Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20

docx 9 trang Thiên Thủy 17/11/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20: CHỦ ĐỀ 4: NẤM
 Bài 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau 
qua quan sát tranh ảnh hoặc video
 - Vẽ được sơ đồ ( hoặc sử dụng sơ đồ đã cho ) và ghi chú được tên một số bộ phận 
của nấm
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ quan sát, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực 
tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và quan sát.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hát bài “Lí cây xanh” – Dân - Cả lớp cùng hát theo nhịp điệu bài hát.
ca Nam Bộ để khởi động bài học. 
+ Bài hát các em vừa thể hiện có nội dung gì? + Nêu.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Quan sát và nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác 
nhau qua quan sát tranh ảnh hoặc video.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng 
lực khoa học.
- Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Hình dạng, kích thước và 
màu sắc của nấm (Làm việc nhóm 4)
1.1. Quan sát từ hình 1 đến hình 7 về một 
số nấm thường gặp, mô tả hình dạng và 
màu sắc của chúng.
GV yêu cầu HS quan sát từ hình 1 đến hình 7 - HS liên tưởng so sánh hình dạng của 
về một số nấm thường gặp trong SGK trang các loại nấm với các vật dụng quen 
70, 71 thảo luận nhóm 4: thuộc, đồng thời nêu các màu sắc quan 
+ Mô tả hình dạng và màu sắc của chúng. sát được của các loài nấm trong các 
 hình đó
- GV mời các nhóm quan sát và thảo luận - Quan sát, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
quan sát được quan sát được.
 + Hình 1: Nấm thông: Mũ nấm có dạng 
 hình cầu dẹt, khi còn non nấm có màu 
 tím rồi chuyển dần sang màu nâu hoặc 
 vàng
 + Hình 2: Nấm mồng gà: Có dạng phễu, 
 màu vàng lòng đỏ trứng hoặc vàng pha màu mận.
 + Hình 3: Nấm kim châm: Có hình giá 
 đậu. Cuống có màu trắng hay màu vàng 
 nhạt.
 + Hình 4: Nấm yến: Có mũ màu tím 
 nhạt, mũ nhỏ, thân to.
 + Hình 5: Nấm linh chi: Hơi tròn hoặc 
 hình bầu... mặt trên hơi bóng có màu 
 sắc, bên dưới có màu trắng đục....
 + Hình 6: Nấm mỡ: Phần mũ nấm dày, 
 hình cầu, tròn, mũ nấm trơn, không có 
 hoa văn..
 + Hình 7: Nấm độc đỏ: Quả nấm có 
 màu đỏ rực hay màu đỏ cam, màu sắc 
 có thể nhạt dần sau mưa, có phủ những 
 vảy màu trắng...
- GV đưa ra một số loại nấm khác trên màn - Quan sát
hình cho HS quan sát
- GV nhận xét chung, chốt lại đặc điểm - 2 - 3 HS nhắc lại đặc điểm chung của 
chung của nấm: nấm
 Trong tự nhiên, nấm có hình dạng và 
màu sắc rất khác nhau.
1.2 Quan sát hình 8 và nhận xét về kích 
thước của một số nấm (Làm việc cặp đôi)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8, thảo luận - HS quan sát các loại nấm và nhận xét 
cặp đôi và nhận xét về sự khác nhau về kích về kích thước tương đối của nấm so với 
thước của các loại nấm hình ảnh bàn tay của người trong mỗi 
 hình
 + Hình 8a: Kích thước bé như que tăm
 + Hình 8b: Kích thước nấm tương 
 đương ngón tay người
 + Hình 8c: Kích thước rất nhỏ, phải 
 phóng to mới nhìn được + Hình 8d: Kích thước to gần bằng cổ 
 tay, mũ to như cái đĩa.
- GV mời HS lên trước lớp chia sẻ - HS lên chia sẻ trước lớp
- GV nói thêm: Nấm mốc có kích thước rất 
nhỏ, chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi. 
Hình 8c là nấm mốc được phóng to dưới kính 
hiển vi.
- GV liên hệ thực tế và đưa ra một số hình - HS chú ý
ảnh của một số loại nấm khác như : nấm đùi 
gà, nấm tai mèo, nấm rơm, nấm hương, nấm 
Ngọc Tẩm,...
* GV tiểu kết: Kích thước của các loại nấm 
khác nhau
1.3. Nêu tên một loại nấm và chia sẻ hình 
dạng, kích thước, màu sắc của nấm đó.
( Làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm, nêu
- Gọi HS trình bày trước lớp - Trình bày trước lớp
+ Theo em nấm có hình dạng, kích thước, + Nêu
màu sắc như thế nào?
