Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17

docx 19 trang Thiên Thủy 17/11/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 Bài 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu.
 - Tính nhầm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục
 nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu.
 - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu 
ngoặc.
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số.
 - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nối các phép 
Trò chơi: tìm nhà cho thỏ tính với kết quả đúng
a) 9658 + 6290 1) + Trả lời:
b) 14709 – 5434 a) 9658 + 6290 = 15948 
c) 56 205 + 74539 b) 14709 – 5434 = 9275
d) 159 570 - 81625 c) 56 205 + 74539 = 130 744
- GV Nhận xét, tuyên dương. d) 159 570 – 81625 = 77945
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vì lớp triệu;
+ Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn triệu, tròn chục triệu;
+ Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan tới phép cộng; 
+ Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc nhóm 2) - 1 Hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết - HS lần lượt làm bảng con rồi chia sẻ 
hợp bảng con: kết quả trong nhóm 2
 a) 8000000+4000000 15000000-9000000 a)8000000+4000000 = 120000000
 60 000 000 + 50 000 000 15000000-9000000 = 6000000
 140 000 000 - 80 000 000 60 000 000 + 50 000 000 = 110000 000
b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 140 000 000 - 80 000 000 = 60 000000
 130 000 000 - 60 000 000 + 50 000 000 b) 6 000 000 + 9 000 000 -7 000 000 = 
- GV nhận xét, tuyên dương. 8000000
 130 000 000 - 60 000 000 + 50 
 000000= 120 000 000 
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc cá nhân) - 1 Hs đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, 1, 2 HS làm bảng 
370 528 + 85 706 435 290 + 208 651 phụ hoặc hắt vở để chữa.
251 749 - 6 052 694 851 - 365 470 370 528 + 85 706 = 456 234 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 435 290 + 208 651= 643 941
quả, nhận xét lẫn nhau. 251 749 - 6 052 = 245 697 
- Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? 694 851 - 365 470= 329 381
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Hình dưới đây cho biết giá tiền cảu - 1 Hs đọc yêu cầu
các món đồ. (Câu a cho làm vở, câu b làm - Hs làm vở
miệng) Câu a:
- GV cho HS quan sát tranh rồi giải vào vở. Bài giải
 Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ 
 chơi xếp hình là:
 70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)
 Có bán hàng trả lại Mai số tiến là:
- GV 1 Hs trình bày. 200 000 - 195 000 = 5 000 (đồng)
- Mời các bạn nhận xét Đáp số: 5 000 đồng.
- Lưu ý: HS có thể làm theo cách tỉnh sỏ tiến Câu b: Ta có: 50 000 + 65 000 + 70 
của ba món đó trong các phương án đã nêu, 000 = 185 000 bé hơn 200 000.
so sánh với 200 000 đông rồi chọn phương Vậy chọn B.
án đúng .- 1 Hs trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các bạn nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc - 1 Hs đọc yêu cầu
cá nhân) Hs làm vở rồi chia sẻ nhóm 2 nêu cách 
16370+6090+2530+4010 làm
- GV cho HS làm việc cá nhân vào vở rồi - 16370 +6090 +2530 +4 010 = (16370 
chia sẻ nhóm 2 nêu cách làm. +2530) + (6090 +4 010)
- Con dựa vào tính chất nào của phép cộng để = 18 900 +10100 = 29 000
thực hiện? - Dựa tính chất giao hoán và kết hợp
- GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh củng cố phép cộng, trừ - Ví dụ: Cho Hs nghĩ ra 1 phép tính cộng, trừ 
trong phạm vi 1 000 000 để đố nhau tính kết - Hs chơi đố bạn theo cặp nhóm ( hình 
quả. thức lẩu băng chuyền) 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 Bài 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu.
 - Tính nhầm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục
 nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu.
 - Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu 
ngoặc.
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số.
 - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi viết cách tính ra 
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng bảng con.
 1770 + 6245 + 2830 + 3755 = + Trả lời:
- GV Nhận xét, tuyên dương. 1770 + 6245 + 2830 + 3755 = (1770 + 
- GV dẫn dắt vào bài mới 2830) + ( 6245 + 3755) 
 = 4600 + 10000 =14 600
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu;
+ Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn triệu, tròn chục triệu;
+ Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan tới phép cộng, trừ;
+ Giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính: - 1 Hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm vở rồi chữa - HS lần lượt làm vở rồi chia sẻ kết quả 
bài trong nhóm 2
245 489 + 32 601 760 802 + 239 059 -1, 2 HS làm bảng phụ hoặc hắt vở để 
566345-7123 8100693-750148 chữa.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 245 489 + 32 601= 278 090 
quả, nhận xét lẫn nhau. 760 802 + 239 059 = 999 861
- Khi đặt tính và tính cần lưu ý gì? Nêu cách 566345-7123 = 559 222 
tính 1, 2 phép tính. 8 100 693- 750 148 = 7 350 545
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Đ/ S? - 1 Hs đọc yêu cầu
 - Hs làm bảng phụ hoặc nêu miệng
 .- 1 Hs trình bày.
