Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12

docx 25 trang Thiên Thủy 17/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Tiết 56 Bài 24 : Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng, hiểu được rằng khi đổi chỗ các số 
hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi,
 - Áp dụng được tính chất giao hoán để thực hiện phép tính một cách thuận tiện
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số + Trả lời:
ta thực hiện theo các bước nào? Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng hàng 
+ Câu 2: Tính :53 270 +43 330 = thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo 
 thứ tự từ phải qua trái.
 53 270 + 43 330 = 96 600
+ Câu 3: Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các 
thực hiện theo các bước nào? chữ số ở cùng một hàng hàng thẳng cột 
 với nhau. Sau đó trừ theo thứ tự từ 
 phải qua trái.
+ Câu 4: Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lấy hiệu cộng số trừ.
nào?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
Mục tiêu: 
 - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp theo bàn lời Học sinh đọc lời thoại rồi thảo luận 
thoại của cô bán hàng, Mai, mẹ và Mi nhóm 4 để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
H : Dựa vào đoạn hội thoại trên, bạn Mai đã - Mai mua 1 cốc nước cam và một cái 
mua những thứ gì? bánh 35 000 đồng
H: Bạn Mai phải trả bao nhiêu tiền? - Nếu con mua một cái bánh và một cốc 
H: Nêu câu hỏi mẹ Mi hỏi Mi? nước cam thì phải trả bao nhiêu tiền?
H: Theo con đáp án bạn Mi đưa có đúng - Đúng
không?
H: Để tính số tiền mà mẹ Mi hỏi, chúng ta - Lấy giá 1 cái bánh cộng giá 1 cốc 
làm thế nào? - Nhận xét về số tiền mua 1 cốc nước cam nước cam
và một cái bánh với số tiền mua - Số tiền bằng nhau.
một cái bánh và một cốc nước cam
a) Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau 
tìm ra kiến thức bài học
Tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a Thảo luận nhóm 2 và nêu ý kiến:
 a b a + b b + a
 4 3 4 + 3 = 3 + 4 = Giá trị của hai biểu thức a + b và b + a 
 6 9 6 + 9 = 9 + 6 = luôn bằng nhau
 8 5 8 + 5 = 5 + 8 = 
H: Con có nhận xét gì về vị trí các số hạng 
của biểu thức a + b và b + a Các số hạng đổi chỗ cho nhau
GV: Kết luận về tính chất giao hoán của 
phép cộng. Nghe và ghi nhớ
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng 
thì tổng không thay đổi.
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
 - Áp dụng được tính chất giao hoán vào bài toán dạng tính bằng cách thuận tiện.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số (Làm việc cá nhân) Nêu số và 
cách làm
- GV gọi HS đọc YC đề bài - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết 
hợp trình chiếu bài làm của HS. HS trình bày kết quả
H: Tại sao không cần tính kết quả phép 
cộng ở dòng thứ 2 mà con vẫn điền luôn Dựa vào tính chát giao hoán của phép được kết quả đúng? cộng
 GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán
của phép cộng
Bài 2: Củng cố về tính chất giao hoán (Làm 
việc nhóm 4) 
 -Quan sát hình vẽ, đọc đề bài: Đọc đề bài và thảo luận nhóm 4
 Trình bày kết quả
GV cho HS làm bài theo nhóm 4 để tìm ra 
 Trả lời: 
những thanh gỗ có độ dài bằng nhau.
 a +c+b = a+b+c = c+a+b
- GV gọi HS nêu kết quả và giải thích tại 
 a+b = b+a
sao những thanh gỗ có độ dài bằng nhau.
 a+c = c+a
- GV nhận xét, tuyên dương.
 HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện ( HS làm 
cá nhân và kết hợp nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài
 1 HS đọc YC đề bài
a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50
 HS làm bài trong vở
c) 75 + 219 + 25 c) 125 +199 +175
- GV gọi HS lên bảng làm
 -Trình bày cách làm
- Sau đó cho HS nêu cách làm và đọc kết 
 a) 30 + 192 + 70 b) 50 + 794 + 50
quả
 = (30 + 70)+ 192) = (50 + 50) + 794
- Đổi vở soát theo cặp trình bày kết quả, 
 = 100 + 192 = 100 + 794
nhận xét lẫn nhau.
