Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

I. Mục Tiêu:

1. Kiến Thức: Hiểu nội dung bài

- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại

- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật

3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công

II. Chuẩn bị:

 - GV: Tranh

 - HS: SGK

III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:

TG ND &MT Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1’

5’

30’

4’ 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Phát triển các hoạt động

- Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát

- Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài

- Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2

4. Củng cố – Dặn dò Khởi động

Kiểm tra đồ dùng học tập

Giới thiệu Nêu vấn đề

- Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Tranh vẽ những ai?

- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.

Thầy ghi bảng đầu bài

*Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát

- Phương pháp: trực quan, giảng giải

- Thầy đọc mẫu

Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa

*Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

Thầy: giao việc cho từng nhóm:

* Đoạn 1: Từ đầu rất xấu.

- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

- Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,

- Nguệch ngoạc

* Đoạn 2:

- Luyện đọc

- Từ ngữ.

- Luyện đọc câu

Chỉ định từng học sinh đọc

Uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Luyện đọc đoạn:

- Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn

Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.

*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:

- Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1

- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?

- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?

* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?

* Cái kim to hay nhỏ?

* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?

* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? Cho HS thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: đoạn 3,4 - Hát

- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.

- HS đọc lại đầu bài

- Hoạt động lớp

 ĐDDH: tranh

 ĐDDH: bảng cài

- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,

- Chú giải SGK

 qua loa, không chăm chỉ

- mải miết, thỏi sắt, tảng

- mải miết (SGK)

- Hoạt động cá nhân

- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./

 ĐDDH: tranh

- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.

- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

- Lớp nhận xét

 Để làm thành 1 cái kim khâu

- HS quan sát thỏi sắt và cây kim

HSTL

 Cậu không tin

- Thái độ của cậu bé: cười

- Lời nói của cậu bé

HSTL

HSTL

- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.

HSTL

 

