Giáo án môn Toán học 4 - Bài: Chia cho số có hai chữ số
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nhớ và nêu được 2 bước chia cho số có hai chữ số.
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (phép chia hết, chia có dư).
- Biết cách ước lượng thương khi chia cho số có hai chữ số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
- Thành thạo trong việc ước lượng thương khi chia cho số có hai chữ số.
3. Thái độ:
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài.
- Rèn luyện tư duy logic và trí nhớ.
B. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn BT2.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học 4 - Bài: Chia cho số có hai chữ số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN LỚP 4 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nhớ và nêu được 2 bước chia cho số có hai chữ số. - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (phép chia hết, chia có dư). - Biết cách ước lượng thương khi chia cho số có hai chữ số. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Thành thạo trong việc ước lượng thương khi chia cho số có hai chữ số. 3. Thái độ: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. - Rèn luyện tư duy logic và trí nhớ. B. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn BT2. C. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đưa ra 3 câu hỏi để HS chọn đáp đúng và ghi chữ cái trước đáp án đó vào ô chat. - Khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào? - Nhận xét 2. Khám phá: Giới thiệu bài: - Từ phép chia 672 : 2 = , GV thêm chữ số 1 vào sau chữ số 2 và cho HS nêu phép chia. - Số chia là số có mấy chữ số? GV dẫn dắt để giới thiệu bài. - Cho HS ghi tên bài a) Trường hợp chia hết - GV đưa phép chia: 672 : 21 = ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm cách thực hiện phép tính rồi làm vào nháp, ghi chép lại để báo cáo. - Gọi 1 nhóm báo cáo - GV cùng HS nhận xét - Gọi HS nhóm khác báo cáo. - GV cùng HS nhận xét - Trong 2 cách làm trên cách nào ngắn gọn hơn? GV: Trong thực tế không phải SC nào cũng đưa được về dạng tích. Thông thường chúng ta thường đặt tính rồi thực hiện phép chia - GV đặt tính và thực hiện lại phép chia 672 21 63 32 42 42 0 + Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 67 trừ 63 bằng 4, viết 4 + Lần 2: Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được 2, viết 2 2 nhân 1 bằng 3, viết 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4; 42 trừ 42 bằng 0, viết 0 - HD các em tập ước lượng thương bằng cách: 67 : 21 được 3, có thể lấy 6 : 2 được 3 42 : 21 được 2; có thể lấy 4 : 2 được 2 - Thực hiện phép chia theo thứ tự nào? - Lượt chia thứ nhất cần lấy ít nhất mấy chữ số ở SBC để chia? Vì sao? - Quan sát p/t và cho biết có mấy lượt chia? - Mỗi lượt chia cần thực hiện ntn? GV: Thực hiện theo 3 bước nhỏ: Chia - Nhân ngược - Trừ) - Trong mỗi lượt chia số dư như thế nào so với số chia? - GV HDHS cách ước lượng thương trong phép tính 672 : 21 * Ước lượng thương: lấy hàng chục chia hàng chục - Cho HS tập ước lượng thương - Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào? GV: Cần thực hiện theo 2 bước: Đặt tính và Tính (chia theo thứ tự trái sang phải) và ước lượng thương để tìm kết quả thuận tiện hơn. b) Trường hợp chia có dư - GV đưa ra p/t: 779 : 18 - Y/c HS cả lớp tự thực hiện vào nháp - Gọi HS báo cáo bài làm. - Mời HS nhận xét - Để kiểm tra p/t bạn thực hiện đúng/sai con làm như thế nào? - GV thực hiện lại phép tính 779 18 72 43 59 54 5 ( GV nêu tương tự như ở phần a) HDHS ước lượng thương theo Nguyên tắc làm tròn bằng cách làm tròn đến số tròn chục gần nhất. + 77 : 18 = Ta làm tròn như sau: 80 : 20 được 4 + 59 : 18 = Ta làm tròn 60 : 20 được 3 - Nguyên tắc làm tròn là ta làm tròn đến số tròn chục gần nhất. VD các số 75,76,87, 89 có hàng đơn vị bằng hoặc lớn hơn 5 ta làm lên đến số tròn chục 80, 90. Các số 41, 42, 53, 64 có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 ta làm tròn xuống thành 40, 50, 60... - Cho HS tập ước lượng thương. - So sánh phép chia 672 : 21 và 779 : 18 có điểm gì giống nhau và khác nhau? - Trong