Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19

docx 9 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19: 
 Bài 15: THIÊN NHIÊN VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (T3) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt 
động sản xuất trong vùng.
 - Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng 
Duyên hải miền Trung.
 - Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân 
gặp thiên tai.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của môn Lịch sử và địa lí.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt 
động về Lịch sử, Địa lí.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch 
sử và Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Kể tên - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân
các ngành kinh tế biển mà em biết?
- Giáo viên tổng kết lại và dẫn dắt học sinh và - HS lắng nghe.
nội dung bài.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được một số tác động của môi trường thiên nhiên đối với đời sống và hoạt động 
sản xuất trong vùng.
+ Đề xuất được ở mức độ đơn giản một số biện pháp phòng, chống thiên tai ở vùng 
Duyên hải miền Trung.
+ Thể hiện được thái độ cảm thông và sẵn sàng có hành động chia sẻ với người dân gặp 
thiên tai.
- Cách tiến hành:
Hoạt động: Tìm hiểu tác động của môi 
trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời 
sống 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc - Học sinh quan sát đọc thông tin và trả 
theo nhóm (4 đến 6 học sinh trên một nhóm) lời các câu hỏi.
thực hiện nhiệm vụ sau đọc thông tin mục 3 
và quan sát các hình từ 4 đến 7, em hãy:
+ Nêu tác động tích cực và tiêu cực của môi 
trường thiên nhiên đến đời sống và sản xuất 
của người dân vùng Duyên hải miền Trung. 
+ Đề xuất một số biện pháp phòng chống 
thiên tai của vùng Duyên hải miền Trung. 
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm làm việc và - HS thực hiện nhiệm vụ và trình bày 
trình bày kết quả. Đối với nhiệm vụ số 2, mỗi kết quả.
nhóm nên nêu ra một biện pháp phòng, chống 
thiên tai ở vùng, nhóm phát biểu sau không 
được nói chung ý kiến của nhóm phát biểu trước. Ngoài các hình ảnh trong sách giáo 
khoa, giáo viên có thể cung cấp thêm các 
hình ảnh thể hiện những tác động của môi 
trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời 
sống của vùng. 
- Sau khi học sinh trình bày kết quả, giáo viên - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nhận xét và chuẩn kiến thức.
+ Tác động tích cực:
., Phát triển các ngành kinh tế biển như: 
đánh bắt và nuôi trồng hải sản; giao thông 
đường biển, du lịch biển, sản xuất muối 
., Phát triển trồng lúa và cây công nghiệp 
hàng năm ở ô đồng bằng ven biển, trồng cây 
công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc ở 
vùng đồi núi phía Tây.
., Có tiềm năng phát triển thủy điện điện gió, 
điện mặt trời.
+ Tác động tiêu cực:
., Thường xuyên xảy ra các thiên tai. Mùa 
mưa có mưa lớn, bão, lũ lụt, lũ quét, sạt lở 
đất, gây thiệt hại về người và tài sản; mùa 
khô có hiện tượng hạn hán, gây thiếu nước 
cho sinh hoạt và sản xuất.
., Khu vực ven biển có hiện tượng cát bay, 
ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của 
người dân.
+ Một số biện pháp phòng chống thiên tai: 
., Đẩy mạnh việc trồng và bảo vệ rừng.
., Dự báo kịp thời diễn biến của các thiên tai. 
., Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi. 
3. Luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu làm việc cá nhân thực - Học sinh lắng nghe thực hiện.
hiện nhiệm vụ phần luyện tập.
- Sau thời gian làm việc, giáo viên gọi học - HS trình bày kết quả.
sinh ghép nối các thành phần tự nhiên 1 
đến 4 và đặc điểm tương ứng a đến d, các 
học sinh khác nhận xét và bổ sung.
- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên nhận - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
xét và chuẩn kiến thức. Gợi ý kết quả 1- b, 
2- c, 3-d,4-a 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc cá 
nhân thực hiện nhiệm vụ phần vận dụng. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nêu 
những việc có thể làm để chia sẻ với các - Học sinh lắng nghe thực hiện.
bạn ở vùng Duyên hải miền Trung. Sau đó, 
giáo viên nhận xét, đánh giá. Từ hoạt động 
học tập này, học sinh có thái độ cảm thông, 
sẵn sàng có hành động chia sẻ với người 
dân gặp thiên tai.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- Bài 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT 
 Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể được tên một số vận dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở 
vùng Duyên hải miền Trung.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát hình ảnh, đọc bằng thông tin về dân cư ở 
vùng Duyên hải miền Trung.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Địa lí.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS xem video về một số hoạt động - HS xem video
ở Duyên hải miền Trung. + Hoạt động kinh tế biển nào được nhắc đến + HS trả lời sau khi xem video. Mỗi HS 
trong video? có thể đưa các cách trả lời khác nhau
- GV nhận xét, chốt, giới thiệu và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên một số vận dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở 
vùng Duyên hải miền Trung.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư (làm việc 
cùng cả lớp) 
* Tìm hiểu về dân tộc
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 - HS đọc thông tin, quan sát và trả lời
SGK/70 và quan sát các hình từ 1, 2, trả lời 
các câu hỏi sau:
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng + Một số dân tộc sống ở vùng là Kinh, 
Duyên hải miền Trung? Chăm, Thái, Mường, Bru - Vân Kiều,...
- GV mời một số HS lên chia sẻ cá nhân 
trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Tìm hiểu về vật dụng
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 - HS làm việc nhóm 2, quan sát bản đồ 
SGK/71, quan sát các hình từ 3 đến 5, thảo và thực hiện:
luận nhóm 2 thực hiện những nhiệm vụ sau: + Hình ảnh thể hiện những nội dung gì? + Làm muối, đánh bắt cá,...
+ Những vật dụng nào xuất hiện trên hình + Tàu, thuyền thúng,...
ảnh?
+ Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên + Một số vật dụng gắn với hoạt động 
quan đến đời sống của người dân ở vùng sản xuất và đời sống của người dân ở 
Duyên hải miền Trung? vùng là: tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới 
 đánh cá, bồ cào, thúng,...
- Gv mời HS các nhóm lên trình bày . - Một số Hs lên thực hiện, cả lớp nhận 
 xét bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS quan sát hình ảnh thuyền thúng - HS quan sát và nghe GV giới thiệu về 
và giới thiệu: Thuyền thúng được làm từ tre, thuyền thúng.
có hình như chiếc thúng, là phương tiện đánh 
bắt thủy sản của ngư dân vùng ven biển miền 
Trung nước ta. Hiện nay, thuyền thúng còn 
được sử dụng trong các hoạt động du lịch. 3. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Kể được tên một số vận dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở 
vùng Duyên hải miền Trung.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận: thảo luận 
+ Kể thêm được một số công cụ của người + Quang gánh, xẻng,...
dân vùng Duyên hải miền Trung.
- GV mời các nhóm lên bảng lớp chia sẻ kết - Đại diện các nhóm lên chia sẻ
quả thảo luận.
- GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh 
– Ai đúng”
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 
1 phút mỗi tổ sẽ phải nêu được các công cụ 
của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. Tổ nào nêu đúng, nhiều và nhanh 
nhất là thắng cuộc.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
tài bấm giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_19.docx