doc 182 trang cuckoo782 2222
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Khối 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
Âm nhạc
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC BÀI HÁT LỚP 1
NGHE HÁT QUỐC CA
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.
2. Kĩ năng: Biết hát đúng giai điệu, lời ca các bài hát. 
3. Thái độ: Biết khi chào cờ phải hát Quốc ca và đứng nghiêm trang.
II. Chuẩn bị: 
- Nhạc cụ đệm, gõ ( Song loan, thanh phách)
- Băng nhạc bài Quốc ca Việt Nam.
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập các bài hát lớp 1
MT: HS nhớ và ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 1.
HĐ2: Nghe hát Quốc ca:
MT: HS tập đứng chào cờ, nghe hát Quốc ca với thái độ nghiêm túc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn HS nhớ và ôn lại một số bài hát đã học ở lớp 1.
- Gợi ý để HS lần lượt nhớ tên các bài hát (Đệm giai điệu, cho xem tranh kết hợp nghe giai điệu hoặc tiết tấu).
- Có thể nhắc cho HS tên tác giả nếu các em không nhớ.
- Hướng dẫn HS ôn từng bài hát kết hợp sử dụng nhạc cụ gõ đệm.
- Mời HS lên biểu diễn trước lớp, GV đệm đàn, bắt nhịp.
- Mời HS nhận xét.
- Nhận xét chung ( Khen những em hát và biểu diễn tốt, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn).
- Giới thiệu: Bài hát Quốc ca chính là bài Tiến Quân ca của nhạc sĩ Văn Cao sáng tác năm 1944.
- Cho HS nghe băng nhạc trình bày bài hát Quốc ca.
- Đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Quốc ca được hát khi nào?
+ Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Hướng dẫn HS tập đứng chào cờ, nghe hát Quốc ca với thái độ nghiêm túc.
- Nhận xét tiết học, cuối cùng, nhắc nhở HS về ôn lại những bài hát đã được ôn trong tiết học này và nhớ thêm các bài hát đã học
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe theo yêu cầu của GV.
- Đoán tên từng bài hát đã học:
- Nêu được tên tác giả càng tốt.
- Lần lượt ôn từng bài hát theo hướng dẫn của GV.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca.
- Hát kết hợp với vận động phụ hoạ, trò chơi (bài Tập tầm vông)
- Từng nhóm, tổ, cá nhân lên biểu diễn.
- Nhận xét các bạn hát, múa có hay không? đẹp không?
- Thái độ nghe nghiêm túc.
- HS nghe hát Quốc ca.
- Trả lời
+ Khi chào cờ.
+ Đứng nghiêm trang, không cười đùa.
- Tập đứng chào cờ nghiêm trang, tác phong chỉnh tề.
- Ghi nhớ
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Tập đọc
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Hiểu nội dung bài 
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” 
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật 
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Tranh
 - HS: SGK
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động
- Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
- Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài
- Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
Kiểm tra đồ dùng học tập 
Giới thiệu Nêu vấn đề 
Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
Tranh vẽ những ai?
Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
Thầy ghi bảng đầu bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát
- Phương pháp: trực quan, giảng giải
- Thầy đọc mẫu 
Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa
*Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Thầy: giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu rất xấu.
Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ
- Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, 
- Nguệch ngoạc
* Đoạn 2: 
Luyện đọc
Từ ngữ.
Luyện đọc câu
Chỉ định từng học sinh đọc 
Uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
Luyện đọc đoạn:
Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:
Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? Cho HS thi đọc giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: đoạn 3,4
Hát
- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà.
- HS đọc lại đầu bài
- Hoạt động lớp
à ĐDDH: tranh
à ĐDDH: bảng cài
- Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc,
- Chú giải SGK
à qua loa, không chăm chỉ
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./
à ĐDDH: tranh
- Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
à Để làm thành 1 cái kim khâu 
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
HSTL
à Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
HSTL 
HSTL 
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét.
HSTL
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Tập đọc
Tiết 2: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật.
3. Thái độ: Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Tranh
 - HS: SGK
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động 
 - Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay
- Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4
- Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ. 
4. Củng cố – Dặn dò 
 Khởi động 
Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?
Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ?
Giới thiệu 
 - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
 Luyện đọc câu:
- Thầy chỉ định học sinh đọc
- Uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
 Luyện đọc đoạn:
- Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc.
