Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21

docx 19 trang Thiên Thủy 17/11/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21: TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện 
và các bài tập toán thực tế liên quan.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta + Trả lời:
làm thế nào? Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng 
+ Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta rồi cộng các kết quả với nhau.
làm thế nào? ax(b + c) = axb + axc
 +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
+ Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) b)xc = axc + bxc
+ Câu 4: Tính (7+8) x 6 +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52
- GV Nhận xét, tuyên dương. + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện và 
các bài tập toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)? 
(Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
hợp bảng con: 
Mẫu: 34 x 8 + 34 x2
*Cách 1:
34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340
*Cách 2:
34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 =340
* Cách 2 tính thuận tiện hơn. - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
a) 61 x 4 + 61 x5 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
 sánh kết quả:
 * a) 61 x4 + 61 x 5
 -Cách 1:
 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549
 -Cách 2:
 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 =549
 * b)135 x 6 + 135 x 2
b)135 x 6 + 135 x 2 -Cách 1:
 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080
 -Cách 2:
 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 135 x 
 8 = 1080
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính bằng cách thuận tiện.
a.67 x 3 + 67 x 7
b.45 x 6 + 45 x 4
c.27 x 6 + 73 x 6
- GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết quả
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và ghi 
vào vở. - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh và 
 kết quả - Học sinh thảo luận theo bàn và nối tếp 
 nêu cách làm và ghi vở 
 a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 x10= 
 670
 b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 x10= 
 450
 c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 100x 6 
 = 600
 - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2 - Các nhóm làm việc theo phân công.
26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + 2) - Các nhóm trình bày.
= 26 x 9 + Ta chuyển thành một số nhân 1 tổng
= 234. - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
 = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách 
tình một số nhân 1 tổng.
Bài 4/trang19- Hs làm nhóm 4
 Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng 2 Học sinh đại diện trình bày bảng lớp 
bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình bày 1 
chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. cách),lớp làm vở ,đổi vở soát nêu nhận 
Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi xét
chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 và 
đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng? đợt 2, rồi tính tổng hai đợt.
 Bài giải
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm tắt Cách 1:
đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm và Đợt một chuyển được số hàng là : 
vở. 44 x3 = 132 (thùng)
 Đợt một chuyển được số hàng là: 
- Mời các nhóm khác nhận xét 56 x 3 = 168 (thùng)
 Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 
 132+168 = 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 Cách 2 Tính xem mỗi chuyến chuyển được bao 
 nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển chuyển 
 được bao nhiêu
 Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là: 
 44+56 = 100 (thùng)
 Ba chuyến hai đợt chuyển được số 
 thùng hàng là 
 100x 3= 300 (thùng)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Đáp số : 300 thùng
 - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết tính chất phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 42: LUYỆN TẬP (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu thức và các 
bài tập toán thực tế liên quan.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Khi nhân một số với một tổng ta + Trả lời:
làm thế nào? Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng 
+ Câu 2: Khi nhân một tổng với một số ta rồi cộng các kết quả với nhau.
làm thế nào? ax(b + c) = axb + axc
 +Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + 
+ Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) b)xc = axc + bxc
+ Câu 4: Tính (8+2) x 69 +45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450
- GV Nhận xét, tuyên dương. + (8+2) x 69 = 10 x 69= 690
- GV dẫn dắt vào bài mới
(8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế nào - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng được tính chất một số nhân với 1 hiệu trong tính giá trị của biểu thức và 
các bài tập toán thực tế liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu 
thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
hợp bảng con: 
Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2
4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 = 16. = 24-8
 =16.
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. Hs nhận ra và nêu được một số nhân với 
 một hiệu : Ta lấy số đó nhân với số bị 
 trừ,và lấy số đó nhân với số trừ rồi trừ 
 hai kết quả cho nhau.
 - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi 
 người 1 cách, kết hợp đọc miệng so 
a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 sánh kết quả:
 * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69
 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69
b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
 b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45
- GV nhận xét, tuyên dương. b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 
 Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
*GV cho học sinh nêu lại cách tính một số - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
nhân với một hiệu.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu)..
 a b c a x (b - c) ax b - a x c
 5 x (9 - 2) 5x9-5x2 = 
 5 9 2 = 35 35
 8 7 3 ? ?