* GV tiểu kết và chốt kiến thức: Nấm có hình - 2 – 3 HS nhắc lại và đọc mục Em có 
dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau biết trang 72
như từ rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt 
thường đến to lớn, màu sắc trắng, nâu, đỏ, 
vàng, sặc sỡ...
+ Nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc 
nhưng không có màu xanh như đa số thực vật 
do nấm không có diệp lục.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất”
+ GV đưa ra một số hình ảnh một số loại - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
nấm. Nhiệm vụ của các bạn sẽ nói tên và - HS tham gia trò chơi
đặc điểm các loại nấm đó.
- Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------- TUẦN 20: CHỦ ĐỀ 4: NẤM
 Bài 19: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM (Tiết 2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được sự đa dạng về môi trường sống của các loại nấm .
 - Hiểu được một số bộ phận của nấm.
 - Vận dụng một số loại nấm trong đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người.
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ khi quan sát, trải nghiệm để kiểm chứng tính 
thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và quan sát.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập 
trung. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Nấm có hình dạng như thế nào? + Hình dạng khác nhau
+ Câu 2: Nêu màu sắc của nấm? + Màu sắc : trắng, vàng, đỏ,...
+ Câu 3: Kích thước của nấm như thế nào? + Kích thước to, nhỏ khác nhau
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
+ Hiểu được sự đa dạng về môi trường sống của các loại nấm và một số bộ phận của 
nấm.
+ Vận dụng đặc điểm môi trường sống của nấm để sản xuất và áp dụng vào thực tế.
+ Rèn luyện kĩ năng quan sát, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng 
lực khoa học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Nơi sống của nấm. (Làm 
việc cặp đôi )
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9, đọc thông - Quan sát, thảo luận theo cặp
tin và cho biết nấm thường sống ở đâu.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - Trình bày 
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hình 9a: Nấm tai mèo ( mộc nhĩ ) 
 mọc trên gỗ mục
 + Hình 9b: Nấm mốc mọc trên bánh mì 
 để lâu ngày
 + Hình 9c: Nấm rơm mọc trên rơm, rạ
 + Hình 9d: Nấm mốc ở góc tường nhà 
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Nấm mọc ở những nơi nào khác ngoài - Nấm sống ở nơi đất ẩm, xác động vật, 
những nơi đã nêu trong SGK? Liên hệ với quần áo ẩm...
thực tiễn để tìm kiếm những nơi có nấm.
- GV đưa ra một số loại nấm khác trên màn - Chú ý
hình - GV tiểu kết: Nấm có thể sống ở nhiều nơi - HS lắng nghe.
khác nhau. Nấm sống nơi có độ ẩm cao, trên 
xác động vật...
Hoạt động 3: Một số bộ phận của nấm. 
(Làm việc nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - Quan sát hình 10 và chỉ một số bộ 
 phận của nấm
- Mời các nhóm thảo luận và chỉ các bộ phận 1. Mũ nấm
trên một loại nấm mũ 2. Thân nấm
 3. Chân nấm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: - Lớp thảo luận nhóm 
+ Lựa chọn một loại nấm khác thường gặp, 
vẽ và ghi chú tên một số bộ phận của chúng.
+ Sưu tầm một số loại nấm khác và chia sẻ về 
hình dạng, màu sắc, một số bộ phận và nơi 
sống của chúng.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Trình bày 
luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét và củng cố 
thêm kiến thức :
+ Nấm có ích lợi gì? + Làm thức ăn, làm thuốc
+ Biết được môi trường sống của nấm, chúng + Trồng nấm,...
ta có thể làm gì để sản xuất nấm?
* GV chú ý cho HS không nên ăn nấm khi - Chú ý
chưa biết nguồn gốc của nấm vì có thể gây 
ngộ độc ( vì có một số loại nấm độc)
- GV nhận xét, tuyên dương và chốt kiến 
thức:
+ Nấm thường có 3 bộ phận
+ Nấm đóng vai trò quan trọng trong việc 
phân hủy biến xác động vật, thực vật sau khi 
chúng chết thành chất khoáng trong đất
+ Nấm có thể làm thức ăn cho người. - GV cho HS đọc phần Em có biết và mục Em - Đọc
đã học trang 73 - Cả lớp lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”
- GV đưa ra các câu hỏi sau đó HS trả lời - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
nhanh các câu hỏi: chơi.
+ Câu 1: Nấm ít được tìm thấy nhất ở nơi * Đáp án 
nào sau đây: + Câu 1: C
A.Gỗ mục
B. Lá cây mục
C. Lá cây xanh
D. Thức ăn để lâu ngày
+ Câu 2: Thành phần nào sau đây không + Câu 2: B
phải là bộ phận cấu tạo của nấm mũ?
A. Mũ nấm B. Vảy nấm
C. Chân nấm D. Cuống nấm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_20.docx