Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23: CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỜ NGUỒN Bài 9: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong của chuyện. - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người Việt luôn giữ gìn phẩm chất yêu nước. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị vua đã em hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với có công dựng nước và giữ nước các bạn ta điều gì? học sinh đang nghe thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc Việt Nam - Các bài học trong các chủ điểm này giúp - Hs nghe các em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có công dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. - GV cho HS quan sát tranh bài học - HS quan sát - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Vẽ về một người con trai và con gái đang nói chuyện với nhau - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ quan trọng nào hàng năm? hội quan trọng Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 - GV nhạn xét tuyên dương - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện - Hs nghe và viết tên bài vào vở nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này liên quan đên một ngày trong tháng Ba (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào? 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - HS quan sát - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - HS đọc từ khó. Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người - 2-3 HS đọc câu. Việt ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ và thân mật gọi nhau là đồng bào. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, phù - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. hợp với giọng đọc của từng nhân vật - Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. + Hiểu điều tác giả muốn nói có nội dung: Câu chuyện giải thích về nguồn gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. - HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận - Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, giống thiệu như thế nào? rồng, sống dưới nước, sức khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sống trên cạn + Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc + Âu Cơ không sinh ra con giống như biệt? người bình thường mà sinh ra cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con, tất cả đều hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”. + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Nam sinh ra như thế nào? Việt Nam sinh ra cùng một bọc, một nguồn gốc, chúng ta là người một nhà, pphair đoàn kết yêu thương nhau, gắn bó với nhau. + Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc + Nói lên mong ước của người Việt của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: lên điều gì? Tiên - Rồng. - GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc của mình. + Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu chuyện. chuyện - GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng – Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm trứng nở ra trăm người con. Sống với nhau một thời gian. Lạc Long Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 người con theo mẹ lên núi, 50 người con theo cha xuống biển. Các con của họ xây dựng đất nước, trở thành tổ tiên của người Việt.Từ sự tích này, người Việt tự hào là con Rồng cháu Tiên gọi nhau là đồng bào. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe sửa sai + Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì - Hs đọc câu ca dao đến câu chuyện này? - Hs nêu ý hiểu của cá nhân Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba - GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng chính là con trưởng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta thờ chung một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng một nòi giống. - GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết của mình. Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn - HS nhắc lại nội dung bài học. gốc dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân - GV nhận xét tuyên dương 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ - HS tham gia đóng vai. và Lạc Long Quân - Hs đóng vai một bạn đóng vai Mẹ Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc Long Quân hai người bàn bạc với nhau chia 50 người con theo mẹ lên núi và 50 người con theo cha xuống biển để xay dựng đất nước - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia đóng vai - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- Bài 9 : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết) Bài: LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU:Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). - Tìm được hai thành phần chính của