phép chia có dư thì só dư ntn số với số chia? - Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm sao? - Ở mỗi bước chia ta thực hiện mấy bước? *Lưu ý: Trong phép chia, ở mỗi lượt chia thì số dư luôn nhỏ hơn số chia. HĐ 2: Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc y/c bài. - BT y/c gì? - Y/c HS làm nháp. - Gọi HS báo cáo bài làm - GV cùng HS nhận xét. - Ở phần b cần phải lấy mấy chữ số ở SBC để chia cho SC? Vì sao? - BT củng cố kiến thức gì? GV: Để thực hiện phép chia thuận tiện các con vận dụng cách ước lượng thương theo 1 trong 2 cách để tìm kết quả thuận tiện. Bài 2: - Gọi hs đọc đề bài. - BT cho biết gì? - BT y/c gì ? - Gọi hs nêu tóm tắt miệng. - Nhận xét Tóm tắt: 15 phòng : 240 bộ 1 phòng : ..... bộ? - Bài toán thuộc dạng toán nào đã học? - Cho HS làm bài vào vở - Gọi HS báo cáo bài làm ( y/c HS thực hiện lại phép chia 240 : 15 ) - GV cùng HS nhận xét. GV: BT củng cố cách chia cho số có 2 chữ số và vận dụng vào việc giải toán có lời văn. Liên hệ: GD HS ý thức giữ gìn bàn ghế và các đồ dùng. Vận dụng: Trò chơi: Vui đón Giáng sinh. - GV nêu luật chơi và cách chơi - Cho HS chơi Câu 1: 814 : 26 =? A. 31 B. 31 ( dư 8) C. 31 (dư 18) Câu 2: Cách thực hiện phép tính sau đúng hay sai ? 326 45 315 7 11 A. Đúng B. Sai C. Cả A và B đều đúng Câu 3: Tìm x biết: x = 15228 x = 828 x = 47 - x gọi là gì? Muốn tìm x ta làm thế nào? GV: Ôn lại cách tìm 1 thành phần chưa biết của phép tính. - Nhận xét tiết học. Khen HS tích cực. - HS thực hiện. Chọn đáp án đúng. 1) KQ của phép chia: 5400 : 600 là: A. 900 B. 90 C. 9 2) BT bằng với biếu thức: 24 : (3x2) là: 24 : 3 : 2 24 : 3 x 2 24 : 2 x 3 3) Kết quả của phép chia: 672 : 2 là: A. 363 B. 336 C. 633 - Nhận xét - HS nêu p/tính: 672 : 21 = - SC là số có 2 chữ số - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện phép tính để tìm kết quả. + Nhóm 1: 672 : 21 = ? * 672 : 21 = 672 : (3 x7) = 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 * 672 : 21 = 672 : (7 x3) = 672 : 7 : 3 = 96 : 3 = 32 - Nhận xét + Nhóm 2: Thực hiện đặt tính rồi chia 672 21 63 32 42 42 0 - HS nêu: cách thực hiện tính. - HS lên bảng làm, vừa nói vừa viết + Lần 1: 67 chia 21 được 3, viết 3; 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6; 67 trừ 63 bằng 4, viết 4 - Chia theo thứ tự từ trái sang phải - Lượt chia thứ nhất cần lấy ít nhất 2 chữ số ở SBC để chia vì SC là số có 2 chữ số. - Phép tính có 2 lượt chia. - Chia trước sau đó lấy kết quả nhân ngược lại với SC rồi trừ. - Trong mỗi lượt chia số dư luôn bé hơn số chia. - HS ước lượng: 89 : 22 ; 75 : 23 - HS nêu 779 18 72 43 59 54 5 Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư - Số dư nhỏ hơn số chia - Theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ - HS tập ước lượng: 79 : 28 ; 63 : 18 + Giống: Đều chia cho số có 2 chữ số. Đều thực hiện theo 2 bước: Đặt tính và tính. + Khác: Phép chia 672 : 21 là phép chia hết. Phép chia 779: 18 là phép chia có dư. - Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia. - Ta đặt tính, sau đó thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải - Ta đều thực hiện 3 bước: chia-> nhân ->trừ. - HS đọc y/c bài. - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp thực hiện vào nháp a) 288 : 24 = 12 740 : 45 = 16 dư 20 b) 469 : 67 = 7 397 : 56 = 7 dư 5 - Ở phần b cần phải lấy 3 chữ số ở SBC để chia cho SC vì nếu lấy 2 chữ đầu tiên ở SBC để chia thì nhỏ hơn SC. - Cách chia cho số có hai chữ số. - HS đọc đề bài - Có 240 bộ bàn ghế, xếp đều vào 15 phòng. - Mỗi phòng có bao nhiêu bộ bàn ghế. - HS nêu miệng phần tóm tắt - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - HS giải bài toán vào vở. Bài giải: Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 (bộ) Đáp số: 16 bộ - HS nêu cách thực hiện phép chia - HS nghe - HS chơi + Đáp án: Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C D. Định hướng hoạt động tiếp theo: - Thực hiện lại các phép chia cho số cóa 2 chữ số. - Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số (tt)
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_toan_hoc_4_bai_chia_cho_so_co_hai_chu_so.docx