 = 292 = 894
 c) 75 + 219 + 25 d) 425 +199 +175
 = (75 + 25)+ 219 = ( 425+ 175)+199
 = 100 + 219 = 600 + 199 = 319 = 799
- GV Nhận xét, tuyên dương. HS đổi vở soát cách làm và kết quả.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh Áp dụng được tính chất giao hoán của - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
phép cộng. tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 12: TOÁN
 CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Tiết 57 Bài 24 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 -Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng, hiểu được rằng khi cộng một tổng hai 
số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
 - Áp dụng được tính chất kết hợp để thực hiện phép tính một cách thuận tiện
 - Phát triển khả năng tư duy trừu tượng và tư duy logic.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu cách thực hiện phép cộng hai số Viết số hạng này dưới số hạng kia sao 
có nhiều chữ số cho các chữ số ở cùng một hàng hàng 
 thẳng cột với nhau. Sau đó cộng theo 
 thứ tự từ phải qua trái.
+ Câu 2: Nêu tính chất giao hoán của phép Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
cộng? tổng thì tổng không thay đổi.
+ Câu 3: Điền số: 567 + 987 = ..+ 567 và - Số cần điền 987
giải thích cách làm.
+ Câu 4: Tính thuận tiện biểu thức sau: 235 + 789 + 165= ( 235 + 165)+ 789
235 + 789 + 165 = 400 + 789
 = 1189
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Cách tiến hành:
 GV yêu cầu HS quan sát tranh và mô tả bức Tại một quầy nước, nhân viên bê hai 
tranh được vẽ trong phần Khám phá. khay nước. 1 khay đựng nước dừa và 
 1 khay đựng nước sấu dầm và nho. 
 Giá nước như sau: 
 Nước dừa: 45 000 đồng
 Nước nho: 75 000 đồng
 Nước sấu dầm: 25 000 đông
 Bạn Mai: Chúng ta phải trả bao nhiêu 
 tiền nhỉ?
 Bạn Nam: Nêu cách tính lần lượt:
 ( 45 000 + 75 000) + 25 000
 = 120 000 + 25 000
H : Nêu cách tính tổng số tiền mà Nam và Rô = 145 000
bốt đã đưa ra? Bạn Rô bốt có cách tính khác: Nên 
 tính tiền nước uống ở khay thứ hai 
 trước: 
 45 000 + (75 000 + 25 000)
 = 45 000 + 100 000
 = 145 000
H : Hãy giải thích sự khác nhau giữa hai cách Nam: tính lần lượt 
làm. Rô bốt: tính kết hợp số tiền của hai 
 cốc ở khai hai trước, rồi lấy số tiền 
 nước ở khay 1 cộng vơi số tiền khay 
 thứ 2.
H: Hai cách làm như vậy thì kết quả có khác Kết quả bằng nhau.
nhau không?
- Cho học sinh thảo luận nhóm 2 bảng sau tìm Thảo luận nhóm 2 rồi trình bày kết 
ra kiến thức bài học quả.
Tính giá trị của hai biểu thức (a+b)+ c và 
a+(b+c)
 a b c (a + b)+c a+(b+c) 6 4 8 (6+4)+8= . 6+(4+8)= 
 39 18 82 39+18)+82= 39+(18+82)=
H: Vậy khi cộng một tổng hai số với số thứ ba 
ta có thể làm như thế nào?
 Khi cộng một tổng hai số với số thứ 
 ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với 
H: Nhận xét giá trị của hai biểu thức 
 tổng của số thứ hai và số thứ ba
 (a + b) + c và a + (b + c)
 Giá trị của hai biểu thức (a + b) + c 
H: Theo các con, ở phần a) Khám phá cách 
 và a + (b + c) luôn bằng nhau.
làm của bạn nào hợp lí hơn? Vì sao?
