Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng
TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ . –Tivi + Máy tính
II. Các hoạt động dạy học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Bài: Tính chất kết hợp của phép cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu:Giúp HS : Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ . –Tivi + Máy tính II. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ 2’ B. Dạy bài mới 36’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn bài mới 1. Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng: C. Thực hành Bài 1: a) dòng 2,3; b dòng 1,3 a)4367+199+501 =4367+(199+501) =4367+700=5067 4400+2148+252 =4400+(2148+252) =4400+2400=6800 Bài 2: Giải: Trong 3 ngày quỹ tiết kiệm nhận được là: (75 500 000 + 14 500 000) + 86 950 000 = 176 950 000( đồng) *Tổ chức trò chơi - So sánh 2 phép tính: 217+300 và 300+217 -KL: 217+300=300+217. ?-Phép toán gợi nhớ kiến thức gì? - HS NX - GVNX -Giới thiệu t/c thứ 2 của phép cộng. - GV kẻ bảng như SGK. -So sánh (a+b)+c và a+(b+c) giống và khác nhau điểm gì? *GV Y/c HS thực hiện tính giá trị các biểu thức(a+b)+c và a+(b+c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. -Phân dãy tính, mỗi dãy 1 dòng – Giao 3 nhóm viết ra bảng phụ *Hãy so sánh giá trị các biểu thức(a+b)+c và a+(b+c) khi a=5,b=4,c=6; a=85,b=15,c=20 a=30,b=49,c=70 - 1 HS điều khiển. Rồi KL -Khi thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức(a+b)+c luôn như thế nào so với giá trị biểu thức a+(b+c) ? –Viết nối dấu = -GV điều khiển tiếp -Gợi ý để HS phát biểu được công thức rồi đặt tên cho tính chất này. -GVKL- ghi bảng đầu bài *Giúp HS thấy được tác dụng của Tính chất kết hợp -Đưa bảng vừa tính (M) -KL : a+b+c=(a+b)+c=a+(b+c) =(a+c)+b -HD kinh nghiệm vận dụng t/c +Tính bằng cách thuận tiện. *1HS lên chia sẻ -Theo bạn vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải? -Tính bằng cách thuận tiện là như thế nào? *Gọi HS đọc đề bài- P.tích đề -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền ta làm như thế nào? -YCTLN2: Tìm xem có những cách làm nào, chọn cách thuận tiện nhất -Y/c HS làm bài –Chữa -GV đưa ra 4 cách giải *Lớp tham gia trò chơi - HS trả lời -NX -HS nêu t/c giao hoán của phép cộng -HS so sánh - HS nêu giá trị cụ thể của a, b, c, tự tính giá trị của (a+b)+c và a + (b+c) -HS so sánh 2 biểu thức - Tính theo nhóm đôi -3 nhóm lên gắn bảng -HS so sánh kết quả tính để nhận biết giá trị của biểu thức: (a+ b) + c bằng giá trị của a+(b + c). => (a+b)+c=a+(b+c) -NX -TLN4 để đặt tên cho t.chất. Tính chất kết hợp của phép cộng - HS nhắc lại tính chất kết hợp của p. cộng. -HS nhận biết từng dòng, cách nào là thuận tiện hơn. -Nhóm các số cho KQ Tròn chục, tròn trăm, - HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp làm vở. - 2 HS chữa bảng - HS tự trả lời: . -KT chéo vở - Báo cáo. - HS đọc đầu bài-P.Tích -Ta làm phép tính cộng -HSTLN2- Cả lớp giải vở -1 nhóm làm bảng phụ Rồi lên gắn bảng lớp. - HS đổi vở KT chéo. *4 đội thi C. Củng cố dặn dò : -Nêu t.chất kết hợp của p. cộng? -NX giờ học. *Bình chọn -2 HS nêu * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_bai_tinh_chat_ket_hop_cua_phep_cong.docx