Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25

docx 18 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 25: CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT
 Bài 51: SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN (TIẾT 1).
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện 
khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
 - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Cho học sinh quan sát biểu đồ và trả lời các Học sinh thực hiện.
câu hỏi. - Tháng 10/2023 có bao nhiêu bạn đạt điểm - Có 4 bạn (An, Mai, Nam, Việt)
tốt, đó là những bạn nào?
- Bạn nào có só lần đạt điểm tốt cao nhất? - Bạn Việt.
- Bạn nào có số lần đạt điểm tốt thấp nhất? - Bạn Nam.
- Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu lần đạt - Trung bình mỗi bạn có 5 lần đạt điểm 
điểm tốt? tốt (6 + 4 + 3 + 7) : 4 = 5 (lần)
- Nhận xét tuyên dương học sinh
- Giới thiệu vào bài mới. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện 
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh quan sát tranh phần - Học sinh quan sát bức tranh và mô tả.
khám phá và mời học sinh nói (mô tả) - Trong tranh có vòng quay đỏ - vàng. 
những gì thấy được trong bức tranh. Với 2 phần màu đỏ, 2 phần màu vàng 
 xếp xen kẻ nhau và một cái mũi tên. 
 Ngăn giữa các phần có một cái đinh để 
 bảo vệ mũi tên sẽ không chỉ vào khoảng 
 cách giữa 2 phần cạnh nhau.
 - Bạn Việt có vẻ vừa thực hiện một 
- Các bạn đang làm gì?
 vòng quay Nam đang ghi chép gì đó?
- Trong tranh bạn Việt lần lượt thực hiện 20 
lần quay. Bạn Nam quan sát xem khi chiếc 
vòng quay dừng lại thì mũi tên chỉ vào phần 
màu nào rồi ghi lại kết quả vào vở.
- Theo em có mấy sự kiện có thể xảy ra khi - Có hai sự kiện có thể xảy ra: Mũi tên 
quay vòng quay ? dừng lại ở phần màu vàng Và mũi tên 
 dừng lại ở phần màu đỏ.
- Tổ chức cho học sinh quan sát và đọc kết - Có 9 lần phần mũi tên dừng ở phần 
quả bảng thống kê kiểm đếm của bạn Nam. màu đỏ.
 - Có 11 lần phần mũi tên dừng ở phần 
 màu xanh. Giáo viên kết luận: Như vậy có 9 lần mũi - Học sinh lắng nghe.
tên dừng lại ở phần màu đỏ và 11 lần mũi 
tên dừng lại ở phần màu vàng.
3. Thực hành.
Bài tập 1: 
- Quan sát tranh minh họa bài tập 1 và hãy - Quan sát tranh và trả lời: Có 2 sự kiện 
cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi Rô- có thể xảy ra. Rô-bốt lấy được 1 quả 
bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếu hộp ? bóng màu xanh và Rô-bốt lấy được 1 
 quả bóng màu vàng.
- Tổ chức học sinh thực hành: Lấy 1 quả - Học sinh hực hành (theo nhóm 4) lấy 
bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, ghi lại kết 1 quả bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, 
quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bóng vào ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm
hộp thực hiện 10 lần như vậy. Bóng xanh
 Bóng vàng
- Mời Các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. - Các nhóm trình bày. Chia sẻ kết quả 
+ Có bao nhiêu lần lấy được bóng xanh? Có hoạt động.
bao nhiêu lần lấy được bóng vàng?
+ Sự kiện nào xuất hiện nhiều lần hơn?
Bài tập 2: Giúp thỏ di chuyển bằng cách 
gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở 
các mặt trên của xúc xắc.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách nhận - Học sinh nhắc lại: Chẵn x lẻ = chẵn, 
biết số chẵn, số lẻ. lẻ x chẵn = chẵn, chẵn x chẵn = chẵn, 
 lẻ x lẻ = lẻ.
- Các sự kiện nào có thể xuất hiện khi ta - Có hai sự kiện có thể xảy ra là: Nhận 
gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các được tích là số chẵn và nhận được tích 
mặt trên của xúc xắc ? là số lẻ.
- gáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh - Học sinh thực hành theo nhóm: Gieo 
thực hành. xúc xắc, tính tích số chấm ở các mặt 
 trên của xúc xắc và ghi lại kết quả.
- Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các cho học - HS tham gia thực hành.
sinh thực hành lấy các viên bi xanh, đỏ 
trong hộp và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần 
xuất hiện của bi xanh và bi vàng.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 Bài 51: SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN (TIẾT 2).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện 
khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích”
- Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số - Học sinh tham gia trò chơi.
lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt 
trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội 
số chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là 
số lẻ thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về 
phía trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở 
các đội đều được tiến về phía trước. Đội nào 
hoàn thành trước sẽ giành chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về kiểm đếm số lần lặp lại của một khả năng xảy ra 
(nhiều lần) của một sự kiện 
- Cách tiến hành:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm 
của Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời 
câu hỏi:
 + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 
+ Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm xuất 
nhiêu lần? hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 4 lần, 
 mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, mặt 6 
 chấm xuất hiện 2 lần.
 + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần
+ Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần? - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần
Bài tập 2: - Học sinh quan sát tranh minh họa, 
a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, đọc các yêu cầu.
đọc các yêu cầu. + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy được 
Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra? 2 chiếc bút cùng màu (cùng xanh); 
 hoặc lấy được 2 bút khác màu (1 bút b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút xanh 1 bút vàng)
ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học 
vào bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần) sinh)
 1 bút vàng và 1 bút xanh
c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện 2 bút xanh
lấy được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện - Học sinh so sánh.
lấy được 2 chiếc bút cùng màu.
Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động.
Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy - Các nhóm trình bày báo cáo.
được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện - Học sinh lắng nghe để vận dụng.
nhiều hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là 
bút xanh 1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được 
các kết quả có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc 
bút ra khỏi túi là. Lấy được bút xanh 1 và bút 
xanh 2 (2 chiếc bút cùng màu), lấy được bút 
xanh 1 và bút vàng hoặc lấy được bút xanh 2 
và bút xanh vàng (2 chiếc bút khác màu).
Bài tập 3:
- Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận 
mặt trên của xúc xắc ? được tổng là 2, 3, 4, ,12
- Tổ chức học sinh thực hành.
 - Học sinh thực hành (theo nhóm)
 - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú 
 rùa về đích đầu tiên.
- Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. - Học sinh lắng nghe. Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng 
ở khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện 
nhiều hơn vì có thể nhận được các mặt trên là 
(1, 5), (2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có 
thể nhận được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 
5), (3, 4), (4, 3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng 
tương tự. Tổng 12 khả nang xuất hiện thấp 
hơn (vì phải cần hai mặt trên của xúc xắc là 6 
và 6)
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành.
cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng 
kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
tập của cá nhân ở các môn học trong tuần. tiễn.
 Điểm 5 6 7 8 9 10
- Nhận xét, tuyên dương. Số lần
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. TUẦN 25: CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT
 Bài 52: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được về dãy số liệu thống kê, cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các 
tiêu chí cho trước.
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản 
từ biểu đồ cột. Tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột.
- Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện 
khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4.
- Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ về Học sinh tham chia sẻ.
kết quả thực hiện kiểm đếm số lần đạt điểm 
các điểm số trong học tập của cá nhân ở các 
môn học trong tuần và trả lời các câu hỏi:
+ Số điểm nào xuất hiện nhiều nhất?
+ Số điểm nào xuất hiện ít nhất?
+ Hãy tự đánh giá kết quả học tập của em 
qua kết quả kiểm đếm trên.
- Nhận xét, tuyên dương và giáo dục học sinh - Học sinh lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng. Giáo viên 
hướng dẫn học sinh tìm hiểu và trả lời:
- Rô-bốt cùng các bạn làm gì? - Rô-bốt cùng các bạn làm những món 
 đồ chơi tái chế để bán lấy tiền ủng hộ 
 đồng bào lũ lụt.
- Hãy đọc dãy số liệu mà Rô-bốt đã ghi lại số - Học sinh đọc dãy số liệu:
tiền thu được trong mỗi ngày. 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 
 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng.
- Có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được - Có 2 ngày nhóm bạn thu được nhiều 
nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó? hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó. 
 Vậy chọn đáp án B. 2 ngày
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu, đọc thông - Đọc yêu cầu bài tập
tin biểu đồ “Số câu đố mỗi bạn giải được” - Nội dung của biểu đồ là gì ? - Biểu đồ ghi lại số câu đố mà các bạn 
 Lan, Rô-bốt, bạn Việt, bạn Nam, bạn 
 Mai, bạn Lâm giải được.
- Mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố ? - Bạn Lan: 7 câu, bạn Rô-bốt: 6 câu, 
 bạn Việt: 3 câu, bạn Nam: 6 câu, bạn 
 Mai: 9 câu, bạn Lâm: 5 câu.
- Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều - Bạn Mai giải được nhiều câu đố nhất, 
câu đố nhất? bạn nào giải được ít câu đố bạn Việt giải được ít câu đố nhất.
nhất?
- 6 bạn đã giải quyết được tất cả bao nhiêu - Giải quyết được tất cả 36 câu đố
câu đố? 7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu)
- Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu 
câu đố ? 
- Giáo viên mở rộng: giải thích học sinh - Học sinh lắng nghe.
hiểu và nắm được trung bình là gì.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét, tuyên dương 
học sinh.
Bài 3:
- Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài - Đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
tập
- Dãy số liệu thống kê của bài toán cung cấp - Cho biết số chậu cây mà hai chị em 
cho em những thông tin gì ? Mai và Mi đã hoàn thành trong mỗi 
 ngày. Cho biết số chậu cây ít nhất và 
 nhiều nhất được làm trong mỗi ngày.
- Trong một ngày, Mai và Mi làm được nhiều - Trong một ngày, Mai và Mi làm được 
nhất bao nhiêu chậu cây ? nhiều nhất 12 chậu cây.
- Ngày ít nhất Mai và Mi làm được bao nhiêu - Ngày ít nhất Mai và Mi làm được 2 
chậu cây? chậu cây.
- Trung bình mỗi ngày hai chị em làm được - Vận dụng kiến thức về tìm số trung 
bao nhiêu chậu cây? (Gáo viên gợi ý học bình thực hiện trả lời câu hỏi.
sinh nhớ lại kến thức về tìm số trung bình) Trung bình mỗi ngày hai chị em làm 
 được bao nhiêu chậu cây:
 (2 + 3 + 5 + 5 + 5 + 8 + 8 + 10 + 12 + 
 12) : 10 = 7 (chậu cây)
- Tổ chức học sinh trình bày, nhận xét. - Nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
Bài 4:
- Tổ chức học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài - Học sinh đọc nội dung, yêu cầu bài 
tập tập
- Dựa vào nội dung bài tập cho biết các sự - Có hai sự kiện có thể xảy ra: Việt lấy kiện có thể xuất hiện khi Việt chọn một trong được hộp đựng kẹo hoặc Việt lấy được 
4 hộp đó là gi? hộp đựng tẩy bút chì.
- Chia nhóm và tổ chức học sinh thực hành - Học sinh thực hành:
và ghi lại kết quả thực hành vào bảng kiểm 
đếm.
 Chọn được hộp đựng kẹo
 Chọn được hộp đựng tẩy 
 bút chì
- Mời các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. và - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả 
cho biết sự kiện nào xuất hiện nhiều hơn, sự hoạt động của nhóm mình.
kiện nào xuất hiện ít hơn.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các HS lắng nghe để vận dụng.
cho học sinh thực hành lấy các đồ vật khác 
màu và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần xuất 
hiện của các đồ vật đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
................................................................................................................................. TUẦN 25: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ
 Bài 53: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (TIẾT 1).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận được khái niệm ban đầu về phân số.
- Nhận biết được tử số, mẫu số của một phân số.
- Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được phân số có liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
 1 2
- Các mảnh giấy , bìa hình tròn đã tô màu và hình tròn
 6 6
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức học sinh chơi trò chơi Học sinh tham trò chơi.
“Ai nhanh, ai đúng”: Chia nhóm (mỗi 
nhóm 4 học sinh), phát cho mỗi nhóm 5 
cái bánh và yêu cầu học sinh chia số bánh 
cho mỗi bạn trong nhóm (sao cho mỗi bạn 
đều có số bánh như nhau). Nhóm nào 
hoàn thành nhanh, chia số bánh chính xác 
sẽ chiến thắng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh
- Giáo viên giới thiệu vào bài. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện 
- Cách tiến hành:
- Tổ chức cho học sinh quan sát tranh đọc - Quan sát tranh đọc lời thoại.
lời thoại của các nhân vật ở phần khám 
phá. - Học sinh liên hệ và chia sẻ trước lớp.
- Em hãy liên hệ thực tế về một tình 
nhuống tương tự mà em đã gặp. - Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh quan sát hình tròn thứ nhất 
và đặt câu hỏi tương tác
+ Hình tròn được chia thành mấy phần - Hình tròn được chia thành 6 phần bằng 
bằng nhau ? nhau
+ Đã tô màu mấy phần của hình tròn? - Đã tô màu 1 phần của hình tròn.
Giáo viên nêu: 
- Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, - Lắng nghe.
tô màu 1 phần. Ta nói đã tô màu một phần 
sáu hình tròn.
 1
- Hướng dẫn viết và đọc phân số - Quan sát giáo viên hướng dẫn.
 6
- Cho học sinh nhắc lại. - Học sinh hhắc lại. - Cho học sinh quan sát hình tròn thứ hai - Học sinh thực hiện.
và tổ chức cho học sinh hỏi đáp theo cặp.
 + Học sinh 1: Hình tròn được chia thành 
 mấy phần bằng nhau?
 + Học sinh 2: Hình tròn được chia thành 6 
 phần bằng nhau
 + Học sinh 1: Đã tô màu mấy phần của 
 hình tròn?
 2 + Học sinh 2: Đã tô màu 2 phần.
- Hướng dẫn học sinh viết 2
 6 - Thực hành viết vào bảng con.
 1 2 6
Giáo viên giới thiệu: và là những 
 6 6 - Học sinh lắng nghe và quan sát.