 a) S, 
- Lấy chục nghìn, nghìn, triệu làm đơn vị b) S
tính. c)Đ
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Các bạn nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Bài 3: Tuyến đường sắt Hà Nội - Đà Nẵng - 1 Hs đọc yêu cầu (qua Đồng Hới) dài 791 km. Tuyến đường - Hs làm vở
sắt Hà Nội - Đồng Hới dài hơn tuyến đuờng - 1 Hs chữa bảng
sắt Đồng Hới - Đà Nẵng 253 km. Tinh độ Bài giải
dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Hới và Hai lần độ dài tuyến đường sắt Hà Nội- 
Đồng Hới - Đà Nẵng. Đống Hới là:
- GV 1 Hs đọc yêu cầu 791 + 253 = 1 044 (km)
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Độ dài tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng 
- Yêu cầu Hs tóm tắt sơ đồ Hới là:
 1044 : 2 = 522 (km)
 Độ dài tuyến đường sắt Đồng Hới - Đà 
 Nẵng là:
- Mời các bạn nhận xét
 522 - 253 = 269 (km)
- Đây là dạng toán gì?
 Đáp số: 522 km, 269 km.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Dạng toán tổng hiệu
Bài 4. = ( Làm việc nhóm 2) - 1 Hs đọc yêu cầu
 Làm việc cá nhân rồi chia sẻ nhóm 2
 - HS có thể tính trực tiếp hoặc áp dụmg 
- GV cho HS làm việc cá nhân vào bảng con tính chất giao hoán để tính dễ hơn, ví 
rồi chia sẻ nhóm 2 nêu cách làm. dụ:
- Cách tính nào nhanh? 34 785 + 20 300 - 2 785 = 34 785 - 
- GV nhận xét, tuyên dương. 2785 + 20 300 = 32 000 + 20 300 = 
 5200.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh củng cố phép cộng, trừ
- Ví dụ: Cho Hs nghĩ ra 1 phép tính cộng, 
trừ trong phạm vi 1 000 000 để đố nhau tính - Hs chơi đố bạn theo cặp nhóm (hình 
kết quả. thức lẩu băng chuyền) 
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 Bài 34: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù 
 - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn
 thẳng vuông góc.
 - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc.
 - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng dụng cụ toán 
học, mô hình hóa.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng, giải bài 
toán thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nêu miệng hoặc Trò chơi: Ai nhanh ai đúng ghi kết quả ra bảng con.
+ Kể tên các loại góc đã học + Trả lời: góc nhọn, góc vuông, góc tù
+ Nhận diện các góc vuông, góc nhọn, góc - HS lắng nghe.
từ của 3 hình cho trước trên silde. (hoặc 
bảng phụ)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù;
+ Dùng được thước đo góc để xác định số do của góc.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. Hai kim của - 1 Hs đọc yêu cầu
đồng hồ nào dưới đây tạo thành góc tù? - HS giơ thẻ trắc nghiệm
 - Đáp án B
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV có thể đặt câu hỏi nâng cao, ví dụ: Em 
hãy tìm một thời điểm khác trong ngày
mà kim giờ và kim phút tạo thành một góc 
tù.
- GV có thể yêu cầu HS nêu các hình còn lại 
hai kim đồng hồ tạo bởi góc gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - 1 Hs đọc yêu cầu
Bài 2: Nêu tên góc nhọn, góc vuông, góc tù 
 - Hs hoạt động nhóm 2 dùng ê ke để 
có trong hình dưới đây
 nhận ra mỗi loại góc, ghi tên góc ra vở.
 .- 1 nhóm trình bày.