 Bạn Rô bốt, vì bạn đã nhóm các số 
 tròn chục nghìn với nhau để ra kết 
 quả là số tròn trăm nghìn. Làm như 
GV: Kết luận về tính chất kết hợp.
 vậy tính nhẩm sẽ thuận tiện hơn.
 Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta 
có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ 
 Nghe và ghi nhớ
hai và số thứ ba.
 (a + b) + c = a + (b + c)
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
 - Áp dụng được tính chất kết hợp cùng với tính chất giao hoán vào bài toán dạng 
tính bằng cách thuận tiện.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc 
cá nhân) 
- GV gọi HS đọc YC đề bài
a) 68 + 207 + 3 b) 25 + 159 + 75 - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
c) 1 + 99 + 340 d) 372 + 290 + 10+ 28
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày bài vào vở, sau đó so 
- Gọi HS lên bảng làm sánh và nhận xét với bài làm trên 
 bảng.
 a) 68 + 207 + 3 b) 25 + 159 + 75
 = 68 + ( 207 + 3) = ( 25 + 75) + 159
 = 68 + 210 = 100 + 159 = 278 = 259
 c) 1 + 99+ 340 d) 372+290+10+28
 = 100+ 340 = (372 + 28)+(290+10)
 = 440 = 400 + 300
H: Con đã vận dụng kiến thức nào để làm bài = 700
này. Tính chất kết hợp, tính chất giao hoán
H: Biểu thức nào con đã dùng dùng tính giao Biểu thức b và d
hoán?
 GV nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
GV: Chốt kiến thức về tính chất kết hợp, kĩ 
năng áp dụng 2 tính chất đã học để tính 
thuận tiện.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c 
(Làm việc nhóm 2) Đọc yêu bài tập rồi làm bài vào vở.
 --GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức HS so sánh và nhận xét với bài làm 
một cách bình thường . trên bảng.
- Gọi 1 hS lên bảng làm bài
(a+b) + c = ( 1 975 + 1 991)+ 2 025
 = 3 966 + 2 025
 = 5 991 a+ (b+ c) = ( 1 975 + 2 025)+ 1 991
Sau đó, GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp để = 4 000 + 1 991
tìm ra cách tính thuận tiện hơn = 5 991
 HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
GV củng cố lại về tính chất giao hoán , kết 
hợp của phép cộng.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn.
Áp dụng được tính chất giao hoán và kết hợp - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
của phép cộng tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Tiết 58 Bài 24 : LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và nâng cao các kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp. HS biết cách 
sử dụng các tính chất trên để tính một cách thuận tiện.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
+ Câu 1: Nêu tính chất giao hoán của phép Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
cộng? tổng thì tổng đó không thay đổi.
+ Câu 2: Nêu tính chất kết hợp của phép Khi cộng một tổng hai số với số thứ 
cộng? ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng 
 của số thứ hai và số thứ ba.
+ Câu 3: Điền số và giải thích cách làm
1 976 + 3 456 + 324 = 324 + + 3456 1 976
+ Câu 4: Tính bằng cách hợp lí: -HS lắng nghe
4 672 + 1 328 + 236 4 672 + 1 328 + 236
 = (4 672 + 1 328) + 236
 = 6 000 + 236
 = 6 236
H: Con đã áp dụng tính chất nào của phép Vận dụng tính chất giao hoán của phép 
cộng để làm bài này? cộng.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV dẫn dắt vào bài mới
3. Luyện tập, thực hành.
- Mục tiêu: 
 - Củng cố và nâng cao các kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp. 
 - HS biết cách sử dụng các tính chất trên để tính một cách thuận tiện.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tìm số hoặc chữ thích hợp (Làm việc 
nhóm đôi) - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc YC đề bài - HS trao đổi theo cặp để tìm ra kết quả 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó đúng trao đổi về cách làm bài theo cặp. - HS trình bày kết quả
 - GV gọi HS trình bày kết quả. Số cần điền là:
 a)487 b) 1 975 c) b d) 74
 Tính chất giao hoán
H: Con áp dụng tính chất nào của phép cộng HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
để làm bài này?
