Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34

docx 10 trang Thiên Thủy 17/11/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 34
 BÀI 28: ĐỊA ĐẠO CỦ CHI (1 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí của địa đạo Củ Chi trên lược đồ 
 - Mô tả được một số công trình tiêu biểu trong địa đạo Củ Chi 
 - Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện 
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 - Năng lực tìm hiểu lịch sử : Biết sưu tầm tư liệu và giới thiệu 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 - Phẩm chất yêu nước : Có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị lịch sử mà 
cha ông để lại .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
Gv nêu : Trong cuộc kháng chiến HS trả lời: Trong những năm kháng chiến 
chống Mỹ, cứu nước, quân và dân Củ chống thực dân Pháp(1945-1954), các chiến sĩ 
Chi đã đào hệ thống đường hầm ngầm cách mạng ẩn náu dưới những căn hầm bí mật 
trong lòng đất. Theo em, hệ thống trong vùng địch hậu, được nhân dân che chở, 
đường hầm ngầm tronng Địa đạo Củ bảo vệ. Hầm bí mật cấu tạo theo nhiều cách, 
Chi được đào để làm gì? Công trình nhưng chủ yếu là trong lòng đất, chỉ có một 
này gắn liền với những câu chuyện miệng lên xuống vừa lọt vai người và có lỗ 
lịch sử nào? thông hơi để thở. Khi đóng nắp miệng hầm lại, 
 kẻ địch đi trên mặt đất khó phát hiện được căn 
 hầm. Người cán bộ sống trong vùng địch, ban 
 ngày náu mình dưới hầm bí mật, ban đêm mới 
 lên khỏi mặt đất, đi hoạt động.
 Cư dân khu vực đã đào các hầm, địa đạo riêng 
 lẻ để tránh các cuộc bố ráp càn quét của quân 
 đội Pháp và để cung cấp nơi trú ẩn cho quân 
 Việt Minh. Công trình gắn với thời kì kháng 
 chiến chống thực dân Pháp.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn - HS lắng nghe.
dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Xác định được vị trí của địa đạo Củ Chi trên lược đồ 
 + Mô tả được một số công trình tiêu biểu trong địa đạo Củ Chi 
 + Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện 
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và cấu trúc của địa đạo
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi , đọc thông tin 
, quan sát Quan sát lược đồ hình 1, và thực hiện - HS đọc thông tin, quan sát lược 
nhiệm vụ: em hãy xác định vị trí địa lí của Địa đạo đồ và trả lời câu hỏi
Củ Chi. - Đại diện 1 số nhóm lên xác định vị trí địa lí của địa đạo Củ Chi 
 trên lược đồ 
- GV và HS nhận xét , GV chốt : Vị trí địa đạo 
nằm sâu dưới lòng đất khoảng 3- 10m dài khoảng 
250km. thuộc huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí 
Minh. 
- GV yêu cầu HS nêu : Vị trí và địa lí của địa đạo - Hs trả lời: 
Củ Chi có thuận lợi và khó khăn gì đối với cuộc + Thuận lợi : gần cơ quan đầu não 
kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân ta của địch ở Sài Gòn , trong khu 
- GV nhận xét và chốt kiến thức trọng tâm rừng rậm nên địch khó phát hiện 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân , đọc thông tin , + Khó khăn : Do ở sâu trong lòng 
quan sát Quan sát các hình 2,3, em hãy kể tên một đất nên việc đi lại , sinh hoạt khó 
số công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ Chi. khăn .
 - Hs làm việc cá nhân 
 - Hs trả lời : Một số công trình 
 tiêu biểu như: Địa đạo Bến Dược 
 (Căn cứ Quân khu Sài Gòn - Gia 
 Định (Khu A), Căn cứ Khu ủy Sài 
 Gòn - Gia Định (Khu B) và Địa 
 đạo Bến Đình (Căn cứ Huyện ủy 
- GV nhận xét tuyên dương Củ Chi), hầm cứu thương , bếp 
Hoạt động 2: Chuyện về địa đaọ Củ Chi Hoàng Cầm , ....
- GV nêu : Đọc thông tin và các câu chuyện dưới 
đây, em hãy kể lại một câu chuyện về Địa đạo Củ 
Chi. Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện đó.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4 - HS lắng nghe 
 - HS kể chuyện trong nhóm 4 
 VD: Sự tồn tại của căn cứ Củ Chi 
 chính là nỗi ám ảnh khiếp sợ của 
 kẻ địch. Xác định “Củ Chi còn, 
 Sài Gòn mất” nên từ những năm 
 1966-1969, Mỹ đã thực hiện 
 nhiều trận càn quét, dội bom, rải 
 chất độc hòng phá hủy thành trì 
 vững chắc, “cho Việt Cộng không 
 còn đất sống”. Những trận càn với 
 tên gọi “Cái bẫy” (1966), “Bóc vỏ 
 trái đất” (1967) Mỹ liên tiếp 
 dội hàng ngàn tấn bom, hóa chất 
 các loại xuống Củ Chi (tính trung 
 bình mỗi mét vuông đất Củ Chi 
 chứa 3kg mảnh bom pháo, 100,24 
 gram chất hóa học, nhiều nhất là 
 dioxin). Nhưng với tinh thần đấu 
 tranh “Một tấc không đi, một ly 
 không rời” cùng lối đánh giặc 
- GV nhận xét tuyên dương mưu mẹo, sáng tạo, du kích và 
 nhân dân Củ Chi đã đập tan mọi 
 âm mưu của bè lũ bán nước, xâm 
 lược.Chính nhờ sự chở che, đùm 
 bọc của đồng bào, du kích và 
 quân dân Củ Chi đã làm nên 
 những chiến thắng vang dội, góp 
 phần giải phóng miền Nam, đưa 
 non sông nối liền một dải.
 - HS lắng nghe 3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
 + Biết lập và hoàn thiện bảng giới thiệu về các công trình tiêu biểu trong Địa đạo Củ 
 Chi
- Cách tiến hành:
 Hoạt động 2: Lập và hoàn thiện bảng giới 
 thiệu về các công trình tiêu biểu trong Địa 
 đạo Củ Chi
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: Lập và 
hoàn thiện bảng về một số công trình tiêu - HS làm việc theo nhóm 
biểu trong Địa đạo Củ chi ( theo gợi ý dưới 
đây).
 Tên công trình Chức năng Tên công trình Chức năng
 ? ? Bếp hoàng cầm Đây là một loại 
 bếp dã chiến, có 
 công dụng làm 
 tan loãng khói 
 bếp tỏa ra khi nấu 
 ăn nhằm tránh bị 
 máy bay phát 
 hiện từ trên cao, 
 cũng như ở gần.
 Kho cất giấu Dự trữ, cất giấu 
 lương thực lương thực đảm 
 bảo dự trữ an 
 toàn lương thực 
 cung cấp cho 
- GV nhận xét tuyên dương
 người dân, chiến 
 sĩ.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu: + Biết viết về một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận về địa đạo Củ Chi.
+ HS hiểu trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị lịch sử mà cha ông để lại .
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân : Hãy viết về - HS làm việc cá nhân : 
một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về địa VD: Những di tích địa đạo đã góp 
đạo Củ Chi. phần khơi lại, hun đúc lòng yêu 
 nước trong mỗi đoàn viên thanh 
 niên, ý thức tinh thần dân tộc sâu 
 sắc. Khâm phục những khó khăn, 
 gian lao, vất vả và sự hy sinh 
 cống hiến của những vị anh hùng 
- GV yêu cầu 1 số HS nêu bài viết của mình đất thép. Tự hào về tinh thần dân 
- GV nêu : Là một người con của đất Việt , chúng tộc không ngại đấu tranh gian khổ 
ta phải làm gì để thể hiện trách nhiệm của mình đối của các vị anh hùng liệt sĩ. 
với những giá trị lịch sử mà cha ông để lại . - Một số HS đọc 
- GV nhận xét tuyên dương
 - HS trả lời 
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
TUẦN 34: 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Xác định được vị trí địa lí của 3 vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và 
Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Hệ thống được nội dung lịch sử và địa lí đã học về 3 vùng của Việt Nam. - Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được những nét tiêu biểu về vùng em sống.
 - Xây dựng kế hoạch tham quan di tích lịch sử.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực, chủ động tìm kiếm tư liệu, hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải 
quyết nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày kết quả và phản hồi 
tích cực khi thực hiện nhiệm vụ học tập
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm 
hiểu, sưu tầm tư liệu về các vùng của Việt Nam.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ gìn và phát huy giá trị của di tích lịch sử.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video giới thiệu về đất - HS quan sát video và trả lời một số câu 
nước Việt Nam để khơỉ động bài học. hỏi
+ Trung Du và miền núi Bắc Bộ có bao 
nhiêu tỉnh thành?
+ Lào Cai có địa điểm nào nổi bật? + Trung Du và miền núi Bắc Bộ có 19 + Quảng Ninh địa điểm nào được công nhận tỉnh thành.
là di sản thiên nhiên Thế giới? + Lào Cai có đỉnh Fansipan ở Sa Pa.
- GV mời HS nhận xét, bổ sung. + Quảng Ninh có Vịnh Hạ Long được 
- GV nhận xét, bổ sung, giới thiệu vào bài. công nhận là di sản thiên nhiên Thế giới
 - HS nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch 
sử, lễ hội của 3 vùng: Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên và Nam Bộ trên bản đồ hoặc 
lược đồ.
 + Lựa chọn đặc điểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất phù hợp với mỗi vùng.
 + Giới thiệu được một số nét tiêu biểu về vùng em sống.
 + Sưu tầm tư liệu, giới thiệu được một di tích lịch sử đã học
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lựa chọn thông tin phù hợp 
với 3 vùng và ghi kết quả vào vở.. 
- GV cho HS quan sát các thông tin trong - HS quan sát lược đồ và nghe GV giải 
phiếu bài tập. thích ý nghĩa, tác dụng của lược đồ.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn - HS thảo luận và làm vào phiếu bài tập.
thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ 
sau:
+ Hãy cho biết tương ứng với các số 1, 2, 3, 
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 là những vùng nào của + 2, 7, 8 – A. Vùng Duyên hải miền 
nước ta. Trung; 5, 6, 9 - Vùng Tây Nguyên; 1, 3, 
- GV mời HS chia sẻ kết quả 4, 10 – Vùng Nam Bộ. - HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả của 
- GV mời HS nhận xét, bổ sung. nhóm mình.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Hoàn thành bảng về vùng 
Duyên hải Miền Trung, vùng Tây 
Nguyên, vùng Nam Bộ vào vở
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 6 và hoàn 
thành vào phiếu bài tập nhóm với nhiệm vụ 
sau:
 - HS đại diện nhóm chia sẻ kết quả của 
 nhóm mình.
- GV mời HS chia sẻ kết quả - HS nhận xét, bổ sung nhóm bạn.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS về chia sẻ về các di tích - HS thực hiện về nhà kể cho người thân 
lịch sử cho người thân nghe. nghe.
+ HS hãy kể về các di tích lịch sử của địa 
phương mình cho người thân nghe
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_34.docx