Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27

docx 16 trang Thiên Thủy 17/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ 
 Bài 56: LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách rút gọn phân số.
- Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 5
+ Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời:
 20
 5 5 : 5 1
 = = 
 10 20 20 : 5 4
+ Câu 2: Rút gọn phân số sau: 10 10 : 2 5
 12 = = 
 12 12 :2 6
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Rút gọn các 
phân số
a) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi - 1-2 HS nêu cách viết số vào ô dấu “?”
tìm số thích hợp với ô dấu “?”: 12 6 2
 = = 
 18 9 3
 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
b) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số miệng các kết quả:
hành phân số tối giản. 12 1
 + 
 12 80 75 48 = 4 
Rút gọn các phân số: , , 80 4
 48 100 125 + 
 100 = 5 
 75 3
 + = 
 125 5
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ Lưu ý: Khi thực hiện rút gọn phân số học 
sinh có thể tách ra thành các bước để làm
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc 
nhóm 2) 
 - 1 HS trả lời: Chọn phân số tối giản 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? đúng. 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét: Đáp án đúng 
 4
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết là D. 
 5
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV hướng dẫn học sinh làm theo mẫu rồi 
cho học sinh áp dụng để làm các câu a và b.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 12 × 11 × 13 12 × 11 × 13 12
a. a. = 
 13 × 17 × 11 13 × 17 × 11 17
 49 × 16 × 31 31
 49 × 16 × 31 b. 
b. 16 × 49 ×37 = 37
 16 × 49 ×37 - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Lưu ý: Khi làm bài tập ra nháp, học sinh 
có thể dùng dấu gạch (/) để xóa đi từng số 
khi chia nhẩm. Khi viết vào bài thì viết ngay 
kết quả (không gạch vào bài làm).
Bài 4. Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các 
 5 1
con. Thỏ nâu được 10 giỏ, thỏ xám được 4
 25
 giỏ, thỏ trắng được 100 giỏ. Hỏi hai thỏ con 
nào được thỏ mẹ chia cho số phản giỏ cà 
rốt bằng nhau? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn HS dựa vào rút gọn phân 
số, 1 học sinh so sánh các phân số từ đó 
tìm được hai phân số bằng nhau rồi trả lời 
câu hỏi
- GV mời 1 HS nêu cách làm
- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS trình bày cách làm. 
 Kết quả: Số phần giỏ cà rốt của thỏ xám 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. bằng số phần giỏ của thỏ trắng
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinnh rút gọn các phân số
 12 20
- Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: 
 120 , 100 , 
15 9 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia 
75 , 33 
trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 
em, sau đó mời 4 edứđọc kết quả theo thứ tự 
đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên 
dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ 
 Bài 57: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các 
phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân 
số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
Qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan đến 
quy đồng mẫu số các phân số học sinh được phát triển các năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 15
+ Câu 1: Rút gọn phân số sau: + Trả lời:
 20
 15 15 : 5 3
 = = 
 9 20 20 : 5 4
+ Câu 2: Rút gọn phân số sau: 9 9 : 3 3
 12 = = 
 12 12 :3 4
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2.Hoạt động:
- Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các 
phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại).
- Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân 
số.
- Cách tiến hành:
* Khám phá:
a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, 
quan sát hai phân số chỉ số phần bánh của - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số của hai 
Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn đến yêu cầu phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số 
của Nam: Tìm một phân số bằng phân số bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu 
1/4 và có cùng mẫu số với 3/8. Từ đó, học số là 8. sinh hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai 
phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 
1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8.
b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng mẫu 
 3 5
số hai phân số và - HS quy đồng mẫu số
 4 12
GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai 
phân số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 
 3 3 x 3 9
 = = 
 4 4 x 3 12
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo 
mẫu)? (Làm việc cá nhân) 
- GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu 
số và trình bày theo mẫu.
- GV mời HS trình bày. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
 miệng các kết quả:
 5 5 x 2 10
 a, 
 9 = 9 x 2 = 18 
 9 9 x 3 27
 b, 
 20 = 20 x 3 = 60 
- Mời các bạn khác nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 2 3
Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 
 3 4
và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm 
đôi) - HS nêu: Tìm được một phân số bằng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? 2/3 và có mẫu số là 12, một phân số 
 bằng 3/4 và có mẫu số là 12.
- GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành 
dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét:
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9
 = = , = = 
quả, nhận xét lẫn nhau. 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinnh quy đồng mẫu số các phân số.
- Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
HS thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. 
Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ 
 Bài 57: LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
- Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
- Bổ sung dạng bài rút gọn rồi quy đồng mẫu số của hai phân số
- Bổ sung dạng bài quy đồng mẫu số của nhiều phân số (ba phân số)
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát một bài để khởi động bài - HS tham gia 
học.
- GV tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể.
- Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số? (Làm 
việc cá nhân) 
- GV cho HS thực hiện quy đồng mẫu số và - 1 HS nêu cách làm (Tương tự như 
trình bày theo mẫu. bài 1 phần Hoạt động)
- GV yêu cầu HS nêu kết quả - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
 đọc miệng các số còn lại:
 5 5 x 4 20
 a, 
 6 = 6 x 4 = 24 
 7 7 x 3 21
 b, 
 15 = 15 x 3 = 45 
 2 2 x 100 200
 c, 
 3 = 3 x 100 = 300 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân 
số (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS trả lời: Rút gọn rồi quy đồng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? mẫu số các phân số 
- GV hướng dẫn học sinh rút gọn phân số 
trước rồi thực hiện quy đồng mẫu số sau theo 
mẫu.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số (theo 
mẫu)? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện quy đồng 
mẫu số của nhiều phân số theo mẫu. - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Lưu ý:
+ GV có thể cho các phân số khác sách giáo 
khoa để học sinh thực hiện. 
+ Tùy điều kiện của lớp, giáo viên có thể cho 
học sinh quy đồng mẫu số của 4 phân số 
(trường hợp có một mẫu số chia hết cho các 
mẫu còn lại).
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc cá 
nhân) 
 - Chọn trong các phân số đã cho ở bốn 
- GV mời 1 HS nêu cách làm
 phương án phân số nào có mẫu số là 
 2
 72 và bằng phân số .
 9
 16
- Cả lớp làm bài vào vở - Kết quả đúng là C. .
 72
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinnh thực hiện quy đồng mẫu số.
- Ví dụ: GV viết 4 số bất kì và 4 phiếu. Mời 
4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em nêu 
nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ 
 Bài 58: SO SÁNH PHÂN SỐ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số (trường 
hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số.
- Thông qua hoạt động khám phá vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán thực tế 
liên quan đến so sánh phân số. HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán 
học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
- GV tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, so sánh hai phân số khác mẫu số (trường 
hợp có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
+ Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số.
- Cách tiến hành:
 *Khám phá:
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ trong sách 
giáo khoa từ đó học sinh nhận biết được phân - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
số lớn hơn, phân số bé hơn.
- GV cho học sinh vận dụng thực hiện so sánh 
phân số.
*Hoạt động:
Bài 1.So sánh hai phân số (theo mẫu)? (Làm 
việc cá nhân) - HS quan sát hình vẽ sách giáo khoa 
 rồi so sánh hai phân số theo mẫu - GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo hai 
bước: 
+ Tìm phân số thích hợp với ô có dấu “?” dưới - HS lắng nghe rút kinh nghiệm và 
mỗi hình thực hiện làm bài.
+ So sánh phân số rồi nêu dấu so sánh thích 
hợp vào ô có dấu “?” còn lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: >, <, = ? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài cần làm gì? - HS trả lời
- GV hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét, 
kết hợp với kiến thức trong bóng nói của 
Robot. Từ đó, học sinh biết cách so sánh một 
phân số với 1.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, a, c, = d, <
nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV Nhận xét, tuyên dương. GV có thể giải 
thích tại sao có mỗi so sánh đó.
Bài 3: Sắp xếp các phân số? (Làm việc nhóm 4 - Các nhóm làm việc theo phân công.
hoặc 5) 5 7 15 17
 a. ; ; ; ; 
- GV cho HS làm theo nhóm. 19 19 19 19
 17 15 7 5
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn b. 
 19; 19;19; 19;
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn.
nhận biết so sánh phân số 
 7 17 13 18
- Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: ; ; ; 
 19 19 19 19 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải 
nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau 
đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến lớn 
theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được 
tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương.
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
TUẦN 27: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ 
 Bài 58: SO SÁNH PHÂN SỐ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và nắm được cách so sánh hai phân số khác mẫu số (trường hợp có một 
mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số.
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát một bài để khởi động bài - HS tham gia 
học.
- GV tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Nhận biết và nắm được cách so sánh hai phân số khác mẫu số (trường hợp có một 
mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
- Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số.
- Cách tiến hành:
*Khám phá:
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ trong - HS lắng nghe
sách giáo khoa từ đó học sinh nhận biết 
được số phần đã tô màu của Nam nhiều hơn 
số phần đã tô màu của Mai. Từ đó, nhận biết 
 7 3
được > 
 8 4 - HS biết được cách so sánh hai phân số 
- GV nêu: Có thể nhận biết so sánh
 7 3 khác mẫu số
 bằng cách quy đồng mẫu số hai phân 
 8 > 4 
số rồi so sánh
- GV hướng dẫn HS vận dụng thực hiện so - HS thực hiện.
sánh hai phân số khác mẫu số (trường hợp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại).
Bài 1. So sánh hai phân số (theo mẫu)? 
(Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS so sánh các phân số -1-2 HS nêu cách viết (theo mẫu)
 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
 đọc miệng các kết quả:
 3 6
 b, 
 4 = 8 
 4 9
 c, 
 7 < 14 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 
 -Tìm đoạn đường dài nhất của ba con ốc 
- GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài?
 sên. Tức là tìm số đo độ dài lớn nhất 
 (cùng đơn vị đo mét), từ đó dẫn đến so 
 3 1 7
 sánh ba phân số để biết phân số 
 5;2; 10
 nào là lớn nhất.
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 
 3 6 1 5 5 6 7
Ta có: . Vì nên 
 5 = 10; 2 = 10 10 < 10 < 10 
ốc sên đen bò được đoạn đường dài nhất.
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh so sánh hai phân số khác mẫu.
- Ví dụ: GV viết 4 số bất kì và 4 phiếu. Mời 
4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em 
đứng theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh 
dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên 
dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27.docx