GV nhận xét, tuyên dương.
GV: Chốt kiến thức về tính chất giao hoán, 
của phép cộng.
 - 1 HS nêu miệng yêu cầu bài tập.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện (Làm việc 
cá nhân) - HS trình bày bài vào vở, sau đó so 
 - GV gọi HS đọc YC đề bài sánh và nhận xét với bài làm trên bảng.
a) 92 + 74 + 26 b) 12+14+16+18 a) 92 + 74 + 26 b) 12+14+16+18
c) 592+99+208 d) 60+187+40+13 =92+(74+26) =(12+18)+(14+16)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân =92+100 = 30+30
- Gọi HS lên bảng làm = 192 = 60
- - GVchốt lại kết quả đúng c) 592+99+208 d) 60+187+40+13
- Đổi vở soát theo nhóm bàn, nhận xét lẫn = (592+208)+99 =(60+40)+(187+13)
nhau. = 800+99 = 100+200
 = 899 = 300
 Tính chất kết hợp, tính chất giao hoán
 HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
H: Con đã áp dụng tính chất nào của phép 
cộng để làm bài này?
 GV nhận xét, tuyên dương. 1 HS đọc YC đề bài
GV: Chốt kiến thức về tính chất kết hợp, 
giao hoán của phép cộng.
 Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán (HS làm 
làm việc nhóm ba) - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hai sơ đồ này : 
 Giống nhau: Có độ dài bằng nhau
 Khác nhau:
 - Sơ đồ 1 gồm 2 đoạn thẳng (a và b+5)
 - Sơ đồ 2 gồm 3 đoạn thẳng( a; b; 5)
- H: Hai sơ đồ trên có gì giống và khác - Các nhóm làm việc theo phân công 
nhau? Sơ đồ 1: a +( b+5) = 15 + (7 +5)
 = 15 + 12
 = 27
- YC học sinh thảo luận nhóm 3 để chọn sơ Sơ đồ 2: a + b+5 = 15 + 7 +5
đồ ứng với phép tính thích hợp. Sau đó tính = 22 + 5
các phép tính đó. = 27
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Qua bài tập này, HS phát triển kĩ năng 
mô hình hóa bằng sơ đồ.
Bài 4: Giải toán (HS làm làm việc nhóm 4) 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài 1 HS đọc YC đề bài
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 Quãng đường Việt cần đi là:
 Có 2 phương án làm: 
 182 + 75 + 218 = 257 + 218
 = 475
 182 + 75 + 218 = (182 + 218) + 75
 = 475
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
- H: Theo con, cách làm nào thuận tiện hơn? Cách làm thứ 2
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Mời các nhóm khác nhận xét HS đổi vở soát cách làm và kết quả.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh Áp dụng được tính chất giao hoán - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 - Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------
 TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Bài 25: TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính tổng của hai số sau: + Trả lời:
43 270 và 43 330 43270 +43330 =86600
+ Câu 2: Tính hiệu của 43 330 và 43270 43 330 – 43 270 = 60
+ Câu 3: Nêu tính chất giao hoán của phép Khi đổi chỗ các số hạng trong một 
cộng? tổng thì tổng đó không thay đổi.
 Khi cộng một tổng hai số với số thứ 
+ Câu 4: Nêu tính chất kết hợp của phép ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng 
cộng? của số thứ hai và số thứ ba.
- GV Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết và giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu cảu hai số đó.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình HS trả lời: 
huống có trong tranh. Bức tranh vẽ bạn Mai, Mi và Rô bốt. 
 Bạn Mai đưa ra tình huống: Tớ có 25 
 cái kẹo, tớ muốn chia thành hai phần, tớ 
 một phần và Mi một phần hơn phần của 
 tớ 5 cái kẹo. Rô bốt giúp tớ với!
 Bạn Rô bốt gợi ý: Trước tiên, Mai đưa 
 cho Mi 5 cái, sau đó cha đề số kẹo còn 
 lại thành hai phần, mỗi người một phần.
GV cho HS nêu lại bài toán sau đó đọc lại gợi ý của Rô bốt. 
1) Cách 1: GV nêu cách tóm tắt bài toán Quan sát các bước thực hiện bài toán.
bằng cách vẽ sơ đồ.
- Qua sơ đồ ta thấy: 
+ Bạn Mi có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng và + Bước 1: Tóm tắt bằng sơ đồ đoạn 
thêm một đoạn tương ứng 5 cái. thẳng.
+ Bạn Mai có số kẹo bằng 1 đoạn thẳng của 
bạn Mi nhưng không có 5 cái. 
+ Cả hai bạn có số kẹo là 25 cái.
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng 
HS thực hiện giải bào toán.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
bé trước rồi mới tìm số lớn.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương
2) Cách 2: GV cùng HS trao đổi và tóm tắt 
bằng sơ đồ ssoạn thẳng theo cách 2:
- GV nhấn mạnh: Bạn Mi có một đoạn thẳng và thêm 5 cái kẹo. Bạn Mai cũng có 1 đoạn 
thảng bằng bạn Mi nhưng bị thiếu 1 đoạn 
tưogn ứng 5 cái kẹo.
- Dựa vào sơ đồ đã tóm tắt, giáo viên cùng 
HS thực hiện giải bài toán.
- GV giải thích: Cách giải này gọi là tìm số 
lớn trước rồi mới tìm số bé.
- GV mời HS quan sát và tìm ra quy tắc tìm - HS xung phong nêu quy tắc:
số bé và tìm số lớn. + Tìm số bé = (Tổng - hiệu) : 2
- GV nhân xét tuyên dương + Tìm số lớn = (tổng + hiệu) : 2
3. Hoạt động.
- Mục tiêu: 
+ Giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu cảu hai số đó.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng 
vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều 
hơn trứng vịt là 10 quả. Hỏi mẹ đem ra 
chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao 
nhiêu quả trứng vịt? - 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp cùng tóm tắt bài toán theo 
- GV cùng HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hướng dẫn của GV.
đoạn thẳng: - HS sinh hoạt nhóm 2, cùng thảo luận 
 và giải bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng 
 đã tóm tắt.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm 
 khác nhận xét:
- GV mời HS làm việc nhóm 2, cùng trao 
đổi với bạn trong bàn và giải bài toán.
- GV mời đại diện nhóm trình bày kết quả, 
các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - Cả lớp theo dõi và cùng tóm tắt bài 
 toán theo sơ đồ đoạn thẳng.
- GV nhận xét đánh giá
 - HS làm bài tập vào vở.
Bài 2: Mai hơn em Mi 5 tuổi. Năm nay - HS nộp vở để gv chấm bài
tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi 
năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. - GV mời cả lớp làm việc cá nhân, làm bài 
vào vở.
- GV thu vở, chấm 5-7 bài xác xuất. Nhận 
xét đánh giá kết quả làm bài của HS.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
trải nghiệm: học vào thực tiễn.
+ Mời 1 HS đứng tại chỗ trả lời về số tuổi - HS cùng nhau tìm tuổi của người thân 
hiện tại của em, số tuổi một người thân (anh, của bạn theo hướng dẫn của giáo viên.
chị hoặc em, nhưng không tiết lộ ra trước 
lớp về số tuổi của người thân), GV mời cả 
lớp thử tài, tìm số tuổi của người thân đó 
theo các dữ liệu giáo viên đưa ra.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò bài về nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------ TUẦN 12: CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
 Bài 25: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giải được bài toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. 
 - Củng cố kiến thức về giải toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Vận dụng giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số + Trả lời: số 8
mấy? 
+ Câu 2: Số lẻ lớn nhất có 2 chữ số là số + Trả lời: số 99

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_12.docx