 1
phân số. Phân số có 1 là tử số (chỉ số 
 6
phần đã tô màu), 6 là mẫu số (chỉ số phần 
bằng nhau đã chia ra của hình tròn). Mỗi 
phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là 
số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số 
là số tự nhiên (khác 0) viết dưới gạch 
ngang.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi tương tự 
 2 - Học sinh thực hiện.
với phân số 
 6
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
3. Thực hành.
Bài tập 1: Viết phân số chỉ phần đã tô - Học sinh thực hiện cá nhân trên piếu học 
màu trong mỗi hình. tập.
 3 2 4 3
 4 5 6 8
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên 
dương học sinh.
Bài tập 2: Số?
- Bài tập yêu cầu viết số của những phần - Viết các số chỉ phần tử số và mẫu số của 
nào của phân số đã cho. phân số đã cho.
- Tổ chức học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh thực hiện cá nhân trên piếu.
 Phân số Tử số Mẫu số 4
 4 7
 7
 6
 6 10
 10
 Phân số Tử số Mẫu số
 3
 3 8
 8
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên 9
 9 12
dương học sinh. 12
Bài 3: Chọn phân số phù hợp với cách - Học sinh thực hiện trên phiếu học tập 
đọc của phân số. (bằng cách viết phân số phù hợp với cách 
 đọc sau các chữ A, B, C, D)
 2 5 2 3
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên A. B. C. D. 
dương học sinh. 6 8 3 5
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh đọc, viết các phân - HS tham gia thực hành.
số.
Câu 1: Đọc và xác định tử số, mẫu số của - Ba phần năm (Tử số là 3, mẫu số là 5)
 3 2
các phân số ; - Hai phần bảy (Tử số là 2, mẫu số là 7)
 5 7 4
 - Học sinh viết 
Câu 2: Viết phân số: Bốn phần chín. 9
- Nhận xét, tuyên dương và lưu ý học sinh - Học sinh lắng nghe và vận dụng.
(Khi viết dấu gạch ngang của phân số ta 
phải dùng thước thẳng)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. TUẦN 25: CHỦ ĐỀ 10: PHÂN SỐ
 Bài 53: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (TIẾT 2).
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận được khái niệm ban đầu về phân số.
- Nhận biết được tử số, mẫu số của một phân số.
- Đọc, viết được phân số.
- Nhận biết được phân số có liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- Các mảnh giấy, bìa hình tròn đã tô màu các phần.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
Giáo viên tổ chức khởi động bài học. Học sinh tham gia khởi động.
 5 12 7
Câu 1: Đọc các phân số: ; ; 
 8 23 12
Câu 2: Viết phân số: Mười lăm phần ba mươi 
bốn.
Câu 3: Nêu tử số, mẫu số của các phân số vừa 
đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
- Giới thiệu vào bài.
2. Luyện tập.
Bài tập 1: Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô 
màu trong mỗi hình.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: - Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- Tổ chức học sinh thực hiện bài tập. - Học sinh thực hiện bài tập.
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. Viết 
 Hình Đọc phân số
 phân số
 5
 b) Năm phần chín
 9
 6
 c) Sáu phần chín
 9
 4
 d) Bốn phần bảy
 7
 4
 e) Bốn phần tám
 8
Bài 2: Viết phân số.
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo hình - Học sinh thực hành làm bài tập.
thức cá nhân (Gọi 4 bạn lên viết bảng lớp, học 7
 a) Bảy phần chín
sinh còn lại làm vào vở). 9
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. 9
 b) Chín phần mười
 10 c) Mười bảy phần hai 17
 mươi ba. 23
 d) Hai mươi lăm phần 25
 năm mươi tám. 58
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình và cho biết - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn 
số bông hoa trong mỗi hình và số hoa đã được và trả lời câu hỏi. Hình C.
tô màu, nêu phân số chỉ số hoa đã tô màu trong 
mỗi hình.
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: Chọn câu trả lời đúng.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa bài - Học sinh quan sát tranh minh họa.
tập và trả lời các câu hỏi:
+ Bức tường được chia thành mấy phần bằng - Được chia thành 10 phần.
nhau ?
+ Bạn Mai đã sơn màu mấy phần của bức - Bạn Mai đã sơn 7 phần.
tường?
+ Còn mấy phần của bức tường bạn Mai chưa - Còn 3 phần bạn Mai chưa sơn màu
sơn màu?
 3
- Từ phần gợi ý giáo viên cho học sinh chọn câu - Câu a) Chọn B. 
 10
trả lời đúng. 7
 - Câu b) Chọn C. 
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương. 10
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức học sinh thi đọc, viết nhanh các - HS tham gia thực hành.
phân số theo các hình giáo viên đã chuẩn bị.
- Giáo viên kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Người soạn: Trương Minh Thư.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx