Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8

docx 12 trang Thiên Thủy 15/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8: CHỦ ĐỀ 2: NĂNG LƯỢNG
 BÀI 8: ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền 
qua và vật cản ánh sáng.
 - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh áng truyền qua hay không cho 
ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và 
ứng dụng thực tế.
 - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự 
thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
 - Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để 
kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong 
thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bải giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: - Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs kể câu chuyện “Anh áng - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
của yêu thương” để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
- GV cùng trao đổi với HS về nội dung câu - HS chia sẻ nhờ sự thông minh và hiếu 
chuyện: Nhờ đâu mà Ê- đi - xơn đã cứu sống thảo, nhờ sáng kiến của mình mà Ê – đi 
được mẹ mình thoát khỏi tay thần chết các bạn – xơn đã cứu mẹ thoát khỏi tay thần chết.
thể hiện trước lớp. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
 + Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền qua và 
vật cản ánh sáng.
 + Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi 
của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi.
 + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu xem 
ánh sáng có thể truyền qua những vật nào. 
(sinh hoạt nhóm 4)
* Thí nghiệm. GV chuẩn bị: 3 ngôi sao bằng - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ 
nhựa trong, nhựa đen, bìa cứng, đèn pin, tấm thí nghiệm.
nhựa trắng, giao cho 4 nhóm và yêu cầu:
- Tiến hành: -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo 
 + Hãy thảo luận cách làm thí nghiệm và dự yêu cầu của giáo viên.
đoán ánh sáng từ đèn pin có thể truyền qua - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học tập:
những ngôi sao nào. Ngôi sao Ngôi sao Ngôi sao 
 + Đặt lần lượt các ngôi sao vào khoảng giữa nhựa đen bìa cứng nhựa 
đèn pin và tấm nhựa trắng. Bật đèn pim. trong - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí Dự đoán
nghiệm theo các bước sau: Kết quả 
+ Quan sát thấy gì trên tấm nhựa trắng sau mỗi TN
trường hợp của thí nghiệm? Vật nào cho ánh 
sáng truyền qua? Vật nào không cho ánh sáng 
truyền qua?
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, 
thí nghiệm. nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, 
Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân có 
bóng của vật và sự thay đổi kích thước của 
vật (Làm việc chung cả lớp)
- GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ để trả lời
 Tại sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi 
sao nhựa đen?
- GV tổ chức Hs thảo luận nhóm đôi suy luận - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi 
để chỉ ra được nguyên nhân có bóng của vật. thống nhất ý kiến.
- GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm
các câu hỏi: 
 Dự đoán sự thay đổi kích thước bóng của ngôi 
sao khi:
+ Di chuyển đèn lại gần ngôi sao.
+ Di chuyển đèn xa ngoi sao
+ Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng.
+ Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng
- GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận về: 
 + Vị trí của bóng so với vật và vật phát sáng. +Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có 
 một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
 + Mối liên hệ giữa kích thước của bóng và truyền qua.
khoảng cách của vật so với vật phát sóng. + Khi được chiếu ánh sáng thì phía sau 
 của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. 
 Bóng của một vật thay đổi kích thước 
 khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng 
 thay đổi.
Gv cho HS rút ra kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai trả lời đúng 
nhanh nhất”
- GV chuẩn bị 4 câu hỏi SGK, hướng dẫn cách - Cả lớp nghe Gv hướng dẫn trò chơi
chơi trò chơi.
- GV cho ban học tập lên điều hành lần lượt - Hs nghe đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời 
đọc 4 câu hỏi: nhanh: 
 1. Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của đồ + Câu 1: Bộ phận đồ vật ở hình 7 cho 
vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua? Vì ánh sáng truyền qua là: bóng đèn, mặt 
sao không sử dụng các bộ phận đó bằng vật đồng hồ, các tấm kính ở bốn mặt bên của 
cản ánh sáng? bể cá: tấm kính ở mặt trước của khung 
 tranh.
 + Không sử dụng các bộ phận đó bằng 
 vật cản sáng vì:
 Ánh sáng từ ngọn đèn cần truyền ra 
 ngoài.
 Ánh sáng từ bên ngoài còn chiếu tới mặt 
 đồng hồ, các con cá, bức tranh và ánh 
 sáng phản chiếu từ các vật này cần 
 truyền ra bên ngoà, tới mắt (khi ta nhìn 
 chúng) để mắt thấy chúng
2. Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng -Hs tự nêu.
trong đời sống hằng ngày mà em biết. 
3. Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng -Câu 3: Khi ánh sáng mặt trời chiếu sau 
em ( hình 8) thì em thấy bóng của mình đổ về lưng em thì em thấy bóng của mình đổ 
phái trước mặt? 4. Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng về phía trước mặt vì em là vật cản ánh 
tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng? sáng mặt trời.
 -Câu 4: Có những ngày trời đang nắng 
 bỗng tối sầm lại là do có đám mây cản 
- GV quan sát làm trọng tài ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất.
- GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung 
 - 3 -4 HS nêu lại nội dung
Tổng kết 
- Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời theo nội dung ( Em đã học 
nêu em đã học được những gì? sách giáo khoa)
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản 
 chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh Sáng 
 từ vât đến mắt giúp ta nhìn thấy vật.
 + Ánh sáng truyền trong không khí theo 
 đường thẳng.
 + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có 
 một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền 
 qua, một số vật không cho ánh sáng 
 truyền qua.
 + Khi được chiếu sáng thì phía sau của 
 vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. 
 Bóng của vật thay đổi kích thước khi vị 
 trí của vật hoặc của vật phát sáng thay 
 đổi.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn 
phương”
 - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. + GV chuẩn bị ba bông hoa bằng giấy màu. 
Trên mỗi bông hoa có gắn một câu hỏi: - HS tham gia trò chơi. Kết quả trò chơi:
 Câu 1: B và C
Câu 1: Ánh sáng truyền qua vật nào sau đây:
 A. Bảng gỗ B. Bảng kim loại
 C.Mắt kính cận D. Bảng kính đen
Câu 2: Vì sao buổi tối em không thấy mọi Câu 2: Vì không thấy ánh sáng chiếu tới 
vật trong phòng khi tắt đèn? các vật.
Câu 3: Vì sao từ sáng đến trưa em thấy chiều Câu 3: Mặt trời di chuyển làm hướng ánh 
dài bóng cột cờ ở sân trường thay đổi? sáng chiếu tới cọt cờ thay đổi.
+ Gv cho HS thi nhau xung phong lên chọn 
bông hoa. Sau 2 phút, bạn nào trả lời đúng, 
nhanh nhất bạn đó thắng cuộc và được nhận 
phần thưởng.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 8: CHỦ ĐỀ 1: NĂNG LƯỢNG
 Bài 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế.
 - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá 
yếu; Thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, 
tránh bị cận thị.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. 
 Gv phát phiếu cho 4 nhóm, các nhóm thảo - Các nhóm nhận phiếu và tiến hành thảo 
luận ghi vào các cột ứng với hàng tương ứng luận
 Nội dung K W
 kiến thức ( Những điều ( Những điều 
 cần tìm hiểu đã biết) muốn biết)
 1.Ánh sáng 
 đối với sự 
 sống của 
 thực vật
 2.Ánh sáng 
 đối với sự 
 sống của 
 động vật
 3.Ánh sáng 
 đối với đời 
 sống của con - Nhóm trình bày ý kiến
 người - HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài 
mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
 + Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật, động vật; liên hệ được với 
thực tế.
 + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Ánh sáng đối với sự sống của 
thực vật. (Sinh hoạt nhóm 4)
a. Quan sát: -HS quan sát hình 1 - GV YC học sinh quan sát hình 1 và chỉ ra yếu 
tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của hai cây 
ở hình 1
- Mời HS thảo luận nhóm 4 theo kỉ thuật “ 
Khăn trải bàn” để thực hiện nhiệm vụ: yếu tố 
nào ảnh hưởng đến sự phát triển của các cây 
trong hìn 1.
 - HS sinh hoạt nhóm làm vào phiếu, thảo 
 luận và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả Ánh sáng ảnh hưởng đến sự sống và 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. phát triển của thực vật.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b. Vai trò của ánh sáng đối với thực vật 
(Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát tranh, 
trông các hình dưới đây: thảo luận và đưa ra các phương án trả lời.
+ Em hãy quan sát hình và hoàn thành bảng Hình Con người sử Tác dụng 
sau: dụng ánh sáng của cách 
 đói với cây làm
 trồng
 2 a Dùng đèn LED Làm cho 
 chiếu ánh sáng cây ra hoa 
 vào ban đêm trái vụ.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo giúp cây thanh 
luận. long phát triển 
 tốt hơn 2 b Sử dụng ánh Giúp cây 
 sáng đèn LED non phát 
 có thể điều chỉnh triển.
 ánh sáng. 
 2 c Nhà lưới trồng Giúp rau 
 rau màu giúp màu phát 
 cho mưa chắn triển và 
 gió, che nắng còn ngăn 
 gắt. sự xâm hại 
 của con 
- Mời các nhóm khác nhận xét trùng
- GV nhận xét, tuyên dương và mở rộng: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 Nêu ví dụ về cách con người sử dụng ánh sáng thảo luận.
đối với cây trồng ở địa phương em. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
-Gv mở rộng và cho HS rút ra vai trò của ánh - 2 -3 Hs nêu
sáng đối với thực vật. - Cả lớp lắng nghe
 -HS nêu được: Vai trò của ánh sáng đối 
 với thực vật:
 - Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho 
 các loài cây.
 - Cây trồng sẽ chóng tàn lụi nếu thiếu 
 ánh sáng.
 - Ánh sáng ảnh hưởng đến thời gian ra 
 lá, ở hoa, kết trái của cây.
 - Có thể dùng ánh sáng đèn điện đẻ kích 
 thích sự phát triển của cây trồng.
 - Ánh sáng quá mạnh cũng làm cho cây 
 nhanh chết.
Hoạt động 2: Ánh sáng đối với sự sống của 
động vật. (Sinh hoạt nhóm 2)
a. Quan sát hình. -GV cho Hs quan sát hình 3 và cho biết Động -Nhóm đôi quan sát tranh và trả lời cụ 
vật cần ánh sáng để làm gì? thể theo tranh: 
 + Con mèo sưởi nắng cho ấm.
 + Con trâu càn ánh sáng để gặm cỏ.
 + Con báo cần ánh sáng để đuổi theo con 
 mồi.
 + Con nai cần ánh sáng để chạy thoát 
 khỏi con cáo.
- GV chiếu một số hình ảnh cho HS quan sát
b. Vai trò của ánh sáng đối với thực vật - Hs quan sát hình ảnh thấy vai trò của 
(Sinh hoạt nhóm 4) ánh sáng đối với sự sống của động vật.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời các nhóm quan sát tranh thảo luận và 
trả lời câu hỏi trong các hình dưới đây ghi vào 
phiếu -1 HS đọc yêu cầu.
 1. Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của - Nhóm quan sát, thảo luận thống nhất 
động vật? ghi vào phiếu.
 - Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống 
 của động vật:
 + Động vật cấn ánh sáng để di chuyển, 
2. Người ta dùng ánh sáng đèn điện ở các trang tìm thức ăn, nước uống phát hiện ra 
trại nuôi gà (hình 4) để làm gì? những nguy hiểm cần tránh.
 + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho 
 thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn 
 cho động vật. 2. Người ta dùng ánh sáng đèn điện ở 
 các trang trại nuôi gà đẻ tăng thời gian 
 chiếu sáng trong nagỳ, kích thích cho gà 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo ăn được nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều 
luận. trứng.
- GV nhận xét, tuyên dương -Đại diện nhóm trình bày
 -HS lắng nghe.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành 2 nhóm. Và cùng thi một - Học sinh chia 2 nhóm và tham gia trò 
lượt trong thời gian 2 phút. chơi.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví dụ về:
N1: Vai trò của ánh sáng đối với đời sống 
thực vật hằng ngày.
N2: Vai trò của ánh sáng đối với đời sống 
động vật hằng ngày.
- Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 
bông hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng 
cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_8.docx