Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Bài 20: THIÊN NHIÊN Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: rừng, ) của vùng Tây Nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên , hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng Tây Nguyên. - Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS trò chơi “Mở ô cửa bí - HS quan sát tranh và trả lời một số mật”: Mỗi HS được lựa chọn một ô cửa, đằng câu hỏi sau mỗi ô cửa là một món quà bí mật. - GV tổ chức cho HS chơi + Các cao nguyên: Kom Tum, Pleiku, + Ô cửa số 1: Kể tên các cao nguyên ở Tây Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Nguyên? Linh. + Tây Nguyên có địa hình cao, gồm các + Ô cửa số 2: Nêu đặc điểm địa hình ở vùng cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông Tây Nguyên? và thấp dần ở phía tây. + Ô cửa số 3: Khí hậu ở Tây Nguyên gồm có + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ mấy mùa? Đó là những mùa nào? rệt là mùa mưa và mùa khô. + Ô cửa số 4: Em hãy mời cả lớp đứng dậy + Cả lớp vận động và hát vận động và hát theo lời bài hát “Em nhớ Tây Nguyên” - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: rừng, ) của vùng Tây Nguyên. + Nêu được vai trò của rừng đối với tự nhiên , hoạt động sản xuất và đời sống của người dân ở vùng Tây Nguyên. + Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên. c) Tìm hiểu về tài nguyên rừng. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và quan - HS đọc, quan sát hình và thảo luận nhóm 4. sát hình 4,5 và thảo luận nhóm 4 thực hiện nhiệm vụ: + Kể tên một số kiểu rừng ở vùng Tây + Vùng Tây Nguyên có diện tích rừng Nguyên? lớn, gồm hai kiểu rừng chính: rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp (rừng rụng lá vào mùa khô). + Vai trò của tài nguyên rừng: + Nêu vai trò của rừng ở Tây Nguyên? ∙ Giúp giảm lũ lụt vào mùa mưa, giảm khô hạn vào mùa khô. ∙ Cung cấp sản vật có giá trị như gỗ, dược liệu, thực phẩm,... ∙ Góp phần phát triển du lịch. + Một số biện pháp bảo vệ rừng: + Nêu một số biện pháp vệ rừng ở vùng Tây ∙ Trồng rừng và phục hồi rừng. Nguyên ∙ Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên (vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển,...). ∙ Tuyên truyền và vận động người dân cùng tham gia bảo vệ rừng,... - Đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp. - Gọi đại diện lên bảng chia sẻ - HS xem, khắc sâu - GV nhận xét, tuyên dương. - GV có thể cung cấp thêm một số hình ảnh, video về tài nguyên rừng, biện pháp bảo vệ rừng ở Tây Nguyên. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Trình bày được đặc điểm và khí hậu của vùng Tây Nguyên. + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 3: (Sinh hoạt nhóm 4) - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực - HS hoạt động cá nhân, thực hiện. hiện nhiệm vụ: + Trình bày một số đặc điểm, khí hậu ở vùng Tây Nguyên. - GV mời 3 – 5HS lên chia sẻ kết quả trước - HS lên chia sẻ. lớp. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng cuộc thi “Ai là người hóm hỉnh”. + GV tổ chức cho lớp thành các nhóm, mỗi - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhóm thảo luận và chọn một bạn đại diện học vào thực tiễn. lên trước lớp chia sẻ những hiểu biết của mình về thiên nhiên ở vùng Tây Nguyên. + Mời các nhóm trình bày. + GV nhận xét chung, trao thưởng. - Các nhóm tham gia vận dụng. - Cả lớp làm trọng tài: Nhận xét bạn nào chia sẻ những thông tin hay sẽ được chọn giải nhất, nhì , ba, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------- TUẦN 25: Bài 21: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên. - Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số dân tộc và trình bày một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm hiểu địa lí thông qua việc sử dụng bảng số liệu để so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu hình ảnh trong sách giáo - HS quan sát tranh và trả lời một số câu khoa để khởi động bài học. hỏi - Một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên: Thu hoạch cà phê, + Em hãy cho biết một số hoạt động kinh tế tiêu. Chăn nuôi gia súc.. chủ yếu ở vùng Tây Nguyên? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: - Kể được tên một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên. - Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư? (làm việc nhóm đôi) * Dân cư: - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan - HS quan sát tranh và lắng nghe GV sát hình 3 : em hãy kể tên một số dân tộc ở giới thiệu một số dân tộc ở vùng Tây vùng Tây Nguyên. Nguyên. - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 3 và cho biết: - HS làm việc nhóm đôi, lần lượt thực + Một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên? hiện từng nhiệm vụ. + So sánh mật độ dân số ở Tây Nguyên và + Nhiệm vụ 1: Các dân tộc sống lâu đời các vùng khác ở Tây Nguyên gồm:Ba-Na, Gia-Rai,Xê- + Nhiệm vụ 1: GV lưu ý cho HS hiện nay Đăng... một số dân tộc đã sinh sống lâu đời còn có các dân tộc ở vùng khác đến sinh sống ở Tây Nguyên. - GV cho HS quan sát thêm một số hình ảnh các dân tộc ở vùng Tây Nguyên. + Nhiệm vụ 2: Cho HS khai thác bảng thông + Nhiệm vụ 2: HS so sánh mật độ dân tin và so sánh mật độ dân số ở Tây Nguyên số ở Tây Nguyên với các vùng khác. với các vùng khác. - HS trả lời các nhiệm vụ GV đã đưa - GV mời HS sinh hoạt theo nhóm 2, thảo ra.. luận và trực hiện 2 nhiệm vụ: - 1 HS trình bày: - GV nhận xét tuyên dương. Chốt lại kiến -HS lắng nghe. thức: các dân tộc sống lâu đời ở vùng Tây Nguyên là: Gia Rai, Êđê, Xơ Đăng, Mạ. Hiện nay có một số dân tộc khác đến xây dựng kinh tế như Kinh, Mường, Tày, Dao, Mông.. Tây Nguyên là vùng thưa dân mật độ dân số thấp nhất trong các vùng ở nước ta. Dân cư tập trung chủ yếu ở thị trấn, thị xã thành phố ven các trục đường giao thông. 3. Luyện tập - Mục tiêu: +Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên (ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện ). + Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: tìm hiểu một số hoạt động kinh tế chủ yếu. (Sinh hoạt nhóm đôi) a) Trồng cây công nghiệp. - GV cho HS quan sát hình 4,5 và đọc thông - 1 HS đọc yêu cầu bài. tin trong mục để trả lời câu hỏi. - Cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. + Kể tên các cây công nghiệp được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên. - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả + Xác định trên lược đồ những địa phương lên bảng lớp. trồng nhiều loại cây đó. + Các cây công nghiệp được trồng - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm đôi, cùng nhau nhiều ở vùng Tây Nguyên là: cao su, cà thảo luận. phê, tiêu,chè, điều.. -GV hướng dẫn kĩ năng sử dụng lược đồ cho + Phân bố: HS. - Cà phê: tất cả các tỉnh trong vùng - GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản - Cao su: Kon Tum, Gia Lai, lớp. ĐăkLăk - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá - Hồ tiêu: Gia Lai, ĐăkLăk, Đăk kết quả. Nông. - GV chốt bài: Tây Nguyên là vùng trồng cây - Chè: Gia Lai, Lâm Đồng. công nghiệp lâu năm ở nước ta. Các cây trồng chính có giá trị xuất khẩu cao là cà phê. Cà phê ở Buôn Ma Thuột (ĐăkLăk) được đánh giá cao nhất và có hương vi đặc trưng - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm nổi tiếng ở nước ta. -GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa tranh ảnh, mời HS tham gia trò chơi “Du lịch qua màn ảnh nhỏ ” + Luật chơi: Chơi cả lớp. Trong thời gian - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. GV cho học sinh xem tranh ảnh hoặc trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên HS sẽ đoán xem đó là ở đâu, dân tộc nào. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi. tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx



