Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2, Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2, Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: SỐ CHẴN, SỐ LẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 - 85 878 + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 68 078 + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 92 208 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 9 635 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: + Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. + Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. * Cách tiến hành: a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ....) để + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. đánh số nhà ở một bên của dãy phố, bên còn lại người ta dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, 17, 19, ...) b. Số chẵn, số lẻ: + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không chia hết cho 2. + Số chẵn là số như thế nào? - Số chia hết cho 2 là số chẵn. + Số lẻ là số như thế nào? - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. - Gọi 1 học sinh đọc lại. - HS đọc. - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - 1 HS đọc. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, dụ. 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318, ... - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909, ... + Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? hàng đơn vị) của số đó. 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. + Nêu được các số chẵn, số lẻ trên tia số. + Đếm được có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ. * Cách tiến hành: Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số - 1 HS đọc đề bài. chẵn, số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới - 1 HS đọc đề bài. đây. (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số tận chẵn, số lẻ. cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Cả lớp làm bài vào vở: - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - HS nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao - 1 HS đọc đề bài. nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia số chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? rồi đếm. - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số lẻ. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia chơi. 250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 03: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cách nhận biết về nhận biết số chẵn, số lẻ và bổ sung cách nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn? - Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. + Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết số lẻ? - Số lẻ là số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9. + Câu 3: Số 538 là số chẵn hay số lẻ? - Số 538 là số chẵn. + Câu 4: Số 245 là số chẵn hay số lẻ? + Số 245 là số lẻ. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Củng cố kiến thức về nhận biết số chẵn, số lẻ. * Cách tiến hành: Bài 1. Con ong bay đến bông hoa màu nào - 1 HS đọc đề bài. nếu: a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn? b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. a) Con ong bay đến bông hoa màu xanh. Vì 6 408 là số chẵn (Chữ số tận cùng là 8) b) Con ong bay đến bông hoa màu vàng. Vì 1965 là số lẻ (Chữ số tận cùng là 5) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Nêu số nhà còn thiếu. (Làm việc nhóm - 1 HS đọc đề bài. 2) - GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các nhóm - HS làm bài. làm bài vào vở. a. Bên dãy số chẵn: 116; 118; 120; 122; 124; 126. b. Bên dãy số lẻ: 117; 119; 121; 123; 125; 127. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - HS đổi vở soát nhận xét. nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: a) Số? (Làm việc nhóm đôi) - 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Các nhóm làm bài. + Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai + Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị. tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém + Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số nhau 2 đơn vị. (Vì 118 – 116 = 2) lẻ liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị. + Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. (Vì 119 -117 = 2) - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. b) – Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên + Nêu tiếp các số chẵn để có ba số tiếp: chẵn liên tiếp nhau: 78; 80; 82 78 ? ? + Nêu tiếp các số lẻ để có ba số lẻ liên Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: tiếp nhau: 67; 69; 71 67 ? ? - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS nhận xét và đọc lại số. - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập - 1 HS đọc đề bài. tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV cho HS nêu cách nhận biết số chẵn và số - Dựa vào chữ số tận cùng. lẻ. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập - HS làm việc theo yêu cầu. + Các số chẵn có hai chữ số là: 74; 54 + Các số lẻ có hai chữ số là: 47; 45; 57; 75. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ...sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV chọn 2 đội A và B. Mỗi đội 5 HS. - 10 HS xung phong tham gia chơi. Đội A là dãy nhà ghi số chẵn. Đội B là dãy nhà ghi số lẻ. GV ghi số số nhà đầu tiên của mỗi dãy. Đội nào ghi có số nhà tiếp theo nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 1: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 04: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Tính được giá trị của biểu thức chứa chữ với các giá trị cụ thể của mỗi chữ trong biểu thức đó. - Vận dụng vào tính chu vi hình vuông theo các công thức có chứa chữ. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau - Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? 2 đơn vị. + Câu 2: Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy - Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị? đơn vị. + Câu 3: Tìm số chẵn liền sau của số 518? - Số chẵn liền sau của số 518 là 520. + Câu 4: Tìm số lẻ liền trước của số 101? - Số lẻ liền trước của số 101 là 99. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: * Mục tiêu: + Nhận biết được biểu thức chứa một chữ. * Cách tiến hành: a. GV đưa ra tình huống. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Nam gấp được mấy cái thuyền? - Nam gấp được 2 cái thuyền. + Việt gấp được mấy cái thuyền? - Việt gấp được 4 cái thuyền. + Cả Nam và Việt gấp được tất cả bao nhiêu - 2 + 4 = 6 (cái thuyền) cái thuyền? + Mai Gấp được bao nhiêu cái thuyền. - Chưa biết. + Rô – bốt đã nói Mai gấp được bao nhiêu cái - Rô – bốt nói Mai gấp được a cái thuyền? thuyền. + Vậy Nam và Mai gấp được tất cả bao nhiêu - 2 + a (cái thuyền) cái thuyền? - GV: 2 + a là biểu thức có chứa chữ. + Nếu a = 4 thì 2 + a = ? + Nếu a = 4 thì 2 + a = 2 + 4 = 6. 6 là giá trị của biểu thức 2 + a. - Tương tự, GV hướng dẫn HS tìm giá trị của + Nếu a = 12 thì 2 + a = 2 + 12 = 18. biểu thức 2 + a nếu a = 12. 18 là giá trị của biểu thức 2 + a. - GV: Mỗi lần thay chữ a bằng một số ta tính - 1 HS nhắc lại. được một giá trị của biểu thức 2 + a. b. Tính giá trị của biểu thức 40 – b với b = 15. - Yêu cầu HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên bảng làm bài. bảng làm bài. 40 – b = 40 – 15 = 25 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập: * Mục tiêu: + Tính được giá trị của biểu thức chứa chữ với các giá trị cụ thể của mỗi chữ trong biểu thức đó. + Vận dụng vào tính chu vi hình vuông theo các công thức có chứa chữ. * Cách tiến hành: Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. (Làm việc cá - 1 HS đọc đề bài. nhân) - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở. a) 125 : m với m = 5. a) Nếu m = 5 thì 125 : m = 125 : 5 = b) (b + 4) x 3 với b = 27. 25. Nếu b = 27 thì (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 = 31 x 3 = 93 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, - HS đổi vở soát, nhận xét. nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh - 1 HS đọc đề bài. là a được tính theo công thức: P = a x 4. Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9 cm. (Làm việc nhóm đôi) - GV mời 1 HS đọc lại quy tắc tính chu vi - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy hình vuông. độ dài một cạnh nhân với 4. GV: a x 4 là biểu thức gì? - a x 4 là biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - HS làm bài theo nhóm. Nếu a = 5 cm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20 (cm) Nếu a = 9 cm thì P = a x 4 = 9 x 4 = 36 (cm) - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 3: Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a - 1 HS đọc đề bài. trong mỗi trường hợp sau. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập. + Giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 2 là 45 (Vì P = 35 + 5 x 2 = 35 + 10 = 45) + Giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 5 là 60 (Vì P = 35 + 5 x 5 = 35 + 25 = 60) + Giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 7 là 70 (Vì P = 35 + 5 x 7 = 35 + 35 = 70) + Giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 6 là 65 (Vì P = 35 + 5 x 6 = 35 + 30 = 65) - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết lên bảng biểu thức có chứa - 5 HS xung phong tham gia chơi. một chữ: 25 + 5 x a. GV mời 5 HS lên bảng ứng với 5 giá trị của a. Ai tính đúng giá trị của biểu thức sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 04: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. - Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính giá trị của các biểu thức sau: + Trả lời: + Câu 1: 275 : a với a = 5 - Với a = 5 thì 275 : a = 275 : 5 = 55 + Câu 2: 65 + b x 6 với b = 7 - Với b = 7 thì 65 + b x 6 = 65 + 7 x 6 = 65 + 42 = 107 + Câu 3: 128 – m : 5 với m = 30 - Với m = 30 thì 128 – m : 5 = 128 – 30 : 5 = 128 - 6 = 122 + Câu 4: n x 9 – 15 với n = 3 - Với n = 3 thì n x 9 – 15 = 3 x 9 – 15 = 27 - 15 = 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ. + Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác. * Cách tiến hành: Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS đọc quy tắc tính chu vi hình - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chữ nhật. chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - GV: Chu vi hình chữ nhật có chiều dài a, - 1 HS nhắc lại. chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = (a + b) x 2. Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau: - GV giới thiệu: (a + b) x 2 là biểu thức có - HS lắng nghe. chứa hai chữ. - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời,HS khác nhận xét. Chiều dài Chiều rộng Chu vi hình chữ nhật Chiều dài Chiều rộng Chu vi hình chữ nhật (cm) (cm) 10 7 34 10 7 34 25 16 ? 25 16 82 34 28 ? 