Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26

docx 10 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 25: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh thừa cân béo phì.
 - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì liên quan 
đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV dùng câu hỏi gợi ý sách giáo khoa: Hãy - Một số HS lên trước lớp chia sẻ. 
nói những đều em biết về bệnh do thừa cân - HS dựa trên trải nghiệm của bản thân 
với từng học sinh nhằm khuyến khích sự có thể chia sẻ những ý kiến khác nhau 
chia sẻ những hiểu biết về bệnh béo phì (thừa về biểu hiện nguyên nhân của bệnh.
dinh dưỡng).
- GV dựa trên những ý kiến của học sinh dẫn - HS lắng nghe.
dắt vào bài.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh thừa cân béo phì.
+ Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh thừa cân béo phì liên quan đến 
dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
- Cách tiến hành:
Bệnh thừa cân béo phì
Hoạt động 1: Khái niệm bệnh thừa cân béo 
phì (sinh hoạt nhóm 4)
- GV giới thiệu phần thông tin cung cấp của - HS quan sát, so sánh dấu hiệu bên 
hoạt động, yêu cầu học sinh tìm hiểu theo nội ngoài của những người trong bốn tấm 
dung sách giáo khoa. hình, đối chiếu thông tin cung cấp của 
 hoạt động, đưa ra nhận xét.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - HS chia sẻ trong nhóm kết quả sau khi 
Khuyến khích nhiều thành viên trong nhóm quan sán. Nhóm trao đổi và nêu được:
cùng báo cáo. Hình 1b, c, d thể hiện người thừa cân 
 béo phì; nhận biết trên dựa vào đặc 
 điểm về lớp mỡ trên cơ thể và cân nặng 
 của người trong hình; tất cả mọi người 
 đều có thể mắc bệnh này.
- GV có thể giải thích thêm: người được coi - HS lắng nghe
là béo phì khi thừa cân nặng tính theo chiều cao, kèm theo những dấu hiệu về lớp mỡ tại 
một số vị trí nhất định trên cơ thể; một số trẻ 
có nhiều chiều cao vượt trội so với chiều cao 
chuẩn thì cân nặng cũng sẽ theo đó nhiều 
hơn, tuy nhiên chưa chắc đã phải bệnh thừa 
cân béo phì, nên không kèm theo các dấu 
hiệu về lớp mỡ.
Hoạt động 2: Nguyên nhân bệnh thừa cân 
béo phì
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và - HS quan sát nội dung hình 2 và trả lời 
thực hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa. câu hỏi.
 - HS chia sẻ trước lớp kết quả quan sát 
 hình và nêu được một số nguyên nhân 
 dẫn đến bệnh thừa cân béo phì:
 + Thói quen (thường xuyên) ăn nhiều 
 thức ăn hơn tiêu chuẩn dành cho một 
 khẩu phần ăn (quá thừa chất đường, bột 
 chất đạm và chất béo)
 + Ăn buổi tối trước khi đi ngủ, ăn đồ ăn 
 nhanh, uống nước ngọt có ga.
 + Thói quen ít vận động thường xuyên 
 ngồi tĩnh lại
- GV nhận xét và chốt ý: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Nguyên nhân dẫn đến bệnh thường do chế 
độ ăn uống thừa các chất bột đường, chất 
béo, chất đạm và ít vận động.
Hoạt động 3: Một số việc làm phòng tránh 
bệnh béo phì thừa cân
- GV yêu cầu từ nguyên nhân đã nêu ở trên - Học sinh thảo luận giải thích được 
học sinh chia sẻ trong nhóm lớp một số việc nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân, làm để phòng tránh thừa cân béo phì. béo phì do ăn chế độ ăn không hợp lý 
 thừa về lượng chất dinh dưỡng cho đảm 
 bảo, thời gian ăn uống chưa khoa học, ít 
 vận động cơ thể.
- GV có thể kết hợp với một số bài tập để học - HS thực hiện
sinh luyện tập viết được ý kiến cá nhân về 
một số nguyên nhân dẫn đến bệnh thừa cân, 
béo phì.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Học sinh chia sẻ trong nhóm càng 
trước lớp. nhiều hoạt động càng tốt; học sinh lựa 
 chọn một số hoạt động phù hợp và điều 
 kiện của bản thân thực hiện theo bảng 
 gợi ý.
- GV tổ chức cho học sinh đọc mục Em có - 2- 3 HS đọc và chia sẻ
biết và chia sẻ lợi của chế độ dinh dưỡng và 
vận động hợp lý với sự phát triển vượt trội, 
tích cực của trẻ em, liên hệ chế độ sinh hoạt 
khoa học ở trường của học sinh, khẩu phần ăn 
trưa (ăn sáng) nếu có thời gian ngồi tĩnh lại 
giữa các tiết học, HS có hoạt động vận dụng 
ở một số thời điểm trong ngày.
- Tổ chức cho học sinh xây dựng kế hoạch về 
và theo dõi việc thực hiện việc về một số hoạt 
động vận dụng vận động để phòng tránh thừa 
cân béo phì; từ kết quả thực hiện có thể điều - HS lắng nghe, thực hiện và chia sẻ kết 
chỉnh một số thói quen chưa tốt để phòng quả theo dõi. Từ đó rút ra nhận xét và 
tránh bệnh thừa cân béo phì. điều chỉnh hoạt động ăn uống, vận động 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng gợi ý của bản thân (nếu cần thiết)
và thực hiện theo
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
+ Yêu cầu kể tên các thói quen dẫn đến 
bệnh thừa cân, béo phì. - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tổng thời gian 2 phút.
+ Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 - HS tham gia trò chơi
hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm 
nào nhiều đáp án đúng nhất nhóm đó 
thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 26: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 25: MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt.
 - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, 
thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV dùng câu hỏi gợi ý sách giáo khoa: Hãy - Một số HS lên trước lớp chia sẻ. 
nói những đều em biết về bệnh do thiếu chất - HS dựa trên trải nghiệm của bản thân 
dinh dưỡng với từng học sinh nhằm khuyến có thể chia sẻ những ý kiến khác nhau 
khích sự chia sẻ những hiểu biết về bệnh suy về biểu hiện nguyên nhân của bệnh.
dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt.
- GV dựa trên những ý kiến của học sinh dẫn - HS lắng nghe.
dắt vào bài.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu 
máu thiếu sắt.
+ Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu 
máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện.
+ Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa 
học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp 
còi bệnh thiếu máu kiểm thiếu sắt 
Hoạt động 2.1. Khái niệm bệnh suy dinh 
dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu kiểm thiếu 
sắt 
- GV giới thiệu phần cung cấp thông tin của - HS quan sát, đọc nội đọc thông tin 
hoạt động, yêu cầu học sinh quan sát nội trong hình, đối chiếu nội dung thông tin 
dung hình, thực hiện theo yêu cầu trong sách cung cấp của hoạt động, nêu tên bệnh 
giáo khoa. và dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng 
 thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt.
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - HS chia sẻ trong nhóm kết quả sau khi 
Khuyến khích nhiều thành viên trong nhóm quan sát và nêu được một số ý:
cùng báo cáo. Chốt lại tên và biểu hiện của + Hình 3, bạn có thể mắc bệnh suy 
bệnh. dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu 
 thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi.
 + Hình 4, 5 bạn có thể mắc bệnh thiếu 
 máu thiếu sắt do bạn có biểu hiện mệt, 
 chóng mặt, da xanh, thiếu tập trung 
 trong học tập.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có 
chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân 
nặng chuẩn cùng độ tuổi.
Hoạt động 2.2: Nguyên nhân dẫn đến bệnh
suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu 
kiểm thiếu sắt.
- GV yêu cầu học sinh cá nhân đọc và thực - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi.
hiện theo yêu cầu của sách giáo khoa.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - HS chia sẻ trước lớp, dưới sự hướng 
luận. dẫn của giáo viên, nêu được một số 
 nguyên nhân của từng bệnh trên do:
 + Chế độ ăn uống không cân đối, không 
 khoa học nên dẫn đến thiếu chất dinh 
 dưỡng cung cấp trong hoạt động bình 
 thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị 
 bệnh.
 + Cơ thể mắc một số bệnh liên quan 
 đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ 
 thể mệt mỏi, yếu, không hấp thụ được 
 một số chất dinh dưỡng từ thức ăn lâu 
 ngày cơ thể bị bệnh.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe
Hoạt động 2.3: Một số việc làm phòng 
tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh 
thiếu máu kiểm thiếu sắt. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Chia nhóm cho học sinh thực hiện nhiệm - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
vụ. tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
 án trả lời.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Học sinh nêu được một số việc như:
luận. + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ kết dưỡng; nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa 
quả trước lớp. kịp thời dứt điểm.
 + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc 
 điểm bổ sung chất bổ sung thức ăn giàu 
 chất sắt trong giai đoạn dậy thì.
 - Học sinh phân biệt được nguyên nhân 
 liên quan đến dinh dưỡng do bản thân 
 có chế độ ăn uống không hợp lý, khoa 
 học với nguyên nhân do ảnh hưởng tới 
 bệnh lý khác.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, bổ sung. - Học sinh trao đổi được việc ở hình 6 
 nên làm, vì rửa tay trước khi ăn phòng 
 sống nhiễm giun, tiêu chảy. Việc ở hình 
 7 không nên làm vì bạn sẽ ăn không đủ 
 để sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng (đường 
 bột)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc mục Em - Học sinh thực hiện đọc và liên hệ nêu 
có biết và chia sẻ nếu trẻ bị mắc một số bệnh một số việc làm khác.
do thiếu chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng tới 
hoạt động hàng ngày và sự phát triển bình 
thường của trẻ em.
- GV nhận xét, tuyên dương sau tiết dạy. - Cả lớp lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt tổng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những cách - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
phòng tránh để không bị các bệnh thừa, chơi.
thiếu chất dinh dưỡng. Mỗi lần đưa ra câu 
đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí 
nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa 
nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26.docx