Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 12 - Bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện

Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 12 - Bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

2. Kĩ năng

- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).

3. Phẩm chất

- HS tích cực, tự giác làm việc.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: BGĐT, kế hoạch bài dạy, máy tính.

 - HS: SGK, vở viết, thiết bị học trực tuyến.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ, động não.

 

doc 3 trang xuanhoa 10/08/2022 3070
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập làm văn 4 - Tuần 12 - Bài: Kết bài trong bài văn kể chuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP LÀM VĂN
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).
2. Kĩ năng
- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác làm việc.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: BGĐT, kế hoạch bài dạy, máy tính.
 - HS: SGK, vở viết, thiết bị học trực tuyến.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 - Chơi trò chơi: Giải cứu đại dương
- GV tổng kết trò chơi, dẫn vào bài mới.
- HS tham gia chơi.
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện.
* Cách tiến hành: 
Bài 1, 2: 
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và tìm đoạn kết truyện. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm trong Zoom. 
- Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 
Bài 4: 
So sánh hai cách kết bài trên. 
- Gọi HS đọc yêu cầu. GV đưa ra bảng cho HS so sánh. 
- Gọi HS phát biểu. 
*Kết luận: 
+ Cách viết của bài thứ nhất chỉ có biết kết cục của câu chuyện không có bình luận thêm là cách viết bài không mở rộng. 
+ Cách viết bài thứ hai đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá nhận xét, bình luận thêm về câu chuyện là cách kết bài mở rộng. 
+Thế nào là kết bài mở rộng, không mở rộng?
 c. Ghi nhớ: 
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. 
- HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân đoạn kết bài trong truyện. 
-> Kết bài: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Việt Nam ta. 
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- HS trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay- Chia sẻ trước lớp.
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: “có chí thì nên”
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực cho chúng em.
- HS đọc thành tiếng, HS so sánh- chia sẻ lớp
+ Cách viết bài của truyện chỉ có biết kết cục của truyện mà không đưa ra nhiều nhận xét, đánh giá. 
+ Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của truyện, còn có lời nhận xét đánh giá làm cho người đọc khắc sâu, ghi nhớ ý nghĩa của truyện. 
- Lắng nghe. 
- HS nêu
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các cách kết bài đã học 
* Cách tiến hành: 
 Bài 1: Sau đây là một số. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. 
+ Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết?
- Gọi HS phát biểu. 
- Nhận xét chung: kết luận về lời giải đúng. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận diện được kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
 Bài 2: Tìm phần kết của câu chuyện sau. . . 
- Yêu cầu HS làm bài. 
- Gọi HS phát biểu. 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Gọi HS đọc bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. 
* HS M3+M4 nhận diện được các cách kết bài, viết được kết bài theo 2 cách đó.
4. HĐ vận dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
- 5 HS tiếp nối nhau đọc từng cách kết bài. 
- HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm 4. 
+ Cách a: là kết bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. 
+ Cách b/ c/ d/ e/ là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. 
- Lắng nghe. 
- HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- HS dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng truyện. 
Đáp án: Kết bài của hai bài “Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của 
An–đrây–ca” là hai kết bài không mở rộng. 
- HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Tự làm bài vào vở. 
- Đọc bài, sửa lỗi (nếu có).VD:
* Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt việc công, đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. 
* An – đrây – ca tự dằn vặt, tự cho mình có lỗi vì em rất thương ông. Em đã trung thực, nghiệm khắc với lỗi lầm của bản thân. 
- Ghi nhớ 2 cách KB và vận dụng khi làm bài
- Tìm một số câu chuyện đã học trong sách giáo khoa có kiểu kết bài không mở rộng và viết lại theo kiểu KBMR
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tap_lam_van_4_tuan_12_bai_ket_bai_trong_bai_van_ke_c.doc