Giáo án Toán học 4 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột)

Giáo án Toán học 4 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột)

1.Ổn định:

2.KTBC:

 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

3.Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?

- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.

- GV ghi tựa lên bảng.

 b.Dạy –học bài mới;

 Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :

 

doc 179 trang xuanhoa 05/08/2022 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 4 - Chương trình cả năm (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
 - Ôn tập viết tổng thành số.
 - Ôn tập về chu vi của một hình.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
 b.Dạy –học bài mới;
 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
 Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
 Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Yêu cầu HS làm bài .
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Số 100 000.
- HS lặp lại.
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. 
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2.
- Ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- HS cả lớp.
Tiết :2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo) 
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS :
 - Ôn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 - Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
 - Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 - Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học: 
 GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS .
 - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1:
 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
 - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính trong bài.
 - GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở.
 Bài 2:
 - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
 - GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính vừa thực hiện.
 Bài 3:
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài.
 - GV nhận xét và ghi điểm.
 Bài 4:
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
 Bài 5:
 - GV treo bảng số liệu như bài tập 5/ SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng số liệu .
 - GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng , đó là những hàng gì ? Giá tiền và số lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
 - Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
 - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
- Gv chấm bài
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm .
 - Chuẩn bị bài tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài .
- 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6000 + 200 + 3 = 6 203
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 + 2 = 5 002
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính nhẩm.
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- So sánh các số và điền dấu >, <, = .
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- HS nêu cách so sánh.
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:
 a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
 b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
- HS nêu cách sắp xếp.
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
- 3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2 kg thịt.
- Số tiền mua bát là :
 2500 x 5 = 12 500 (đồng)
- HS tính :
 Số tiền mua đường là:
 6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
 Số tiền mua thịt là :
 35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
- HS cả lớp.
Tiết : 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS:
 - Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
 - Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 - Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2.
 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - GV: Giờ học toán hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
 Bài 1
 - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT.
 Bài 2
 - GV cho HS tự thực hiện phép tính.
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức rồi làm bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 4
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết của phép nhân, số bị chia chưa biết của phép chia.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV: Bài toán thuộc dạng toán gì?
 - GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 5916 6 471 4 162 18 418 4
 2358 518 x 4 24 4604 
 8276 5953 16648 018 
 2
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
- 4 HS lần lượt nêu:
 + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện từ trái sang phải.
 + Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.
 + Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- 4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết trong phép tính).
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS trả lời yêu cầu của GV.
- HS đọc đề bài.
- Toán rút về đơn vị.
- HS cả lớp.
Tiết : 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 - Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
 -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: 
 * Biểu thức có chứa một chữ
 -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 -GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
 -GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả.
 -GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, quyển vở.
 -GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 -GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.
 -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
 * Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
 -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
 -GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
 -GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, 
 -GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế 
nào ?
 -Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? 
 c. Luyện tập – thực hành: 
 Bài 1
 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này.
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy ?
 -Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
 -Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
 -GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?
 -Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?
 Bài 2
 -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK.
 -GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ?
 -Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ?
 - x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
 -Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?
 -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
 -Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m ?
 -Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 em làm như thế nào ?
 -GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 56346 43000 13065 65040 5
 2854 21308 x 4 15 13008
 59200 21692 52260 040
 0
-HS nghe.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển vở. Lan có tất cả quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.
-Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 
6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 
15 +80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10, 
m = 0, m = 80, m = 30.
-Với m = 10 thì biểu thức:
 250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau:
-HS cả lớp.
Tiết : 5 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Củng cố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
 -Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
 -Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
 -GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ?
 -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 
6 x a với a = 5 ?
 -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
 -GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3
 -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
 -Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
 -Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ?
 -Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?
 -GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dòng đó.
 -GV yêu cầu HS làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
 -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ?
 -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P. Ta có: P = a x 4
 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
2b. 
Y 
200 
960 
1350 
Y – 20 
200 – 20 = 180 
960 – 20 = 940 
1350 – 20 = 1330
3b. n=10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
 n= 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873
 n=70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803
 n= 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nghe GV hướng dẫn, sau đó 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức.
-Là 8 x c.
-Là 40.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp.
Tuần 2
Tiết : 6 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS: 
-Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 -Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK (nếu có).
 -Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
 -Bảng các hàng của số có 6 chữ số:
Hàng
Trăm nghìn
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 5, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số.
 b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: 
 -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và yêu cầu các em nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề;
 +Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?)
 +Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? )
 +Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?)
 +Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 chục nghìn bằng mấy nghìn ? )
 +Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn ? (1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn ? )
 -Hãy viết số 1 trăm nghìn.
 -Số 100000 có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
 c.Giới thiệu số có sáu chữ số :
 -GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu.
 * Giới thiệu số 432516
 -GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn.
 -Có mấy trăm nghìn ?
 -Có mấy chục nghìn ?
 -Có mấy nghìn ?
 -Có mấy trăm ?
 -Có mấy chục ?
 -Có mấy đơn vị ?
 -GV gọi HS lên bảng viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
 * Giới thiệu cách viết số 432 516
 -GV: Dựa vào cách viết các số có năm chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị ?
 -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 432516 có mấy chữ số ?
 -Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu ?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
 * Giới thiệu cách đọc số 432 516
 -GV: Bạn nào có thể đọc được số 432516 ?
 -Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
 -GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số 32516 có gì giống và khác nhau?
 -GV viết lên bảng các số 12357 và 312357; 
81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên.
 d. Luyện lập, thực hành :
 Bài 1
 -GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số 313214, số 
523453 và yêu cầu HS đọc, viết số này.
 -GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số.
 Bài 2
 -GV yêu cầu HS tự làm bài (Nếu HS kém GV có thể hướng dẫn để HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số. )
 -GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các số trong bài cho HS kia viết số.
 -GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ?
 Bài 3
 -GV viết các số trong bài tập (hoặc các số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó chỉ số bất kì và gọi HS đọc số.
 -GV nhận xét.
 4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
1c và 1d:
a
a + 56
50
50 + 56 = 116
26
26 + 56 = 82
100
100 + 56 = 156
b
97 – b
18
97 – 18 = 79
37
97 – 37 = 60
90
97 – 90 = 7
-HS nghe.
-Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
+10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.)
+10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.)
+10 bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.)
+10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn bằng 10 nghìn.)
+10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm nghìn bằng 10 chục nghìn.)
-1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp: 100000.
-6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 trăm nghìn.
-Có 3 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 5 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp (hoặc bảng con): 432516.
-Số 432516 có 6 chữ số.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-HS đọc lại số 432516.
-Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
-HS đọc từng cặp số.
-1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào VBT:
 a) 313241
 b) 523453
-HS tự làm bài vào VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào SGK)
-HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753.
-HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ 3 đến 4 số.
-HS cả lớp.
Tiết : 7 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số.
 -Nắm được thứ tự số của các số có 6 chữ số.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 6, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự các số có sáu chữ số.
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1
 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập này lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS khác dùng bút chì làm bài vào SGK.
 Bài 3
 -GV yêu cầu HS tự viết số vào VBT.
Kết quả: a. 4 300 b. 24 316 c. 24 301 
d. 180 715 e. 307 421 g. 999 999
 -GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 4
 -GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước lớp.
 -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
 -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập , chuẩn bị sau.
-4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
a. 63 115 b. 723 936 c. 943 103 d. 860 372
-HS nghe.
-HS làm bài theo yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT, Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-HS làm bài và nhận xét:
a) Dãy các số tròn trăm nghìn.
b) Dãy các số tròn chục nghìn.
c) Dãy các số tròn trăm.
d) Dãy các số tròn chục.
e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp.
-HS cả lớp.
Tiết : 8 	HÀNG VÀ LỚP
I.Mục tiêu: 
 Giúp HS: 
 -Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
 -Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
 -Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng, từng lớp.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK:
số
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.Hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC: 
 -GV gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 7 và kiểm tra VBT về nhà của HS, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 -GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.
 b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: 
 -GV: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
 -GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
 -GV vừa giới thiệu, vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng, lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học.
 -GV hỏi: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
 -Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào ?
 -GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc.
 -GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng.
 -GV làm tương tự với các số: 654000, 654321.
 -GV hỏi: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 65 000.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321.
 c.Luyện tập, thực hành:
 Bài 1
 -GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập.
 -Hãy đọc số ở dòng thứ nhất.
 -Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.
 -Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312.
 -Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 vào cột thích hợp trong bảng.
 -Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn ?
 -Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ?
 -GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
 -Có thể hỏi thêm về các lớp của các số:
 +Lớp nghìn của số 45213 gồm những chữ số 
nào ?
 +Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ số nào ?
 Bài 2a
 -GV gọi 1 HS lên bảng và đọc c

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_4_chuong_trinh_ca_nam_ban_2_cot.doc