 Góc nhọn: góc đỉnh G cạnh GE, GH, 
 góc đỉnh H, cạnh HG, HK,
- GV có thể đặt câu hỏi nâng cao như: "Em Góc vuông: góc đỉnh E cạnh EG, EK
có thể vẽ một hình tứ giác nào có 4 góc tù Góc tù: góc đỉnh K, cạnh KE, KH
không? - Các bạn nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 Bài 3: a) Dùng thước đo góc để đo các góc 1 Hs đọc yêu cầu của hình tứ giác MNPQ. Làm việc nhóm 2 
b) Nêu tên các cặp góc có số do bằng nhau 1, 2 nhóm trình bày kết quả
của hình tứ giác MNPQ. - Góc tù: góc đỉnh M cạnh MN, MQ, 
 góc đỉnh N, cạnh NM, NP
 Góc nhọn: góc đỉnh Q cạnh QM, QP, 
 góc đỉnh P, cạnh PQ, PN
- Mời học sinh nhận xét b) 2 góc tù đỉnh M, đỉnh N bằng nhau
 2 góc nhọn đỉnh Q, đỉnh P bằng nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 1 Hs đọc yêu cầu
Bài 4. Số? - HS quan sát hình, dùng ê ke đo, ghi 
 kết quả vào bảng con.
 - 1, 2 HS lên chỉ từng góc
 Hình bên có:
 a) 5 góc nhọn.
 b) 4 góc vuông.
- GV cho HS làm việc cá nhân vào bảng con 
 c) 4 góc tù
- Gọi 1, 2 học sinh nêu cách đo
- GV có thể đặt câu hỏi nâng cao về số 
lượng góc bẹt. Tuy vậy, cần lưu ý trong hình
này có đến 4 góc bẹt.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh củng cố đo góc
- Ví dụ: Trò chơi Tinh mắt nhanh tay: Đưa - Hs tham gia trò chơi nêu miệng hoặc 
các hình ảnh góc các đồ dùng trong lớp để viết đáp án vào bảng con giơ lên.
HS nhận diện
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ------------------------------------------------
 TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 Bài 34: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù 
 - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn
 thẳng vuông góc.
 - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc.
 - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng dụng cụ toán 
học, mô hình hóa.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng, giải bài 
toán thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nêu miệng hoặc 
Trò chơi: Truyền điện chi vào các góc trên các đồ vật có trong 
+ Kể tên các loại góc đã học trên các đồ vật lớp như góc bàn, góc bảng, hộp phấn, 
trong lớp hộp bút .
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và nêu được tên cặp cạnh vuông hoặc không vuông góc với nhau; 
+ Nhận biết được hình thoi, cặp cạnh song song của hình thoi; 
+ Dùng được ê ke để kiểm tra góc vuông; vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và 
song song với đường thẳng cho trước; vẽ được hình chữ nhật, hình thoi trên giấy kẻ ô 
vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Cho hình tứ giác ABCD có góc đinh - 1 Hs đọc yêu cầu
A và góc đỉnh C là góc vuông. - HS làm việc nhóm 2
a) Hãy nêu từng cặp cạnh vuông góc với - 1, 2 nhóm trình bày
nhau. - Kết quả: a) AB và AD, CB và CD là 
b) Hãy nêu từng cặp cạnh cắt nhau và không các cặp cạnh vuông góc với nhau; 
vuông góc với nhau. b) AB và BC, AD và DC là các cặp 
 cạnh cắt nhau và không vuông góc với 
 nhau.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV yêu cầu làm việc theo nhóm 2
- Cho 2 nhóm trình bày
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - 1 Hs đọc yêu cầu
Bài 2: a) Vẽ hình chữ nhật ABCD và điểm 
 - HS vẽ hình a vào vở và làm lần lượt 
M trên giấy kè ò vướng như hinh dưới đây.
 phần b, c
 - 1 HS lên trình bày trên máy chiếu hoặc 
 vẽ trên bảng phụ.
 - Nhận xét bạn
b) Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm M và 
song song với cạnh AD. cắt cạnh CO tại 
điểm N.
c) Dùng ê ke để kiểm tra xem đoạn thẳng MN có vuông góc với cạnh CD không.
- GV cho HS làm việc cá nhân theo từng 
bước.
- Cho HS kiểm tra chéo vở nhau.
- GV nhận xét các hình vẽ của học sinh.
 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng
Hình bên được xếp bởi các que tính. - 1 Hs đọc yêu cầu
a) Trong hinh bên có bao nhiêu hinh thoi? - Hs giơ thẻ trắc nghiệm
A. 1 B. 2 - 1, 2 HS nêu cách làm
C. 3 D. 4 Kết quả: a) Chọn C; b) Chọn B.
b) Que tinh màu đỏ đươc xếp song song với - Các bạn nhận xét.
que tính màu nào dưới đây? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
A. Màu nâu B. Màu xanh
C.Màu tim D. Màu da cam
- Mời học sinh nhận xét
- GV hỏi cách nhận diện hình thoi, đặc điểm 
của hình thoi.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Bài 4. Vẽ hình rồi tô màu - 1 Hs đọc yêu cầu
 - Làm việc nhóm 2 cùng vẽ 1 hình
 - 2, 3 nhóm trình bày bài vẽ 
 - Nhận xét
- GV cho HS làm việc nhóm 2
- Hướng dẫn HS đếm ô trước, quan sát kĩ là 
hình gì?
