Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18: BÀI:36 ÔN TẬP ĐO LƯỜNG Luyên tập (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đổi, so sánh được các đơn vị đo đại lượng(khối lượng yến,tạ,tấn,kg. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Nêu đặc điểm của hình bình hành? + Trả lời: Hình bình hành là một hình có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. + Câu 2: Nêu sự khác nhau giữa hình chữ Sự khác nhau giữa hình chữ nhật và nhật và hình bình hành? hình bình hành là: hình chữ nhật có 4 góc vuông còn hình bình hành có hai - GV Nhận xét, tuyên dương. góc nhọn và hai góc tù.. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Yêu cầu học sinh chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng. - Biết tính toán các đơn vị đo khối lượng. - So sánh và điền dấu thích hợp giữa các đơn vị đo khối lượng. - Phân tích đề và giải các bài toán có lời văn. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Đổi các đơn - 1 HS nêu yêu cầu. vị đo. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp trả lời miệng: a)1 yến = ? kg 10kg = ? yến a)1 yến = 10 kg 10kg = 1 yến 1 tạ = ? yến = ? kg 100kg = ? tạ 1 tạ = 10 yến = 100 kg 100kg = 1 tạ 1 tấn = ? tạ = ? kg 1000kg = ? tấn 1 tấn = 10 tạ =1000kg 1000kg = 1 tấn b) 2 tạ = ? kg 3tạ 60kg = ? kg b) 2 tạ = 200kg 3tạ 60kg =360 kg 4 tấn = ? tạ = ? kg 1tấn 7tạ = ? tạ 4tấn = 40tạ = 4000kg ;1tấn 7tạ =1700 tạ -HS trình bày -Nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. a) 5 yến + 7 yến = ? yến a) 5 yến + 7 yến = 12 yến 43 tấn – 25 tấn = 18 tấn 43 tấn – 25 tấn = ? tấn b) 3 tạ 5 = 15 tạ 15 tạ : 3 = 3 tạ b) 3tạ 5 = ? tạ 15tạ : 3 = ? tạ 15tạ : 3 = 5 tạ 15tạ : 3 = ? tạ - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: >;<;= (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. a. 3kg 250g = 3250g a. 3kg 250g ? 3250g b. 5 tạ 4 yến > 538 kg b. 5 tạ 4 yến ? 538 kg c. 2 tấn 2tạ < 2220 kg c. 2 tấn 2tạ ? 2220 kg - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - HS nêu yêu cầu của bài toán.. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán. - HS làm việc theo yêu cầu. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập. a) HS trả lời: Để tính tổng cân nặng con a)Để tính tổng số cân nặng của cả hai con bê bê và bò trước tiên ta phải đổi về cùng và bò thì ta phải làm gì? đơn vị a) 1 tạ 40kg =140 kg -Nhóm thi làm bài. Con bò cân nặng là: 140 + 220 =360( kg) Con bò và con bê cân nặng là: 140 + 360 =500( kg) b) Con voi cân nặng là: 500 2 = 1000( kg) Đáp số:a) 500( kg) b) 1000( kg) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết đổi các đơn vị đo... - Ví dụ: GV 10kg = ? yến 4 tạ = ? yến = ? kg 1000kg = ? tạ - 4 HS xung phong tham gia chơi. 2 tấn = ? tạ = ? kg 100kg. = ? yến Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đứng nêu kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ BÀI:36 ÔN TẬP ĐO LƯỜNG Luyên tập (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập,kiến thức về nhân,chia với (cho)số có một chữ số,về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Đọc số:1234582 Câu 1: Một triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm tám mươi hai. . + Câu 2: Đọc số:28745 Câu 2: Hai mươi tám nghìn bảy trăm bốn mươi lăm. . + Câu 3: Đọc số:1094783 Câu 3: Một triệu không trăm chín mươi tư nghìn bảy trăm tám mươi ba. . - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.và đơn vị đo thời gian.. - so sánh và tính toán được các đơn vị đo đại lượng. - Đọc được góc đỉnh cạnh. - Giải được các bài toán có lời văn. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Nêu số và cách đổi. - 1 HS nêu cách đổi - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc hợp bảng con: miệng phép còn lại: a)1cm2 = ? mm2 1 mm2 = ? cm2 a)1cm2 = 100 mm2 100 mm2 = 1 cm2 1dm2 = ? cm2 1 cm2 = ? dm2 1dm2 = 100 cm2 1 cm2 = 100 dm2 1 m2 = ? dm2 1m2 = ? cm2 1 m2 = 100 dm2 1m2 = 10000 cm2 b) 2 cm2 = ? mm2 ;5m2 = ? cm2 b) 2 cm2 = 200 mm2 ; 5m2 = 10000 cm2 2 2 2 2 2 4 dm2 = ? cm2 ;1 dm2 6cm = ? cm2 4 dm = 400 cm ; 1dm 6cm = 106 cm 2 2 2 1m2 = ? dm2 = ? cm2 ; 1m25dm2 = ? dm2 1m = 100 dm = 10000 cm 1m25dm2 = 105dm2 c)1 phút = 60 giây 1 thế kỉ =100 năm c)1 phút = ? giây ;1 thế kỉ = ? năm 1 phút 30giây = 90 giây 1phút 30giây = ? giây 100 năm = 1 thế kỉ 100 năm = ? thế kỉ - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) - Bài yêu cầu ta làm gì? - 1 HS trả lời: Bài yêu cầu ta điền số. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. a) 20mm2 + 30mm2 = ? mm2 36 cm2 - 17cm2 = ? cm2 2 2 2 b) 6 m2 4 = ? m2 a) 20mm + 30mm = 50 mm 30 dm2 : 5 = ? dm2 36 cm2 - 17cm2 = 19 cm2 b) 6 m2 4 = 24 m2 30 dm2 : 5 = 6 dm2 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. a. 2cm2 50 mm2 ? 250 mm2 a. 2cm2 50 mm2 = 250 mm2 2 2 2 b. 3 dm2 90 cm2 ? 4 dm2 b. 3 dm 90 cm < 4 dm 2 2 c. 2 m2 5 dm ? 250 dm2 c. 2 m 5 dm < 250 dm - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở: A - 1 HS trình bày cách làm: Yêu cầu học sinh đo góc. - HS nhận xét hình và đo. Đỉnh B cạnh BA,BM bằng 600 và góc 0 B C đỉnh M cạnh MA,MC bằng 120 . M - Gọi HS nêu kết quả, nhận xét. - HS nêu - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo yêu cầu. -Để tính diện tích ta phải biết những yếu tố -HS trả lời:Để tính diện tích ta phải biết nào? chiều dài và chiều rộng. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài Bài giải tập. Chiều rộng mảnh đất là: 15 – 6 = 9(m) Diện tích mảnh đất là 15 9 =135(m2) Đáp số : 135(m2) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - GV viết: 48m2, 752 m2 , 39 597 m2; 100 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 001 m2và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em xếp theo thứ tự từ bé đến lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ BÀI:37 ÔN TẬP CHUNG Luyên tập (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố kiến thức về số có nhiều chữ số:đọc,viết số;xếp thứ tự,so sánh số;cộng,trừ các số có nhiều chữ số. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: 3yến 2kg = ? kg Câu 1: 3yến 2kg = 32 kg . + Câu 2: 60kg = ? yến Câu 2: 60kg = 6 yến . + Câu 3: 5 tạ = ? kg Câu 3: 5 tạ = 500 kg . - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.và đơn vị đo thời gian.. - so sánh và tính toán được các đơn vị đo đại lượng. - Giải được các bài toán có lời văn. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu số và cách đọc số. (Làm việc cá nhân). - 1 HS nêu cách đổi - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc hợp bảng con: miệng phép còn lại: + Viết số:1 621 494-Đọc:Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn bốn trăm chín mươi tư. + Viết số:2 760 053-Đọc:Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba. + Viết số: 381 005-Đọc:Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh lăm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) a)Gọi hs đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. 5343627; 1571210; 2180764;7042500 - 1 HS trả lời: Bài yêu cầu ta điền số. a) 5343627:Số 7 thuộc hàng đơn vị,lớp đơn vị. 1571210:Số 7 thuộc hàng đơn vị,lớp đơn vị. 2180764:Số 7 thuộc hàng trăm,lớp đơn vị. 7042500 : Số 7 thuộc hàng triệu,lớp triệu. b)Nêu giá trị của chữ số 6 trong các số sau: b) 12631: Giá trị số 6 là 600. 12631;1263015 ; 41263 ; 6314508 ; 276310 1263015:Giá trị số 6 là 60 000. 6314508:Giá trị số 6 là 6 000 000. 276310:Gia strij số 6 là 6 000. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV cho HS làm theo nhóm. a. HS sắp xếp. a. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 5 216; 5 612; 6 251; 6 521. 