- Thầy nhận xét.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Thầy nhận xét, chốt ý.
- Em nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn.
- Thầy hướng dẫn, uốn nắn.
- Thầy (trò) đọc toàn bài.
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- Nhận xét giờ học
- Dặn học sinh luyện đọc nhiều lần.
- Chuẩn bị kể chuyện.
- Hát
- 5 hs đọc
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay, khuyên, ôn tồn 
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Hoạt động lớp
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim.
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh
- HS đọc đoạn 3; 4
- HSTL
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 
à Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
à HS nêu
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Củng cố về
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số.
- Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số
2. Kĩ năng: Viết các số đúng thứ tự và chân phương
3. Thái độ: Cẩn thận yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK 
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các HĐ
Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau.
4. Củng cố – Dặn dò
Khởi động 
- Thầy KT vở – SGK
Giới thiệu: 
- Ôn tập các số đến 100. *Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
Bài 1: Gọi HS nêu đề bài
- Thầy hướng dẫn
- Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
- Thầy hướng dẫn HS sửa
 Bài 2: 
- Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông
- Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
*Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. 
Bài 3:
- Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.
- GV nhận xét
 Trò chơi:
“Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập (TT)
- Hát
- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.
- HS đọc đề
- HS làm bài, sửa bài.
à (ĐDDH: bảng phụ)
- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89
- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Thủ công
Tiết 1: GẤP TÊN LỬA (T1) 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Học sinh biết cách gấp tên lửa.
2. Kĩ năng: Gấp được tên lửa.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú và yêu thích việc gấp hình.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu tên lửa . Quy trình gấp
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các HĐ
Quan sát và nhận xét đúng.
Biết cách gấp tên lửa đúng, đẹp
3. Củng cố dặn dò:
Gv kiểm tra phần chuẩn bị đồ dùng thực hành của HS 
Hoạt động 1: Hướng dẫn H/s quan sát và nhận xét:
H/s quan sát mẫu tên lửa:
? Hình dáng tên lửa như thế nào?
? Tên lửa gồm thành phần nào?
Giáo viên mở dần dấu gấp
Sau đó gấp lần lượt lại từng bước đến khi thành tên lửa
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS gấp 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân
Đặt tờ giầy hình chữ nhật lên bàn. 
Gấp đôi chiều dài lấy đường gấp giữa. Mở tờ giấy lấy đường dấu gấp ở H1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa.
 Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho mép bên sát vào đường dấu giữa được H3.
Gấp theo đường dấu ở H3 sao cho mép bên sát vào đường dấu giữa được H4.
Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng. 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng
Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa cho 2 cánh tên lửa dang ra và phóng tên lửa theo hướng chếch lênh không trung.
Gọi 1 – 2 em lên bảng thao tác lại các bước gấp tên lửa.
Giáo viên nhận xét, uốn nắn các thao tác.
Yêu cầu H/s thực hành giấy nháp.
GV nhận xét tiết học 
Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Thực hiện
H/s quan sát
H/s trả lời cá nhân
Lớp bổ sung 
HS quan sát và lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
HS thực hành gấp theo quy trình gv đã hướng dẫn
HS kết hợp nhìn quy trình gấp trên bảng để thực hành đúng các thao tác 
HS nhận xét một số sản phẩm đã hoàn thành.
- Lắng nghe.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Tiếng Anh
(GV chuyên)
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán
Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tt)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Củng cố về: Đọc viết, so sánh các số có 2 chữ số
2. Kĩ năng: Phân tích được số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thuận
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con - vở
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Phát triển các hoạt động
- Mục tiêu: Viết và đọc số chục, đơn vị của số có 2 chữ số 
- Mục tiêu: Biết được >, <, = và viết đúng thứ tự dãy số.
- Mục tiêu: Thực hiện nhanh, đúng, chính xác
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
- Số liền trước của 72 là số nào?
- Số liền sau của 72 là số nào?
- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
Giới thiệu: 
- Ôn tập các số đến 100
v Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết, phân tích số
Bài 1:
- Thầy hướng dẫn:
- 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Nêu cách đọc; Không đọc là tám mươi năm
85 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Bài 2: Nêu các số hàng chục và số hàng đơn vị
- Chốt: Qua bài 1, 2 các em đã biết đọc, viết và phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị: 34
*Hoạt động 2: So sánh các số 
Bài 3: 