34 28 124 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 - 1 HS đọc đề bài. với a = 8, b = 2. n) Tính giá trị của biểu thức (a + b) : 2 với a = 15, b = 27. (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. - HS làm bài vào vở. a) Nếu a = 8, b = 2 thì a + b x 2 = 8 + 2 x 2 = 8 + 4 = 12. b) Nếu a = 15, b = 27 thì (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2 = 42 : 2 = 21. - Các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết - HS đổi vở soát nhận xét. quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 3: Quãng đường ABCD gồm 3 đoạn - 1 HS đọc đề bài. như hình vẽ dưới đây. (Làm việc nhóm 4) Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với: a) m = 4 km, n = 7 km. b) m = 5 km, n = 9 km. + GV mời HS nêu cách tính độ dài quãng - Độ dài quãng đường ABCD (độ dài đường ABCD. đường gấp khúc ABCD): m + 6 + n. - GV cho HS làm bài theo nhóm. - Các nhóm làm bài. a) m = 4 km, n = 7 km. Bài giải: b) m = 5 km, n = 9 km. a) Độ dài quãng đường ABCD là: 4 + 6 + 7 = 17 (km) b) Độ dài quãng đường ABCD là: 5 + 6 + 9 = 20 (km) Đáp số: a) 17 km b) 20km - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 4. - 1 HS đọc đề bài. a) Tính giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2. b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất? (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài - HS làm việc theo yêu cầu. tập a) Nếu m = 0 thì 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4. Nếu m = 1 thì 12 : (3 – 1) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6. Nếu m = 2 thì 12 : (3 – 2) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12. b) Từ ba giá trị của biểu thức tính được ở câu a, HS tìm được với m = 2 thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất là 12. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. - GV nêu bài toán tổng quát: Với giá trị nào - 1 HS nhắc lại yêu cầu của a thì biểu thức12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất? - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 tìm - HS thảo luận nhóm 4. kết quả. + Cách 1: Nhận xét: 3 – a khác 0, a không thể là 3; a bé hơn 3 để 3 trừ được cho a. Vậy a chỉ có thể là a = 0; a = 1; a = 2. Nếu a = 0 thì 12: (3 – a) = 12:(3 – 0)= 4 Nếu a = 1 thì 12: (3 – a) = 12:(3 – 1)= 6 Nếu a = 2 thì 12: (3 – a) = 12:(3 –2)= 12 Mà 12 > 6 > 4, vậy với a = 2 thì biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất. + Cách 2: Nhận xét: Trong phép chia 12 : (3 – a), số bị chia 12 không đổi, số chia (3 – a) càng bé thì thương càng lớn. Do đó thương của 12 chia cho (3 – a) lớn nhất khi (3 – a) bé nhất có thể, khi đó 3 – a = 1 hay a = 2. Vậy với a = 2 thì biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn. sinh nhận biết số liền trước, số liều sau, đọc số, viết số... - Ví dụ: GV chọn 9 HS. GV viết vào 3 phiếu - 9 HS xung phong tham gia chơi. ghi số đo của chiều dài hình chữ nhật; 3 phiếu ghi số đo chiều rộng hình chữ nhật; 3 phiếu ghi chu vi của hình chữ nhật. GV phát 9 phiếu ngẫu nhiên cho 9 em, sau đó mời 9 em đứng thành 3 đội (chiều dài, chiều rộng, chu vi). Đội nào nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ TUẦN 2: CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG Bài 04: LUYỆN TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được biểu thức chứa ba chữ. - Vận dụng thực hành tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Cho biểu thức: 16 : (4 – a). + Trả lời: + Câu 1: Tính giá trị của biểu thức với a = 0 - Với a = 0 thì 16 : (4 – a) = 16 : (4 – 0) = 16 : 4 = 4 + Câu 2: Tính giá trị của biểu thức với a = 2 - Với a = 2 thì 16 : (4 – a) = 16 : (4 – 2) = 16 : 2 = 8 + Câu 3: Tính giá trị của biểu thức với a = 3 - Với a = 3 thì 16 : (4 – a) = 16 : (4 – 3) = 16 : 1 = 16 + Câu 4: Với giá trị nào của a để biểu thức - Với a = 3 thì 16 : (4 – a) có giá trị lớn có giá trị lớn nhất? nhất là 16. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: * Mục tiêu: + Nhận biết được biểu thức chứa ba chữ. + Vận dụng thực hành tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản. * Cách tiến hành: Bài 1. (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. - GV mời 1 HS đọc quy tắc tính chu vi hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tam giác. tổng độ dài ba cạnh của hình tam giác đó (cùng đơn vị đo). - GV: Chu vi P của hình tam giác có độ dài - 1 HS nhắc lại. ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: P = a + b + c. Hãy tính chu vi hình hình tam giác biết: - GV giới thiệu: a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ. - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào - HS làm bài vào vở. vở. Bài giải: a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm. a) Chu vi hình tam giác là: b) a = 40 dm, b = 61 dm, c = 72 dm. 62 + 75 + 81 = 218 (cm) b) Chu vi hình tam giác là: 40 + 61 + 72 = 173 (dm) Đáp số: a) 218 cm; b) 173 dm. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 2: Với m = 9, n = 6, p = 4 hai biểu thức - 1 HS đọc đề bài. nào có giá trị bằng nhau?(Làm việc nhóm 2) - HS làm bài theo nhóm 2. A) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – (n – p) = 9 – (6 – 4) = 9 – 2 = 7. B) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x (n – p) = 9 x (6 – 4) = 9 x 2 = 18. C) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m x n – m x p = 9 x 6 – 9 x 4 = 54 – 45 = 9. D) Với m = 9, n = 6, p = 4 thì m – n + p = 9 – 6 + 4 = 3 + 4 = 7. Vậy: m – (n – p) = m – n + p m x (n – p) = m x n – m x p - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. * Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. * Cách tiến hành: GV tổ chức Trò chơi: Hái bưởi. - GV hướng dẫn luật chơi (cặp đôi) - HS lắng nghe. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_chu_de_1_on_tap_va_bo.docx