5 612; 6 521; 6 251; 5 216. b. HS sắp xếp. b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé. 21 025; 20 152; 12 509; 9 999. 12 509; 21 025; 9 999; 20 152. - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 4. Đặt tính rồi tính. (Làm việc cá nhân) - 1 HS trình bày cách làm: - GV mời 1 HS nêu cách làm: 3 675 + 2 918 40 613 + 47 519 3 675 + 2 918 40 613 + 47 519 3675 40613 2918 47519 6593 88132 7 641 -2 815 62 748 - 35 261 7 641 -2 815 62 748 - 35 261 7641 62748 2815 35261 4826 27487 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. Bài 5.Gọi Hs đọc yêu cầu(1 HS lên bảng -Hs đọc yêu cầu. làm,lớp làm bài vào vở) Bài toán yêu cầu ta làm gì? -Tính chiều dài hang rào vườn ươm. Để tính chiều dài vườn ươm ta làm thế nào? Ta phải tính chu vi hình chữ nhật. Bài giải Chiều dài vườn ươm là: 45 2 = 90(m) Chu vi vườn ươm là: (45 + 90) 2 = 270(m) Chiều dài hang rào vườn ươm là: 270 – 4 = 266(m) -HS nhận xét bài của bạn. Đáp số:266m - GV nhận xét, tuyên dương. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết hang và lớp trong các số tự nhiên. - GV viết: 45 678, 752 432 , 49 597; 100 324 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên - 4 HS xung phong tham gia chơi. cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc và nêu giá trị của số 4 trong phiếu. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ ÔN TẬP CHUNG Luyên tập (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập,củng cố kiến thức về nhân chiavowis (cho)số có một chữ sỗ;về giải toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Viết các số sau: + Trả lời: + Câu 1: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm. Câu 1: 37 600 . + Câu 2: Bảy triệu sáu trăm ba mươi mốt. Câu 2: 7 631 000 . + Câu 3: Bảy mươi ba nghìn sáu trăm tám Câu 3: 73 684 mươi tư. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Đặt tính và thực hiện được các phép tính cộng trừ nhân chia. - so sánh và tính toán được hình nào có diện tích lớn nhất. - Giải được các bài toán có lời văn. -biết thống kê số liệu theo biểu đồ. - Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân). - 1 HS nêu cách làm - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - HS lần lượt làm bảng con . kết hợp bảng con: 23152 4 6071 3 23 152 4 6 071 3 23152 6071 4 3 92608 18213 24185 : 5 5208 : 4 24 185 : 5 5 208 : 4 24185 5 5208 4 41 5837 12 1302 18 008 35 0 0 - HS trình bày bài. -Nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2 (Làm việc nhóm 2) Chọn đáp án đúng. - HS thảo luận chọn đáp án. a) a) A. 1m22c m2 B. 100d m2 400m m2 C. 1 m2 300m m2 b) A. 270 yến b) B. 2 tấn 5 tạ C. 25 tạ 7 yến - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm trình bày và nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. Bài giải Số học sinh của một lớp học bơi là: 120 : 5 = 24(học sinh) Số học sinh của một lớp học bóng đá là: 60 : 5 = 12(học sinh) Số học sinh của một lớp học bơi nhiều hơn Số HS của một lớp học bóng đá là: 24 – 12 = 12(học sinh) Đáp số: 12(học sinh) - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở: - 1 HS trình bày cách làm: -Tổng số huy chương vàng,bạc,đồng là: Vàng Bạc Đồng 65 62 56 -Trong các môn thi đấu,môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất là:27 huy chương. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. -HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5:(Làm việc nhóm 6 ) -Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo yêu cầu. -Đây là dạng toán nào? -HS trả lời:Dạng toán tìm hai số khi biết -Gọi Hs nêu các bước giải bài toán tìm hai tổng và hiệu của hai số đó. số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Nêu cách giải - GV chia nhóm 6 thi để hoàn thành bài tập. Bài giải Đổi 5 tấn = 50 (tạ) Số muối ôtô thứ nhất chở là: (50 +4) : 2 = 27(tạ) Số muối ôtô thứ hai chở là: 50 - 27 = 23(tạ) Đáp số:Ôtô thứ nhất:27tạ Ôtô thứ hai: 23 tạ -Gọi đại diện nhóm lên trình bày. - HS nhận xét bài nhóm bạn. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh khắc sâu về các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đố. - GV viết: -Nêu các bước giải bài toán tìm - 4 HS xung phong tham gia chơi. hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? -Đổi 400mm = dm ; 3m = dm; 20kg = yến.và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em lên làm trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ ÔN TẬP CHUNG Luyên tập (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập củng cố kiến thức về nhận biết số chẵn,số lẻ,về tính giá trị của biểu thức,so sánh,tính toán trên các số đo đại lượng:;giải các bài toán liên;tính chu vi,diện tích hình chữ nhật;các bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: 300c m2 = ? dm2 + Câu 1: 300 cm2 = 3 dm2 + Câu 2: 60c m2 = ? mm2 + Câu 2: 60 cm2 = 6 000 mm2 + Câu 3: 52 000 dm2 = ? m2 + Câu 3: 52 000 dm2 = 520 m2 - GV Nhận xét, tuyên dương. . - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Biết được các số chẵn,lẻ trong dãy số tự nhiên. - so sánh và tính toán được các đơn vị đo đại lượng,diện tích. - Nắm được cách thực hiện biểu thức. - Giải được các bài toán có lời văn. - Cách tiến hành: Bài 1. Chọn câu trả lời đúng(Làm việc cá nhân). - 1 HS nêu cách đổi - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lựa chọn đáp án đúng: hợp bảng con: - Đáo án:B (hai số chắn là 14 và1002) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét bài của bạn. Bài 2: ; = ? (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Bài yêu cầu ta làm gì? - 1 HS trả lời: Bài yêu cầu ta so sánh và - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. điền dấu. 1m 56dm2 ? 27 dm2 + 89 dm2 - HS làm bài 150mm2 2 ? 3 cm2 1m 56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2 6 tạ + 2 tạ ? 75 yến 150mm2 2 = 3 cm2 4 tấn 500 kg ? 9 000 kg : 2 6 tạ + 2 tạ > 75 yến - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS đổi vở soát nhận xét. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.(Làm việc nhóm 4 hoặc 5) -HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo sự phân a)78 060 ; (10 – 7) +300 045 công. a) 78 060 ; (10 – 7) + 300 045 = 78 060 ; 3 + 300 045 = 26020 + 300 045 = 326 065 b) 26 000 + 9015 6 b) 26 000 + 9015 6 = 26 000 + 54 090 = 80 090 GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. (Làm việc cá nhân) - HS nêu cách làm: a)- GV mời 1 HS nêu cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở: - EDGH là hình thoi Đ - LDEK là hình bình hành Đ - KEHI là hình thoi S - Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE Đ - HS nêu. b)Tìm những đoạn thẳng vuông góc với - Đoạn thẳng LI vuông góc vớ ID và đoạn thẳng LI IH. - 1 HS trình bày cách làm: - Cả lớp làm bài vào vở: - HS nhận xét. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 5 - HS làm việc theo yêu cầu. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. -HS nêu cách giải. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài Bài giải tập. Số cây ổi là: (760 + 40) : 2 = 400 (cây) Số cây chuối là: 760 – 400 = 300 (cây) Đáp số : Ổi: 400 cây;chuối:360 cây - HS nhận xét. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số chẵn, số lẻ, - GV viết:+ Nêu các số chẵn từ 1 đến 10. + Nêu các số lẻ từ 1 đến 10. - 3 HS xung phong tham gia chơi. +Số liền sau của những số chẵn là những số nào? và 3 phiếu. Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu ngẫu nhiên cho3 em, sau đó mời 3 em xếp theo thứ tự đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_18.docx