 - Cho HS trưng bày bài vẽ
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh củng cố về hình bình hành, hình thoi
- Ví dụ: Trò chơi Khéo tay: HS vẽ tranh - Hs tham gia vẽ theo nhóm hình sáng 
bằng sử dụng hình bình hành, hình thoi, tạo sử dụng các hình đã học.
hình CN, hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------ TUẦN 17: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP HỌC KỲ 1
 Bài 34: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết được tên góc nhọn, góc vuông, góc tù 
 - Nhận biết được hình bình hành, hình thoi, cặp đoạn thẳng song song và cặp đoạn
 thẳng vuông góc.
 - Dùng thước đo góc xác định được số đo góc.
 - Vẽ được hình thoi và góc trên giấy kẻ ô vuông.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng dụng cụ toán 
học, mô hình hóa.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng, giải bài 
toán thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi nêu miệng tên Trò chơi: Tinh mắt hình và tên góc trên các hình cô đưa ra
+ GV đưa ra một số đồ vật có hình dạng hình - HS lắng nghe.
bình hành, hình thoi, hình CN, hình vuông để 
học sinh nêu tên hình, và cho học sinh lên 
chỉ các góc vuông, góc nhọn, góc tù trong 
hình đó.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được hình bình hành, hình thoi.
+ Nhận biết được cặp cạnh song song, cặp cạnh vuông góc.
+ Nhận biết được đặc điểm các cạnh của hình thoi, hình bình hành.
+ Vẽ được góc nhọn, góc tù trên giấy kẻ ô vuông.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng. - 1 Hs đọc yêu cầu
a) Hình nào dưới đây là hình bình hành - HS quan sát hình, giơ thẻ trắc nghiệm
 - 1, 2 nhóm trình bày
 - Kết quả: a) Chọn B; b) Chọn C (hình 
b) Hinh nào dưới đây vừa có cặp cạnh song này là hình chủ nhật nên vừa có cặp 
song. vừa có cặp cạnh vuông góc? cạnh song song vừa có cặp cạnh vuông 
 góc).
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Gv cho HS quan sát hình, tìm hiểu đề bài, 
cho giơ thẻ trắc nghiệm.
- Yêu cầu 1, 2 HS giải thích vì sao mình 
chọn phương án đó.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: a) Cho hình binh hành ABCD như 
 - 1 Hs đọc yêu cầu
hình bên. - HS làm việc cá nhân
BC = cm - 2 HS lên trình bày trên máy chiếu nêu 
DC = cm cách tính số đo từng cạnh.
 BC = 3 cm
b) Cho hình thoi MNPO như hình bên. DC = 5 cm
 NP = 4cm NP = cm PQ = 4cm
PQ = cm QM = 4 cm 
QM = cm 
- GV cho HS làm việc cá nhân 
- Cho HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi và - Nhận xét bạn
hình bình hành
- Cho HS kiểm tra chéo vở nhau.
- GV nhận xét tuyên dương
 Bài 3: Vẽ theo mẫu
 - 1 Hs đọc yêu cầu
 - Hs làm việc cá nhân vẽ vào vở
 - Trưng bày
- Hướng dẫn HS đếm ô trước, quan sát kĩ là - Các bạn nhận xét.
góc gì? - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Cho HS trưng bày bài vẽ
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, sau bài học để học sinh củng cố học vào thực tiễn.
về hình bình hành, hình thoi
Xếp 19 que tính thành hình sau - Hs đọc yêu cầu trò chơi trong sgk
 -Tùy thuộc vào số lượng que tính chuẩn 
 bị được có thể chơi theo nhóm 2 hoặc 4
- Các bước tổ chức thực hiện:
- GV nêu mục đích của trò chơi: Củng có 
nhận biết hình bình hành, hình thoi.
- GV giải thích luật chơi như trong SGK, gọi 
một vài HS chơi thử để cả lớp cùng quan sát.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm (nên 
theo cặp đôi hoặc nhóm không quá 4 HS).
Khi một bạn chơi, các bạn còn lại trong nhóm giám sát, động viên bạn. Cẩn tổ chức
để tất cả HS đều lẩn lượt chơi.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm tổ chức 
chơi đúng luật.
- Sau khi kết thúc chơi, GV nhận xét, đánh 
giá, rút kinh nghiệm cho cả lớp. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_17.docx