- Nêu cách thực hiện
- Khi sửa bài thầy hướng dẫn HS giải thích vì sao đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
Bài 4:
- Thầy yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
Bài 5:
- Nêu cách làm
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Thầy cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên tia số 
 	30 , 60 80 100
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
 Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – tổng.
- Hát
- Tám mươi lăm
 85 = 80 + 5
- HS làm bài
- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
 34 = 30 + 4
- Điền dấu >, <, =
- HS làm bài, sửabài:
- Vì: 34 = 30 + 4
 38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38
- HS nêu
- HS làm bài, sửa bài
a. 28, 33, 45, 54
b. 54, 45, 33, 28
- Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
- HS làm bài.
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng vào bảng tia số.
 24	79	37
 65	18	43
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Đạo đức
Tiết 1: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
2. Kĩ năng: Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu
3. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ
II. Chuẩn bị: 
- GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động 
Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động.
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể
- Mục tiêu: Biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
- Thầy kiểm tra SGK
Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.”
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
- Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao em biết bạn nhỏ làm việc đó?
- Bạn nhỏ làm việc đó lúc mấy giờ?
- Em học được điều gì qua việc làm của bạn nhỏ trong tranh?
- Thầy chốt ý: Bạn gái đang tự làm bài lúc 8 giờ tối. Bạn đủ thời gian để chuẩn bài và không đi ngủ quá muộn đảm bảo sức khoẻ. 
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Vì sao nên đi học đúng giờ?
- Làm thế nào để đi học đúng giờ?
- Thầy chốt ý: Đi học đúng giờ sẽ hiểu bài không làm ảnh hưởng đến bạn và cô
* Vậy đi học đúng giờ HS cần phải: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và bài học.
- Đi ngủ đúng giờ.
- Thức dậy ngay khi bố mẹ gọi.
v Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy 
 - Giáo viên giao mỗi nhóm 1 công việc.
- Giáo viên nhận xét.
- Trò chơi sắm vai: “Thực hiện đúng giờ”
- Chuẩn bị bài 2
- Hát
- HS quan sát tranh.
- Chia nhóm thảo luận
à Đang làm bài
à Có vở để trên bàn, bút viết
- Lúc 8 giờ
- Học bài sớm, xong sớm để đi ngủ bảo vệ sức khoẻ.
- HS lên trình bày
- Chia nhóm thảo luận chuẩn bị phân vai.
- Tình huống 1+2 (trang 19, 20)
- Mỗi nhóm thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
Thể dục
(GV chuyên)
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Chính tả
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “Có công mài sắt có ngày nên kim”
2. Kĩ năng: Từ đoạn chép mẫu của thầy, hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
- Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
- Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.
3. Thái độ: Tính cẩn thận chăm chỉ.
II. Chuẩn bị: 
 - GV: Bảng phụ chép bài mẫu
HS: Vở HS
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
Phát triển các hoạt động 
- Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn chép, viết đúng từng khó.
- Mục tiêu: HS nhìn bảng viết bài đúng
Mục tiêu: HS làm bài tập. Thuộc bảng chữ cái
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
Kiểm tra vở HS
Giới thiệu: 
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: 
- Chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết lẫn.
- Cô sẽ giúp các emhọc tên các chữ cái và đọc chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
- Thầy chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép.
 - Hướng dẫn HS nắm nội dung.
- Đoạn này chép từ bài nào?
- Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì?
- Thầy hướng dẫn HS nhận xét.
- Đoạn chép có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Chữ đầu đoạn viết ntn?
- Hướng dẫn viết bảng con từ khó: Mài, ngày, cháu, sắt.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chép 
- Thầy theo dõi uốn nắn.
- Thầy nhận xét sơ bộ bài
*Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1, 2, 3: Thầy cho HS làm mẫu
- Học thuộc lòng bảng chữ cái
- Thầy xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số HS nói hoặc viết lại.
- Thầy xoá lên chữ viết cột 3
- Thầy xoá bảng
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
- Chuẩn bị bài: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Hát
- HS đọc lại
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS viết bài vào vở
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Tập đọc
Tiết 3: TỰ THUẬT
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Nắm được nghĩa và biết cách dùng
Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
2. Kĩ năng: * Đọc đúng:
Các từ có vần khó: uyên, ương
Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
* Biết nghỉ ngơi đúng mức: Sau các dấu phẩy dấu chấm.
Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
Giữa các dòng
Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
3. Thái độ: Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động
