 1000 ; 10 000 ; 6000
- 1 hs đọc đề bài.
-Hs nêu
- 2 hs lên bảng , lớp làm vào vở
- Nhân, chia trước; cộng, trừ sau
- 4 HS lên bảng làm bài
- Hs đọc đề bài.
+ HS nêu cách tìm
- Hs làm bài vào vở, trình bày.
X x 2 = 4826 x : 3 = 1532
x= 4826 : 2 x = 1532 x 3
x = 2413 x = 4596
- 1 hs đọc đề bài.
- HS trả lời
- 2 hs lên tóm tắt và giải.
 Bài giải
Một ngày nhà máy sản xuất dược :
 680 : 4 = 170 ( chiếc)
Bảy ngày nhà máy sản xuất được:
 170 x 7 =1190 ( chiếc)
 Đáp số : 1190 chiếc.
Rút kinh nghiệm:
 . 
TẬP ĐỌC
MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ và câu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ: đọc đúng nhịp điệu , giọng nhẹ nhàng , tình cảm.
Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
3.Thái độ: Học thuộc lòng bài thơ.
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân: 
Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động khởi động:
- Gọi hs đọc bài " Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- Gv nhận xét 
- Giới thiệu bài –ghi đầu bài .
Các hoạt động chính:
Hoạt động1:Luyện đọc:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn (theo khổ thơ)
- Đọc nối tiếp đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1: GV kết hợp sửa lỗi HS phát âm sai.
-Tìm câu khó đọc
- Đọc nối tiếp lần 2: GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ ở phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV theo dõi giúp đỡ các em yếu.
- Gv đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2.Tìm hiểu bài:
- Em hiểu những câu ở khổ thơ 1 nói lên điều gì?
- Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ bạn nhỏ ntn?
- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Nêu nội dung chính của bài ?
ð Bài thơ thể hiện tình cảm giữa người con với người mẹ, tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà, sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ.
Hoạt động 3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Tìm giọng đọc cho mỗi khổ?
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 4 và 5.
- Cho HS đọc diễn cảm 2 khổ thơ
- GV nhận xét, uốn nắn, sửa sai.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- GV n/x và tuyên dương
Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc nêu ý nghĩa của bài.
- 1 hs đọc toàn bài.
- 7 khổ thơ
- Hs nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Mẹ ốm không ăn được trầu , không đọc được truyện , không làm lụng được.
- Cô bác đến thăm cho trứng , cam , anh y sỹ mang thuốc vào.
- Bạn xót thương mẹ , mong mẹ chóng khỏi , làm mọi việc để mẹ vui, thấy mẹ có ý nghĩa to lớn đối với mình.
- Hs nêu .
- 2HS nhắc lại nội dung bài học
- HS đọc nối tiếp
- HS tìm giọng đọc
- HS lắng nghe
- HS đọc diễn cảm
- Theo 2 hình thức:
+ Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ
+ Thi đọc cả bài
Rút kinh nghiệm:
 . 
TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.
Kĩ năng:
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối liên quan đến 1 hoặc 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa.
Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động khởi động
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ-YC bài học.
Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể
- GV cho HS hoạt động nhóm: Thảo luận 3 YC của bài tập.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
a) Các nhân vật: Bà cụ ăn xin, hai mẹ con người nông dân, những người đến dự lễ hội
b)Các sự việc xảy ra và kết quả:
- Sv1: Bà cụ đến lễ hội xin ăn ð không ai cho
- Sv2: Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân ð Hai mẹ con cho bà cụ ăn và ngủ trong nhà mình
- Sv3: Đêm khuya ð Bà già hiện hình một con giao long lớn
- Sv4: Sáng sớm bà lão ra đi ð cho hai mẹ con gói tro và mảnh vỏ trấu rồi ra đi
- Sv5: Trong đêm lễ hội ð dòng nước phun lên, tất cả đều chìm nghỉm
- Sv6: Nước lụt dâng lên ð mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người
c) Ý nghĩa: Ca ngợi con người có lòng nhân ái sẵn lòng giúp đỡ cứu giúp đồng loại khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . Truyện nhằm giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể.
Bài 2: 
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2
- Bài văn có nhân vật không?
- Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối với nhân vật không?
- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
- Bài Hồ Ba Bể với bài Sự tích Hồ Ba Bể, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
- Theo em bài văn hồ Ba Bể có phải bài văn kể chuyện không?Vì sao?
Bài 3: Theo em thế nào là văn kể chuyện?
- Kết luận: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể như là một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS lấy ví dụ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT
- GV nhắc HS một số điểm lưu ý trước khi kể chuyện.
- GV cho HS kể chuyện theo cặp
- GV cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV nhận xét và tuyên dương
Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- Những nhân vật nào trong câu chuyện của em?
- Nêu ý nghĩa của chuyện
ð Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là nếp sống đẹp, chúng ta cần làm thường xuyên để nhân rộng những điều tốt đẹp đó.
Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nội dung bài tập 1
- 1 HS khá kể lại câu chuyện (Sự tích Hồ Ba Bể)
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Không.
- Không có sự kiện nào xảy ra
- Bài văn giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể
- Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện vì trong bài có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. -Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
- Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý ngh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_1_tran_thi_huynh_nhu.docx