 14 10 5 ? ?
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối tiếp
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và ghi - Học sinh làm và ghi vở 
vào vở. a b c a x (b - c) ax b - a x c
 5 x (9 - 2) 5x9-5x2 = 
 5 9 2 = 35 35
 8 x (7 - 3) 8x7-8x3 = 
 8 7 3
 = 32 32
 14 x (10 - 14x10 -14 
 14 10 5
 5) = 70 x 5 = 70 b) >; ; <; = ?
ax(b-c) ? axb-axc ax(b-c) = axb-axc
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét.
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV củng cố công thức tính một số nhân - Học sinh nối tiếp nêu lại công thức
một hiệu, Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm 
phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm làm việc theo phân công.
 - Các nhóm trình bày.
 + Ta chuyển thành một số nhân 1 hiệu 
 và tìm kết quả 
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
 giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
a)48 x 9-48 x 8 a)48 x 9-48 x 8 = 48 x(9-8)= 48 x1=48
b) 156 x 7- 156 x 2 b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= 156 
 x5= 780
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách 
tình một số nhân 1 hiệu. 2 Học sinh đại diện trình bày bảng lớp 
 hay phiếu nhóm (mỗi bạn trình bày 1 
 biểu thức),lớp làm vở ,đổi vở soát nêu 
 nhận xét
Bài 4/trang19- Hs làm cá nhân,1 Hs làm 
phiếu nhóm hay bảng lớp Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm vải 
 Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm còn lại và tính số m vải còn lại
dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm Bài giải
vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao Cách 1:
nhiêu mét vải hoa? Cửa hàng còn lại số tấm vải là : 
 9-5 = 4 (tấm)
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm tắt Đợt một chuyển được số hàng là: 
đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm và 56 x 3 = 168 (thùng)
vở. Cửa hàng còn lại số m vải là: 
- Mời HS khác nhận xét 36x4 = 144 (m)
 Đáp số : 144m
 Cách 2
 Lập thành biểu thức một số nhân một 
 hiệu rồi tính
 Cửa hàng còn lại số m vải là:
 36 x (9 -5)= 144 (m)
 Đáp số : 144m - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết tính chất một số nhân với một 
hiệu.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 43: NHÂN VỚI SÔ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài 
toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
-Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta làm Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng bên 
thế nào? phải số đó.
 234 x10 = 2340
+ Câu 2: Nhẩm 234 x 10=
 +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận cùng 
+ Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm bên phải của số đó.
thế nào?
+ Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = + 998 780: 10 = 99 878
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
- Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số.Nhận biết được các tích riêng trong phép 
nhân với số có 2 chữ số.
- Cách tiến hành:
Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 ô Học sinh đọc đề bài
tô như thế chở bao nhiêu học sinh?
- Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức 
bài học
Để giải được bài toán mình cần làm như Thảo luận nhóm và nêu ý kiến:
thế nào? +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học sinh 
 ta lập được phép tính:34 x 12
 - Học sinh thực hành tìm kết quả : 
 Ta có thể tính như sau:
 3 4 x 12 = 34 x(10+2)
 = 34 x 10 = 34 x 2
 = 340 + 68
 = 408
Thông thường ta đặt tính rồi tính như sau: Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
 cộng các kết quả với nhau. 34 a x (b + c) = a x b + a x c
 ×
 12 -Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 68 nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 34 cộng các kết quả với nhau.
 408 (a + b)xc = axc + bxc
 * Đây là tính chất phân phối của phép 
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng nhân đối với phép cộng.
6 viết 6 .
1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 34
1 nhân 3 bằng 3 viết 3. × 12
* Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; 3 68
thêm 1bằng 4 viết 4. 34 
* Lưu ý: 408
- 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị). Học sinh theo dõi
- 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 340 
đơn vị).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột (so với tích riêng thứ nhất).
-Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví 
dự nhân với số có hai chữ số để củng cố 
cách đặt tích riêng và tính tích chung, 
nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô 
có hai chữ số
Rút ra các bước tính nhân với số có hai 
chữ số:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc Học sinh nối tiếp nêu lại
Bước hai : Nhân từ phải sang trái
Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ 
nhất nhân với chữ số hàng đơn vị).
- Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất 
nhân với chữ số hàng chục).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột – một chữ số(so với tích riêng thứ 
nhất).
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
kết hợp bảng con: miệng cách làm
a.87 x 23 87 134 2 021
 × × ×
b.134 x 32 23 32 36
c.2 021 x 36 261 268 12126
 174 402 6063 
 2001 4288 72756
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi 
phép tính. (Làm việc nhóm 4) 
- GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. nối áo với mũ có kết quả tương ứng
 - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở và 
 phiếu nhóm: 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao 
cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất 
cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô? - Các nhóm làm việc theo phân công.
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm. + Lập phép tính 35 x 18 và thực hiện kết - GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm quả rồi trình bày bài giải vào vở
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
và vở. bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu nhóm, 
- Mời các nhóm khác nhận xét lớp đổi vở soát nêu nhận xét
 Bài giải
 Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam ngô:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. 35 x 18 = 630(kg)
 Đáp số 630 kg
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết cách nhân với số có hai chữ 
số. Chú ý cách đặtcác tích riêng.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 43: LUYỆN TẬP – Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực 
tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
-Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các bước nhân với số có hai Bước 1 đặt tính theo cột dọc
chữ số Bước 2 nhân từ trái qua phải,
+ Câu 2: Nêu cách đặt tích riêng Tích riêng thứ hai lùi sang trái so với tích 
 riêng thứ nhất 1 chữ số, rồi cộng hai tích 
 riêng các chữ số cùng hàng thẳng cột với 
 nhau.
+ Câu 3: Nhân 234 x 12=
 +
 234
 × 12
 468
+ Câu 4: Nhân 37 x23 = 234 
 2808 - GV Nhận xét, tuyên dương. + 
- GV dẫn dắt vào bài mới 37
 × 23
 111
 74 
 851
 HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và 
kết hợp bảng con: - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
 Thừa số 340 270 49 66 miệng cách làm và ghi vở
 Thừa số 12 63 25 58 Thừa số 340 270 49 66
 Tích 4 080 ? ? ? Thừa số 12 63 25 58
 Tích 4 080 17010 1225 1848
- GV nhận xét, tuyên dương.
 Đổi vở soát nhận xét
Bài 2: Tính. (Làm việc nhóm 3) tiếp sức - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 a) 24x30
Mẫu: 24 x 30 = (24 x 3) x 10 = 720.
a.36x40 72 x 60 89 x50 a. 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1440.
 + 72 x 60 = (72 x6) x 10 = 4320.
b) 130x20 + 89x 50 = (89 x 5) x 10 = 4450.
 .Mẫu: 130 x 20 = (13 x 2) x 100 = 2 600
450 x 70 2 300 x 50 17 000 x 30 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500
 2300 x 50 = (23 x 5) x 1000 = 115 000
 17000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000
- GV gọi HS nêu cách làm
- GV chia nhóm 3 bạn, các nhóm làm vào 
phiếu,vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính diện tích s của hình chữ nhật - Các nhóm làm việc theo phân công. có chiều dài a và chiều rộng b theo - Các nhóm trình bày.
