Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23

docx 10 trang Thiên Thủy 17/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 4: NẤM
 Bài 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ NẤM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ
 - Vận dụng được kiến thức về nấm vào cuộc sống hàng ngày
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện yêu cầu bài, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Em đã học được những kiến thức gì về chủ - HS chia sẻ điều em thấy thú vị nhất 
đề Nấm? trước lớp.
+ Chia sẻ điều em cảm thấy thú vị nhất.
- GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà - HS lắng nghe.
HS chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được đặc điểm, các bộ phận, ích lợi và tác hại của nấm đối với đời sống con 
người
+ Hoàn thành bảng tóm tắt về môi trường sống về ích lợi hoặc tác hại với con người của 
một số loại nấm
+ Biết cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho một số loại thực phẩm
+ Rèn luyện kĩ năng vẽ sơ đồ, làm việc nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần 
phát triển năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tóm tắt các nội dung đã học 
dưới dạng sơ đồ. (sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời các nhóm thảo luận theo nội dung - Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập
sau:
+ Dựa vào sơ đồ hình 1, hãy nêu đặc điểm , -Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của 
các bộ phận, ích lợi và tác hại của nấm đối giáo viên.
với đời sống con người - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học 
 tập: - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, 
thảo luận nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, - HS lắng nghe
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4
- GV mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
Thảo luận và hoàn thành bảng theo gợi ý sau - HS làm việc theo nhóm
 STT Tên nấm Nơi Ích lợi hoặc tác - Các nhóm chia sẻ về tên, nơi sống, và 
 sống hại với con người ích lợi hoặc tác hại của một số loại nấm 
 1 Nấm rơm Rơm, Làm thức ăn trong bảng
 rạ mục
 STT Tên nấm Nơi sống Ích lợi hoặc 
 2 Nấm sò
 tác hại với 
 3 Nấm tai mèo
 con người
 ( mộc nhĩ)
 1 Nấm Rơm, rạ Làm thức ăn
 4 Nấm mốc
 rơm mục
 5 Nấm men
 2 Nấm sò Thân cây Làm thức ăn
 6 Nấm độc đỏ
 khô
 3 Nấm tai Gỗ mục Làm thức ăn
- GV mời các nhóm quan sát bảng và hoàn mèo
thành nội dung bảng ( mộc 
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả nhĩ)
thảo luận 4 Nấm Thực Gây hại thực 
 mốc phẩm để phẩm, hỏng 
-GV mời các nhóm khác nhận xét
 lâu ngày... đồ dùng
Liên hệ: Không ăn những loại nấm lạ, nấm 5 Nấm Trên trái Dùng trong 
gây nguy hiểm cho con người... men cây và quả chế biến thực 
- GV nhận xét mọng, phẩm
 trong dạ 
 dày của 
 động vật 
 và trên da
 6 Nấm Trên đất, Gây độc nếu 
 độc đỏ cây mục... ăn phải
 - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Nêu cách bảo quản phù hợp 
để tránh nấm mốc cho những thực phẩm ở 
hình 2 (Làm việc cá nhân)
- GV mời HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- GV gọi HS đọc tên các loại thực phẩm có -HSTL: thịt, xúc xích, nho, nấm, lạc, 
trong hình 2 cơm
-GV gọi HS trình bày các cách bảo quản các -HS suy nghĩ trả lời:
loại thực phẩm + Bảo quản lạnh: thịt, xúc xích, cơm
-GV gọi HS nhận xét + Sấy khô: nho, nấm, lạc, cơm
Liên hệ: Biết cách bảo quản một số thực + Hút chân không( để ở nhiệt độ phòng 
phẩm trong một khoảng thời gian ngắn): nho, 
-GV nhận xét, tuyên dương nấm, lạc
 -HS nhận xét, bổ sung
 -HS lắng nghe, tiếp thu
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”
( Thời gian khoảng 3-5p)
+ HS đưa ra tên 1 loại thực phẩm sau đó - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
gọi tên 1 bạn bất kì, HS được gọi nêu 
những hiểu biết về thực phẩm đó ( ích lợi, 
nguồn gốc, cách bảo quản...). Đến lượt HS - HS tham gia trò chơi
nào không trả lời được, em đó sẽ bị thua và hát 1 bài.