- Mục tiêu: Đọc đúng từ khó: ương, uyên. Biết nghỉ hơi ở mỗi dòng.
-Mục tiêu: Hiểu được nội dung bài và biết tự thuật bản thân
Mục tiêu: Đọc bài rõ ràng, rành mạch
4. Củng cố – Dặn dò 
 Khởi động 
HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà học bài?
Giới thiệu: 
Thầy cho HS xem tranh trong SGK, hỏi HS:
Đây là ảnh ai?
Thầy nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như vậy gọi là: “Tự thuật”. Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì?, là nam hay nữ, sinh ngày nào? Nhà ở đâu? . . .
*Hoạt động 1: Luyện đọc 
Thầy đọc mẫu
Thầy yêu cầu HStìm từ khó phát âm và từ khó hiểu
Từ khó phát âm.
Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
Luyện đọc câu
Thầy chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài.
Nhắc HS nghỉ hơi đúng.
Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
Thầy chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
Thầy cho HS đọc theo nhóm
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Thầy đặt câu hỏi
Em biết những gì về bạn Thanh Hà
Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
Thầy cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập 3, 4.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Thầy hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
Thầy cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
Tự thuật là gì?
Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật.
Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh, nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
- Hát
-HS nêu
- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghĩa Thịnh
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn Hà mà chúng ta biết được các thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
- HS viết cho nhà trường. Người đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Toán
Tiết 3: SỐ HẠNG - TỔNG
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng
2. Kĩ năng: Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
3. Thái độ: Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1’
5’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động
- Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết viết 1 phép cộng theo cột dọc.
Mục tiêu: làm tính và giải bài toán có lời văn
- Mục tiêu: Rèn tính đúng nhanh, chính xác
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
Thầy cho HS đọc số có 1 chữ số và số có 2 chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
12	 15	 17	 20
- GV nhận xét
Giới thiệu: 
Các thành phần trong phép cộng có tên gọi hay không, tên của chúng ntn? Hôm nay chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “Số hạng – tổng”
*Hoạt động 1: Giới thiệu số hạng và tổng
Thầy ghi bảng phép cộng
35 + 24 = 59
Thầy gọi HS đọc
Thầy chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu
35 gọi là số hạng (thầy ghi bảng), 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
Thầy yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
Thầy giới thiệu phép cộng
63 + 15 = 78
Thầy yêu HS nêu lên các thành phần của phép cộng
* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1:
Muốn tìm tổng ta phải làm ntn?
 Bài 2:
Thầy làm mẫu.
Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới. Sau đó cộng lại theo cột (viết từng chữ số thẳng cột)
* Bài 3:
Thầy hướng dẫn HS tóm tắt
Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm ntn?
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 12 xe đạp
Buổi chiều bán: 20 xe đạp
Hai buổi bán: . . . . . xe đạp?
*Hoạt động 3: Trò chơi
Thi đua viết phép cộng và tính tổng nhanh.
Thầy nêu phép cộng
24 + 24 = ?
Xem lại bài
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS làm bài
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín.
- HS lặp lại
+
	35 --> số hạng 
	24 --> số hạng
	59 --> tổng
	+
63 --> số hạng 
	15 --> số hạng
	78 --> tổng
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
- HS nêu đề bài
- Đặt dọc và nêu cách làm
- HS đọc đề
- Lấy số xe bán buổi sáng cộng số xe bán buổi chiều. 
- HS làm bài, sửa bài
- HS thực hành theo kiểu thi đua. Ai làm xong trước được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
IV. Rút kinh nghiệm bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------@&?--------------------------------------
Luyện từ - câu
Tiết 1: TỪ VÀ CÂU
I. Mục Tiêu:
1. Kiến Thức: Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập.
- Bước đầu biết dùng các từ đặt thành câu đơn giản có nội dung gần gũi với đời sống
2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị: 
- Tranh và ảnh rời.
- Thẻ chữ có sẵn.
- Thẻ chữ để ghi.
III. Các hoạt động đạy học chủ yếu:
TG
ND &MT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2’
3’
30’
4’
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Phát triển các hoạt động
- Mục tiêu: Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ.
Mục tiêu: Biết tìm các từ có liên quan đến hoạt động học tập.
Mục tiêu: Biết dùng từ đặt thành câu.
4. Củng cố – Dặn dò
 Khởi động 
 Kiểm tra đồ dùng học tập 
Giới thiệu 
Năm học này chúng ta có môn Luyện từ và Câu. Tiết học đầu tiên hôm nay chúng ta sẽ học về Từ và Câu.
Ghi bảng.
 *Hoạt động 1: Cung cấp các biểu tượng về Từ
Bài tập 1: 
Treo tranh: 8 ảnh rời

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_khoi_4_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc