Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2

docx 13 trang Thiên Thủy 15/11/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2: KHOA HỌC
 CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Tiết 3 BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA 
 NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN- Tiết 1
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước.
 -Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy 
 để mô tả sự chuyển thể của nước.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở 
hình 3 SGK.Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan 
đến chủ đề; GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút 
dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng.
ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, - HS trả lời: Nhiều nắp hố ga bị rác 
từ đó GV đặt câu hỏi: bịt kín, bị người dân dùng vải nhựa, 
Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ván ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi 
ga góp phần chống ngập nước. hôi từ cống rãnh bốc lên gây ra ngập 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, úng. Chính vì thế mỗi chúng ta cần 
khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và phải tự ý thức được việc khơi thông 
chưa cần chốt ý kiến đúng. miệng hố ga để đảm bảo nước có thể 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chảy xuống để tránh tình trạng ngập 
- GV dẫn dắt vào bài mới úng 
Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một HS lắng nghe. 
lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu?
 HS trả lời: Nước ban đầu có trên 
 bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển 
 sang thể khí (hơi) và bay vào không 
 Bài 2 - Sự chuyển thể của nước và vòng khí, vì vậy bảng đã khô.
tuần hoàn của nước trong tự nhiên - HS theo dõi, ghi bài mới.
2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
 + Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
 + Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước
a. Mục tiêu:
- HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng 
tương ứng với sự chuyển thể của nước. - HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước 
(bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến 
thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.
b. Cách thức thực hiện:
* Thí nghiệm 1. - HS đọc thông tin SGK trang 9, 10.
GV chuẩn bị: hai khay đá , 1 khay để trong vài 
giờ, một khay đá nhấc ra ngoài để vài giờ, giao 
cho 4 nhóm và yêu cầu:
- Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 - HS quan sát hình, thảo luận và viết 
HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong câu trả lời 
SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. + Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển 
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 2, sang thể rắn.
hãy ghi chép sự thay đổi đã xảy ra với nước + Hình b: Các viên nước đá từ thể 
trong khay. rắn chuyển sang thể lỏng.
* Thí nghiệm2 : +Làm việc chung cả lớp -
- Giáo viên :Chuẩn bị 1 cốc, đĩa, nước nóng, 
găng tay vải.
Tiến hành: HS quan sát GV làm thí nghiệm.
- Đeo găng tay.
- Rót nước nóng vào cốc (Hình 3a), quan sát 
và ghi chép hiện tượng xảy ra. 
- Úp đĩa vào cốc nước nóng khoảng một phút 
rồi nhấc đĩa lên (Hình 3b). Quan sát và ghi 
chép hiện tượng xảy ra ở mặt trong của đĩa.
+ Hoạtđộng nhóm bàn
Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy: - Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào.
- Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra 
trong mỗi hình.
GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét 
chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, 
tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính - HS thảo luận nhóm và viết câu trả 
xác. lời vào bảng nhóm:
- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động + Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, 
tiếp theo. lỏng, khí.
 + Sự chuyển thể của nước xảy ra 
 trong mỗi hình là:
 Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển 
 sang thể khí (hơi).
 · Hình 3b: Nước từ thể khí 
 chuyển sang thể lỏng.
Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
a. Mục tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể của nước 
b. Cách thức thực hiện:
GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
thực hiện GV.
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát và đọc 
thông tin trong hình 6, thảo luận và trả lời câu - HS quan sát hình 6, thảo luận và 
hỏi: Hãy cho biết: xung phong trình bày kết quả:
+ Mây được hình thành như thế nào? + Mây được hình thành do nhiệt từ 
 Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, 
 sông, hồ, biển,... nóng lên và bay hơi 
 vào trong không khí. Hơi nước trong 
 không khí lạnh dần ngưng tụ thành 
 những giọt nước nhỏ li ti và hợp + Nước mưa từ đâu ra? thành những đám mây trắng. Những 
 giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành 
+ Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự những giọt nước lớn hơn tạo thành 
nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại những đám mây đen.
không? + Nước mưa được tạo ra từ đám mây 
 đen do các hạt nước lớn trong đám 
 mây đen rơi xuống.
+ Vì sao "vòng tuần hoàn của nước trong tự + Có hai sự chuyển thể của nước diễn 
nhiên" quan trọng đối với chúng ta? ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành 
 thể khí (hơi) và thể khí thành thể 
 lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi 
 lặp lại.
 + "Vòng tuần hoàn của nước trong tự 
 nhiên" quan trọng đối với chúng ta vì 
 nước trên Trái Đất sẽ không bị mất 
 đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,... 
 sau một chu trình lại trở về và chúng 
 ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất, 
 cung cấp nguồn nước cho tưới tiêu và 
- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động sinh hoạt, các hoạt động thủy điện, 
luyện tập. thủy lợi; làm cho không khí trong 
 lành hơn, ....
3. Tổng kết thí nghiệm:
- Mục tiêu: 
HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên.
- Cách tiến hành:
- Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta thấy - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cuả 
nước tồn tại ở mấy thể ? là những thể nào? GV mình qua quan sát các thí nghiệm.
tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm củng - HS tham gia trò chơi.
cố kiển thức: - Đáp án:
Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào? Câu 1D 
A. Rắn B. Lỏng Câu 2 A C. Khí D. Cả 3 đáp án trên
Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển 
sang thể lỏng được gọi là
A. Nóng chảy B. Đông đặc 
C. Ngưng tụ D. Bay hơi 
- GV nhận xét, tuyên dương. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học - HS trả lời: Mục đích để quần áo 
 - GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời: nhanh khô vì dưới tác động từ nhiệt 
Người ta thường phơi quần áo sau khi giặt ra của ánh nắng mặt trời làm nhiệt độ 
nắng, gió. Em hãy cho biết mục đích của việc tăng thì nước ở thể lỏng chuyển sang 
làm này và giải thích. thể khí và bay hơi.
- GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại 
lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
- GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung 
chính của bài học theo nội dung "Em đã học":
+ Sự chuyển thể của nước.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của 
cực, nhút nhát. GV.
- Về Hoàn thành câu hỏi trong mục "Em có 
thể".
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2 - Sự 
chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Tiết 2.- Nhận xét giờ 
học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
TUẦN 2: KHOA HỌC
 CHỦ ĐỀ 1: CHẤT
 Tiết 4 BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA 
 NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN- Tiết 2
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
 - Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và ghi chú 
 được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật 
 ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; với 
hình 7 GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút dạ, 
bút chì hoặc phấn viết bảng.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng.
ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, - HS trả lời: Nước biển chứa nhiều 
từ đó GV đặt câu hỏi: Giải thích vì sao trong muối và nước, khi phơi nước biển sẽ 
quá trình sản xuất muối ăn, người dân phơi làm cho nước bị bay hơi và người đân 
nước biển dưới ánh nắng mặt trời lại thu được sẽ thu được các hạt muối.
các hạt muối. -Hơi nước trong không khí lạnh dần, 
+ Mưa được hình thành như thế nào? ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ 
 li ti và hợp thành những đám mây, 
 những giọt nước trong đám mây rơi 
+ Làm cho nước truyền từ thế hệ này sang thế xuống tạo thành mưa.
hệ khác sử dụng trong cuộc sống dùng hàng - Nước đông đặc thành đá để giải 
ngày. khát trong những này nắng nóng; 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, nước bay hơi được sử dụng xông hơi 
khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và làm cải thiện sức khỏe con người, ...-
chưa cần chốt ý kiến đúng. HS lắng nghe. - HS theo dõi, ghi bài 
- GV Nhận xét, tuyên dương. mới.
- GV dẫn dắt vào bài mới Bài 2 - Sự chuyển 
thể của nước và vòng tuần hoàn của nước 
trong tự nhiên- Tiết 2 2. Hoạt động:
- Mục tiêu: 
 +Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
 + Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước
a. Mục tiêu:
- HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng 
tương ứng với sự chuyển thể của nước.
- HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước 
(bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến 
thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên.
b. Cách thức thực hiện:
* Thí nghiệm 1. - HS đọc thông tin SGK trang 9, 10.
GV chuẩn bị: chuẩn bị 3 cái cốc, một số viên 
đá, bình ủ nước nóng *
Cách tiến hành: - HS quan sát Gv làm thí nghiệm và 
GV làm thí nghiệm cho học sinh quan sát nội hình 4 SGK, thảo luận và viết câu trả 
dung hình 4. lời vào bảng nhóm:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu + Từ còn thiếu ở hình 4 là thể lỏng.
tất cả HS đọc các thông tin trong SGK trước + Hiện tượng:
khi đi vào hoạt động cụ thể. (1): nóng chảy; (2): bay hơi
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 4, (3) ngưng tụ; (4): đông đặc
thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào 
bảng nhóm: 
 + 
Từ còn thiếu ở hình 4b là gì?
+ Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước?
- GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và 
chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang 
thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện 
tượng tương ứng trong bảng sau:
Sự chuyển thể của nước Hiện tượng
Thể rắn → thể lỏng Nóng chảy
Thể lỏng → thể rắn Đông đặc
Thể lỏng → thể khí Bay hơi
Thể khí → thể lỏng Ngưng tụ
* Thí nghiệm 2. 
+GV chuẩn bị: hình vẽ , máy trình chiếu như 
hình 5 sách giáo khoa - Các nhóm quan sát, nhận xét.
+Cách tiến hành:- GV yêu cầu HS làm hoạt - HS lắng nghe GV chốt kiến thức, 
động trả lời câu hỏi SGK trang 11 để củng cố ghi chép vào vở.
kiến thức: - HS trả lời:
Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của + Hình 5a: Thể rắn sang thể lỏng
nước đã xảy ra trong mỗi hình. + Hình 5b: Thể lỏng sang thể rắn
 + Hình 5c: Thể khí sang thể lỏng
 + Hình 5d: Thể lỏng sang thể khí.
 - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
 GV.
- GV tuyên dương , củng cố 3 thể của nướcvà 
chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Tổng kết thí nghiệm: - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cuả 
- Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta thấy mình qua quan sát và đọc các thí 
nước tồn tại những thể nào? nghiệm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. + Nước tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và 
 thể khí
Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
a. Mục tiêu: HS hoàn thành được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên". b. Cách thức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, - HS thực hiện theo hướng dẫn của 
thực hiện GV.
- GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 7, thảo - HS hoàn thiện sơ đồ:
luận và trả lời câu hỏi; vẽ sơ đồ theo các gợi ý: - Các nhóm quan sát sơ đồ nhóm bạn, 
 nhận xét và chữa bài.
 A - hơi nước; B - mây trắng; C - mây 
 đen; D - giọt mưa.
 - (1) - bay hơi; (2) - ngưng tụ; (3) - 
 tiếp tục ngưng tụ; (4) - mưa; (5) - trở 
 về.
+ Từ nào trong các từ: hơi nước, mây đen, 
mây trắng, giọt mưa phù hợp với các ô chữ A, 
B, C, D?
+ Từ nào trong các từ in đậm ở hình 6 phù 
hợp với các số (1), (2), (3), (4), (5) trên hình 
7?
- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi, trình bày 
 - HS trả lời: Nhiệt từ Mặt trời làm 
sơ đồ đã vẽ.
 nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, 
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau.
 biển,... nóng lên và bay hơi vào trong 
- GV chữa bài của các nhóm, nhận xét và khen 
 không khí. Hơi nước trong không khí 
thưởng nhóm đạt giải cao.
 lạnh dần ngưng tụ thành những giọt 
- GV yêu cầu HS làm hoạt động trả lời câu hỏi 
 nước nhỏ li ti và hợp thành những 
SGK trang 12 để củng cố kiến thức: Hãy nói 
 đám mây trắng. Những giọt nước tiếp 
về "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" 
 tục ngưng tụ thành những giọt nước 
sau khi hoàn thành sơ đồ (hình 7).
 lớn hơn tạo thành những đám mây 
- GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động 
 đen. Trong đám mây đen chứa các 
luyện tập.
 giọt nước lớn dần rơi xuống thành 
 mưa và trở về với đất, sông, hồ, biển...
3. Luỵên tập thực hành
- Mục tiêu: 
HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc - HS tham gia trò chơi.
nghiệm: - Đáp án:
Câu 1: : Hiện tượng ngưng tụ mô tả sự Câu 1B 
chuyển thể của nước từ thể khí chuyển sang Câu 2 D
dạng thể nào?
A. Rắn B. Lỏng
C. A hoặc B D. Không chuyển thể
Câu 2: Hiện tượng tự nhiên nào sau đây mô tả 
sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể 
khí? 
A. Sự hình thành của mây 
B. Băng tan 
C. Sương muối 
D. Đường ướt do mưa trở nên khô ráo
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. 
+ Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như 
trò chơi, hái hoa,...sau bài học - HS trả lời: Mục đích sấy tóc để tóc 
 - GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời: khô vì dưới tác động từ nhiệt của máy 
Người ta thường sấy tóc sau khi gội đầu. Em sấy thì nước ở thể lỏng chuyển sang 
hãy cho biết mục đích của việc làm này và giải thể khí và bay hơi.
thích. - GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ.
lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung 
chính của bài học theo nội dung "Em đã học":
+ Sự chuyển thể của nước.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát.
- Về Hoàn thành câu hỏi trong mục "Em có 
thể".
- Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 3: Sự ô 
nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một số cách HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của 
làm sạch nước.- Nhận xét giờ học, tuyên GV.
dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2.docx