+ HS tham gia trò chơi theo yêu cầu
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 23: CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 Bài 23: VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể tên được các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn
 - Nếu được tên thực phẩm chính để làm nên 1 số loại thức ăn
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự nghiên cứu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ về:
+ Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? - HS chia sẻ điều em thấy thú vị nhất 
+ Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì? trước lớp. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà 
HS chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ HS dựa vào thông tin cung cấp ở nội dung 1, hình thành mối liên hệ giữa thực phẩm 
và thức ăn sử dụng hàng ngày.
+ Sử dụng bảng số liệu thành phần dinh dưỡng để nhận biết các chất dinh dưỡng có 
trong thực phẩm và tên các nhóm chất dinh dưỡng.
+ Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Các nhóm chất dinh dưỡng 
có trong thức ăn
Hoạt động 1.1.Nêu tên các nhóm chất dinh 
dưỡng có trong thức ăn
- GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin
- GV đưa bảng thành phần, thảo luận trả lời -HS quan sát bảng
câu hỏi:
+Thực phẩm nào chứa nhiều chất bột đường?
Thực phẩm nào chứa nhiều chất đạm?
Thực phẩm nào chứa nhiều chất béo?
Thực phẩm nào chứa nhiều vi-ta-min và chất 
khoáng?
+ Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong 
mỗi loại thực phẩm khác nhau như thế nào?
- Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận và trả 
nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu.
 + Gạo chứa 76g chất bột đường, chỉ có 
 8g chất đạm, 1g chất béo, ít hơn 1g vi-
 ta-min và chất khoáng; thịt gà không 
 chứa chất bột đường, chứa 20g chất đạm, 13g chất béo, ít hơn 1g vi-ta-min 
 và chất khoáng
 + Chất bột đường ở gạo là 76g, gà là 
 0g, súp lơ là 3g, thịt mỡ 0g, cá 0g, 
 thanh long 9g. Chất đạm ở gạo là 8g, gà 
 là 20g, súp lơ là 3g, thịt mỡ là 14g, cá là 
 18g
 + Gạo chứa nhiều chất bột đường; thịt 
 gà, thịt lợn chứa nhiều chất đạm; thịt 
 lợn mỡ, lạc chứa nhiều chất béo; súp lơ 
 chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 1.2: Nhận biết về các nhóm chất 
dinh dưỡng có trong thức ăn hàng ngày
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu - HS chia sẻ trong nhóm tên thức ăn và 
hỏi : sắp xếp được thức ăn vào các nhóm:
+ Nói với bạn tên thức ăn, đồ uống có trong + Chất bột đường: bánh mì, bún, đu đủ, 
hình 2 và cho biết thực phẩm chính để làm cà rốt
mỗi loại thức ăn đó + Chất đạm: lạc, nấm, trứng, tôm, cá
+ Sắp xếp các thức ăn, đồ uống ở hình 2 vào + Chất béo: lạc, dầu mè
4 nhóm thức ăn theo yêu cầu + Vi-ta-min và chất khoáng: rau cải, đu 
 đủ, nước ép cà rốt, lòng đỏ trứng. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
luận. thảo luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp lắng nghe
- Liên hệ:Kể tên các thức ăn hàng ngày em đã -HS chia sẻ
ăn và cho biết chúng làm từ thực phẩm nào? 
Thực phẩm đó thuộc nhóm nào?
-GV tổ chức cho HS đọc phần Bạn có biết? -HS đọc và chia sẻ thông tin
-Yêu cầu HS lấy ví dụ một số loại dầu ăn -HS lấy ví dụ
thường được sử dụng trong gia đình ( dầu đậu 
lành, lạc, cải, hướng dương...) và xác định 
thực phẩm là nguyên liệu chính để tạo nên 
loại dầu ăn đó...
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi 
một lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò cơi.
vai trò của các chất dinh dưỡng đối với con 
người trong đời sống hằng ngày. Mỗi lần 
đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán 
vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào 
nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_23.docx