 công thức: s = a x b(a,b cùng đơn vị + Lập phép tính và thực hiện kết quả rồi 
 đo). trình bày bài giải vào vở
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
 a) Với a = 30 cm, b = 24 cm. bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 b) Vớia = 25m, b = 18m. 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu nhóm, 
 lớp đổi vở soát nêu nhận xét
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) Bài giải
- GV cho HS làm theo nhóm. a.Diện tích hình chữ nhật là:
- GV cho học sinh đọc đề nêu cách vận 30 x 24 = 720(cm2)
dụng tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ Đáp số 720(cm2)
để tính diện tích hình chữ nhật theo công b.Diện tích hình chữ nhật là:
thức 25 x 18 = 450(m2)
- Mời các nhóm khác nhận xét Đáp số 450(m2)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương. - Nêu lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài 4:Một cửa hàng hoa quả bán được Học sinh nêu cách làm:
12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài Lập phép tính tính tiền từng loại rồi cộng 
giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 với nhau
đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam -1 Em làm bảng lớp, lớp làm vở, đổi vở 
được bao nhiêu tiền? soát
GV cho học sinh đọc đề, tóm tắt và giải Bài giải
toán vào vở( Làm việc cá nhân) Số tiền bán xoài là:
 30 000 x 12= 360 000 (đồng)
 Số tiền bán cam là:
 25 000 x 20 =500 000 (đồng)
 Tổng số tiền của hàng bán Xoài và cam là
 360 000 + 500 000= 860 000 (đồng)
 Đáp số 860 000 đồng
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết cách nhân với số có hai chữ 
số vận dụng nhân nhẩm với 10,100,1000.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 TOÁN
 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
 Bài 43: LUYỆN TẬP – Tiết 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và bài toán thực 
tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
-Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu các bước nhân với số có hai Bước 1 đặt tính theo cột dọc
chữ số Bước 2 nhân từ trái qua phải,
+ Câu 2: Nêu cách đặt tích riêng Tích riêng thứ hai lùi sang trái so với tích 
 riêng thứ nhất 1 chữ số, rồi cộng hai tích riêng các chữ số cùng hàng thẳng cột với 
 nhau.
+ Câu 3: Nhân 234 x 32=
 +
 234
 × 32
 468
+ Câu 4: Nhân 37 x43 = 702 
- GV Nhận xét, tuyên dương. 7488
- GV dẫn dắt vào bài mới + 
 37
 ×43
 111
 148 
 1591
 HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
- Vận dụng thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập và 
bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số 
- Cách tiến hành:
Bài 1. a.Đặt tính rồi tính? (Làm việc cá 
nhân) 
 34 X 47 62 X 19 425 X 34 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc 
 miệng cách làm và ghi vở
b) Số ? 34 62 425
 × 47 × 19 × 34
 238 558 1700
 136 62 1275 
 1598 1178 14450
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và 
kết hợp bảng con: x 11 - 253 429
 62 682
 29
- GV nhận xét, tuyên dương. Đổi vở soát nhận xét
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Từ các thừa số và tích tương ứng, 
hãy lập các phép nhân thích hợp.. (Làm 
việc nhóm 3) tiếp sức
 Học sinh nêu thực hiện lập phép nhân thùa 
 số thứ nhất với thừa số thứ 2 để được kết 
 quả tương ứng và viết lập phép tính Học sinh làm vở và phiếu nhóm
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 Học sinh lập được phép tính tương ứng
- GV gọi HS nêu cách làm 48 x 12= 576
- GV chia nhóm 3 bạn, các nhóm làm vào 72 x 60 = 4320
phiếu,vở. 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi - Các nhóm làm việc theo phân công.
gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo - Các nhóm trình bày.
dừa,mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở + Lập phép tính và thực hiện kết quả rồi 
hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái? trình bày bài giải vào vở
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
- GV cho HS làm theo nhóm. bài toán vào phiếu nhóm và vở.
- GV cho học sinh đọc đề nêu cách vận 1 Học sinh đại diện trình bày phiếu nhóm, 
dụng tính số kẹo từng loại rồi trừ cho nhau lớp đổi vở soát nêu nhận xét
- Mời các nhóm khác nhận xét Bài giải
 Số kẹo chanh ở hộp A là:
 25 x 18 = 450(cái) 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Hộp B có số kẹo dừa là là:
 20 x 22 = 440(cái)
 Số kẹo chanh hơn số kẹo dừa là:
 450 - 440 =10 (cái)
 Đáp số 10 cái
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Học sinh làm vở cá nhân tính điền đúng 
 - GV nhận xét tuyên dương. Đ, sai S vào ô tương ứng và giải thích vì 
Bài 4 Đ, S? sao
 Đ Đ
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nhận biết cách nhân với số có hai chữ 
số vận dụng nhân nhẩm với 10,100,1000.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21.docx