câu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm thành phân của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông hoa mình yêu thích trong đó có các câu hỏi nhiệm vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. Trả lời đúng em nhận được một phần quà Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu sau: + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xuống như những đuôi áo, vạt áo. CN /xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo. VN + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng + Câu 2: Đảo xa tím pha hồng CN VN + Câu 3: Tiếng cười nói/, ồn ã. + Câu 3: Tiếng cười nói, ồn ã. CN VN Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên + Câu 4: Mẹ em là giáo viên CN VN - HS hái hoa và trả lời câu hỏi mình - GV Nhận xét, tuyên dương. hái được. - Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi trò - HS nghe chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị ngữ của câu để hiểu sâu tìm thành phần chủ ngữ và vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Hiểu sâu hơn về sự trường hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). + Tìm được vị ngữ qua việc quan sát các sự vật xung quanh. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành câu. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng -HS làm việc theo nhóm bàn nghe bạn đọc. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày trước lớp - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng của Vua Hùng Lạc Long Quân và Âu Cơ + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều Lễ hội Đền Hùng Đền thờ Vua Hùng hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được xây được xây dựng trên núi là con trưởng của Lạc dựng trên núi Nghĩa Lĩnh Nghĩa Lĩnh Long Quân và Âu Cơ gồm nhiều hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian - GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc tỉnh Phú Thọ. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh - Gv nhận xét tuyên dương nghiệm Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu trong đoạn văn dưới đây. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ ngữ, vị ngữ các câu trong đoạn văn Chủ ngữ vị ngữ Lý Thường là danh tướng Việt Nam Kiệt thế kỉ XI Tên tuổi của gắn với chiến thắng ông chống quân xâm lược nhà Tống Ông cũng là tác giả bài thơ Sông núi nước Nam - GV mời các nhóm trình bày. Bài thơ được xem là bản Tuyên - GV mời các nhóm nhận xét. ngôn Độc lập đầu tiên - GV nhận xét, tuyên dương của nước ta Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các loại vị - Các nhóm trình bày ngữ sau: - Nhóm khác nhận xét - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. -HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm nhận nghe bạn đọc. bằng giác quan và thông qua hoạt động - Các nhóm trình bày trước lớp + Trạng thái:là những hành động không cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan và không thể a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái. thể hiện thông qua hoạt động + Tôi đang học bài ( Hoạt động) b) Vị ngữ nêu đặc điểm + Em thích chiếc cặp này (Trạng Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng biệt của thái) chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng để xác định đặc điểm của chủ thể c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét + Cây bút máy màu xanh + Giới thiệu: làm cho biết rõ về một người, + Bạn Lan cao nhất lớp một việc nào đó. + Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất đánh giá sự vật đó + Bạn Hương học lớp 4A1 trường - GV nhận xét, tuyên dương PTDTBT TH Thị Trấn. Bài tập 4; Đặt câu nói về anh hùng dân tộc và + Bạn Lâm làm bài tập số 3 đúng. xác định chủ ngữ và vị ngữ câu đó. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc cá nhân - GV mời HS trình bày. + HS đọc yêu cầu - Mời HS khác nhận xét, bổ sung. + HS làm việc cá nhân + Ngô Quyền/ người có công lớn CN VN đánh đuổi quân Nam Hán. + Lê Lợi/ người có công đánh đuổi CN VN giặc Minh. - GV nhận xét, tuyên dương + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ ngữ và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm thành phần thiếu của câu mà mình bốc phải có trong - Các nhóm tham gia trò chơi vận hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được dụng. nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Bài 09: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe đã đọc - Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại với người thân về câu chuyện mình lập dàn ý . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về lập dàn ý cho bài văn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Luôn kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe bài hát anh Kim Đồng - HS nghe nhạc và lời Phong Nhã - Bài hát có hay không + HS trả lời - Bài hát nói về tên nhân vật anh hùng + Tên nhân vật anh hùng Kim Đồng nào? - HS lắng nghe. + Bài hát nói về nhân vật anh hùng đi - Học sinh nghe. chiến đấu bảo vệ tổ quốc để kể lại câu chuyện về các anh hùng lịch sử chúng ta cùng học tiết học hôm nay bằng cách lập dàn ý câu chuyện đó 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã nghe đã đọc + Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Chuẩn bị - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc bài + Các em mỗi người tìm một câu chuyện về nhân vật lịch sử mà em yêu thích. + Tìm câu chuyện theo gợi ý trong sách - HS nghe hoặc ngoài sách. - Các em phải tìm được ý trong câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng viết theo gợi ý nghe bạn đọc. + Câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc như thế nào? + Nhân vật lịch sử có đóng góp gì cho đất nước? + Em có cảm nghĩ như thế nào về nhân vật và câu chuyện? - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS suy nghĩ để trả lời từng ý: - GV gọi HS trình bày - HS trình bày câu chuyện mình chuẩn bị. - GV nhận xét lắng nghe - HS lắng nghe rút kinh nghiệm 2. Lập dàn ý - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS việc cá nhân viết vào vở theo 3 - Phần mở bài; phần gợi ý - Trong lịch sử Việt Nam có rất nhiều anh - Mở bài hùng dân tộc hi sinh để bảo vệ đất nước + Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp nhân trước giặc ngoại xâm nhưng em thích nhất vật anh hùng lịch sử mà em đã chuẩn bị là nhân vật anh Kim Đồng - Thân bài: - Thân bài - Kể các sự việc chính theo diễn biến của + Kể các sự việc chính theo diễn biến câu chuyện. của câu chuyện. + Anh Kim Đồng tuy nhỏ tuổi nhưng rất + Kể các suy nghĩ nổi bật, hành động của gan dạ, dũng cảm, mưu trí trước sự tàn ác nhân vật lịch sử của kẻ thù........ + Kể các suy nghĩ nổi bật, hành động của nhân vật lịch sử - Anh thoắt thoặt bên những cánh đồng mang thư mật cho cách mạng, đầu đội mũ lệch, \đi vụt qua mặt trận bom đạn, trước mọi nguy hiểm thế nhưng anh vẫn thể hiện tinh thần lạc quan yêu đời.......... - Kết bài + Chọn cách kết bài mở rộng, không mở - Kết bài rộng. + Chọn cách kết bài mở rộng, không mở Dù chiến tranh đã qua đi nhưng tấm gương rộng. về anh Kim Đồng vẫn luôn tươi sáng trong bao thế hệ trẻ Việt Nam.Các thế hệ trẻ luôn phải cố gắng học tập để gìn giữ đất nước xứng đáng với những gì mà ông cha ta đã hi sinh để bảo vệ nền độc lập nước nhà - GV giúp đỡ HS viết bài 3. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý a) Là việc nhóm đôi - Hai học sinh làm việc nhóm đôi đọc - GV giúp đỡ nhóm HS yếu cho nghe nhau chỉnh bài theo gợi ý b) Làm việc chung cả lớp - HS trình bày trong nhóm đôi - GV mời một số HS trình bày. - GV gọi HS nhận xét bạn trình bày - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét tuyên dương - HS nhận xét bài làm của bạn - GV chốt: Trong một bài văn kể chuyện - HS lắng nghe sửa sai bao giờ cũng đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài) chúng ta cần lưu ý khi viết cần viết theo trình tự câu chuyện và lồng ghép những diễn biến, hành động, suy nghĩ của - HS lắng nghe. nhân vật thì câu chuyện mới hấp dẫn người nghe và bài viết thêm sinh động. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng cho HS kể lại câu - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã chuyện mình viết bằng cách đóng vai nhân học vào thực tiễn. vật + Chia lớp thành 4-5 nhóm (tùy số lượng - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. HS) + Giao cho mỗi nhóm một 1 câu chuyện các em vừa lập dàn ý bằng cách đóng vai các nhân vật trong câu chuyện em vừa viết.Nhóm nào trình bày hay và biết diễn xuất nhân vật tốt nhóm đó thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------- Bài 10: CẢM XÚC TRƯỜNG XA (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm bài thơ Cảm xúc Trường Sa - Biết đọc diễn cảm và nhân giọng vào các từ ngữ bộc lộ cảm xúc về cảnh vật, cuộc sống của người lính ở Trường Sa - Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, trong bài thơ. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Đất nước Việt Nam bao gồm cả những hòn đảo, quần đảo lớn, nhỏ, cả vùng biển vùng trời ngoài khơi xa, nơi hàng ngày, hàng giờ có biết bao con người thầm lặng hi sinh, chịu muôn vàn gian nguy để bảo vệ vẹn toàn lãnh thổ của chúng ta. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức của mình về đất nước Việt Nam. Luôn trân trọng những tình cảm với các anh lính đóng quân ngoài đảo xa để bảo vệ đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu đất nước Việt Nam, giữ gìn vào bảo vệ đảo Trường Sa - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu quý và trân trọng bạn bè. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài hát Gần lắm Trường Sa - HS lắng nghe bài hát. ơi nhạc và lời Huỳnh Phước Long - Các em thấy bạn ấy hát có hay không? - Bạn ấy hát rấy hay.. - Em hãy kể tên một số đảo, quần đảo của - HS kể tên nước ta hoặc giới thiệu em biết về đảo - GV nhận xét - Học sinh lắng nghe. - Chúng ta vừa nghe bài hát nói về phong cảnh của đảo Trường Sa, và nghe các bạn kể mộ số đảo, quần đảo của nước ta, để hiểu thêm về đảo và quần đảo và người lích vẫn canh gác bảo vệ tổ quốc ở Trường Sa hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Cảm xúc Trường Sa 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và diễn cảm bài thơ Cảm xúc Trường Sa + Biết đọc diễn cảm và nhân giọng vào các từ ngữ bộc lộ cảm xúc về cảnh vật, cuộc sống của người lính ở Trường Sa - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - Hs lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của trong bài thơ. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc trong cách đọc. bài thơ - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 6 đoạn theo thứ tự: - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu đến gặp hoa xuống biển. - HS quan sát + Đoạn 2: tiếp theo cho đến dợi nở + Đoạn 3: tiếp theo cho đến sóng nguôi + Đoạn 4 tiếp theo cho đến vẫn nở bốn mùa + Đoạn 5:tiếp theo cho đến giữa trời + Đoạn 6: đoạn còn lại. - GV gọi 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 6 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Đá Thị, - HS đọc từ khó. Len, Đảo Song Tử Tây, Sơn Ca, Sinh Tồn - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Em đã nhớ/ Trường Sa - 2-3 HS đọc câu. Cả khi mình/ chưa đến - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của vào Trường Sa - Mời 6 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - 6 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Biết đọc diễn cảm và nhân giọng vào các từ ngữ bộc lộ cảm xúc về cảnh vật, cuộc sống của người lính ở Trường Sa + Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, trong bài thơ. + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Đất nước Việt Nam bao gồm cả những hòn đảo, quần đảo lớn, nhỏ, cả vùng biển vùng trời ngoài khơi xa, nơi hàng ngày, hàng giờ có biết bao con người thầm lặng hi sinh, chịu muôn vàn gian nguy để bảo vệ vẹn toàn lãnh thổ của chúng ta. - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ +Đá Thị, Len, Đảo Song Tử Tây, Sơn Ca, Sinh Tồn: là các đảo trên Trường Sa + Hoa bàng vuông: hoa màu trắng, mọc thành chùm ở đầu cành + Nhà giàn : Trạm dich vụ kinh tế- khoa học kĩ thuật được xây dựng ở vùng biển phía Nam, là cột mốc khẳng định chủ quyền trên biển của ta - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ở khổ thơ đầu, điều gì sảy ra bất + Trường Sa là nơi đầu sóng ngọn gió ngờ với mọi người khi đến Trường Sa ? rất khó khăn vất vả bão tố, nắng gắt thiếu nước ngọt. Nhưng khi đến Trường Sa ai cũng ngạc nhiên, bất ngờ gặp mầu hoa muống biển sác màu tím gợi lên Trường Sa thân quen, yên bình Câu 2: Em hiểu thế nào hai dòng thơ + HS chọn ý trả lời đúng nhất hoặc nêu Những nhà giàn giữ đảo theo ý hiểu của mình: Neo cả nhịp tim người a) Sự thấu hiểu của người dân trước những gian nguy mà người lính nhà giàn phải đương đầu b) Cảm giác thương yêu lo lắng của người dân ra thăm đảo dành cho người lính Trường Sa c) Tình yêu tha thiết của người dân đất Việt đối với biển đảo quê hương Câu 3: Theo em nhà thơ muốn nói gì qua - HS trả lời theo cảm nhận của bản thân hình ảnh “Đóa sen khô kiêu hãnh/Vẫn nở hoa + Nói lên sức mãnh kiệt của thiên bốn mùa. nhiên và con người ở Trường Sa + Nói lên tinh thần kiên cường bất khuất của những người lính ở Trường Sa..... - GV nhận xét tuyên dương kích lệ HS Câu 4: Nếu cảm nghĩ của em về những người - HS trả lời theo cả nghĩ của bản thân lính đảo? -VD: Em tấy người lính dũng cảm kiên cường, hiền lành giản dị. Học cống hiến tuổi trẻ của mình để bảo vệ Tô quốc Câu 5: Ý nghia hai khổ thơ cuối là gì? em - HS đọc hai câu thơ cuối bài chọn phương án câu trả lời nào? Vì sao? - Gọi 3 HS đọc 3 phương án - 3 HS đọc bài - Yêu cầu học sinh chọn phương án và giải - HS trả lời theo sự hiểu biết của mình. thích vì sao em chọn phương án đó A: Quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền thiêng lieng của Tổ quốc ta. B: Những tên đảo, tên người ở Trường Sa góp phần làm nên Tổ quốc vẹn toàn. C: Những người thầm lặng bảo vệ biển trời Tổ quốc đáng được tôn vinh - GV nhận xét tuyên dương khích lệ - HS lắng nghe. Nội dung: Đất nước Việt Nam bao gồm cả - Hs nhắc lại nội sung bài những hòn đảo, quần đảo lớn, nhỏ, cả vùng biển vùng trời ngoài khơi xa, nơi hàng ngày, hàng giờ có biết bao con người thầm lặng hi sinh, chịu muôn vàn gian nguy để bảo vệ vẹn toàn lãnh thổ của chúng ta. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Dựa vào - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. ý thơ của bài Cảm xúc Trường Sa, viết 2- 3 câu về sự kiên cường của người lính đảo - Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx



