Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 BÀI 10: ÂM THANH VÀ SỰ LAN TRUYỀN ÂN THANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Lấy được ví dụ thực tế hoặc làm thí nghiệm để minh hoạ các vật phát ra âm thanh đều rung động. - Nêu được dẫn chứng về âm thanh có thể truyền qua các chất khí, chất lỏng, chất rắn. - So sánh được độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, kiểm tra kiến thức tiết học trước của HS. - Cách tiến hành: - GV đưa ra các câu hỏi HS trả lời - HS trả lời ? Âm thanh phát ra từ đâu? - Âm thanh phát ra từ nguồn âm thanh. Các vật phát ra âm thanh đều rung động. ? Âm thanh có ảnh hưởng gì đến đời sống con - Âm thanh có ảnh hưởng rất lớn đến người? đời sống con người. Con người cần có những biện pháp tích cực để hạn chế âm thanh trong môi trường sống. Hiện nay ở môi trường đô thị âm thanh của các loại phương tiện giao thông, âm thanh của các nhà máy công nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống của con người. Để có sức khỏe tốt con người cần làm việc và nghỉ ngơi ở môi trường có âm thanh vừa phải. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS chia sẻ nhận xét câu trả lời của bạn mới. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. + Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm. - Cách tiến hành: Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh - GV nêu: Âm thanh lan truyền được qua không khí. Vậy âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng được không, chúng ta cùng tiến hành làm thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp. - Quan sát, từng HS lên áp tai vào thành chậu, lắng nghe và nói kết quả thí nghiệm. + Đặt đồng hồ đang đổ chuông trên bàn, em + Âm thanh đồng hồ reo truyền đến tai nghe thấy tiếng chuông đồng reo. Âm thanh em qua chất khí. truyền đến tai em qua chất nào? + GV dùng chiếc ni lông buộc chặt chiếc đồng hồ đang đổ chuông rồi thả vào chậu nước. (H3) - Yêu cầu 3 HS lên áp tai vào thành chậu, tai kia - HS thực hiện bịt lại và trả lời xem các em nghe thấy gì? ? Em có nghe thấy tiếng chuông đồng hồ + Em nghe thấy tiếng chuông đồng hồ không? kêu. ? Hãy giải thích tại sao khi áp tai vào thành + Khi đã buộc chặt đồng hồ trong túi chậu, em vẫn nghe thấy tiếng chuông đồng hồ nilon rồi thả vào chậu nước ta vẫn nghe kêu mặc dù đồng hồ đã bị buộc trong túi nilon? thấy tiếng chuông khi áp tai vào thành chậu là do tiếng chuông đồng hồ lan truyền qua túi nilon, qua nước, qua thành chậu và lan truyền tới tai ta. ? Thí nghiệm trên cho thấy âm thanh có thể lan + Âm thanh có thể lan truyền qua chất truyền qua môi trường chất nào? lỏng, chất rắn. ? Các em hãy lấy những ví dụ trong thực tế - HS phát biểu theo kinh nghiệm của chứng tỏ sự lan truyền của âm thanh qua chất bản thân: Cá có thể nghe thấy tiếng rắn và chất lỏng? chân người bước trên bờ, hay dưới nước để lẩn trốn. + Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp tai xuống mặt bàn, bịt tai kia lại, vẫn nghe thấy tiếng gõ. + Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi. + Ném hòn gạch xuống nước, ta vẫn nghe tiếng rơi xuống của hòn gạch - GV nêu kết luận: Âm thanh không chỉ truyền - HS lắng nghe. được qua không khí, mà truyền qua chất rắn, chất lỏng. Ngày xưa, ông cha ta còn áp tai xuống đất để nghe tiếng vó ngựa của giặc, đoán xem chúng đi tới đâu, nhờ vậy ta có thể đánh tan lũ giặc. Hoạt động 3: So sánh độ to của âm thanh khi lại gần hoặc ra xa nguồn âm thanh * Thí nghiệm 1. Đặt một chiếc đồng hồ đang hoạt động trên bàn giáo viên. - GV chuẩn bị: Một chiếc đồng hồ đang hoạt - HS quan sát dụng cụ động - Tiến hành: Đặt đồng hồ lên bàn GV để HS - HS lắng nghe tiếng tích tắc của đồng lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. hồ ? Các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng tích - HS: Đưa ra các câu trả lời cá nhân tắc to nhất, nhỏ nhất? theo vị trí chỗ ngồi. - Để tìm được câu trả lời đúng GV mời hai đến - HS thực hành theo yêu cầu của GV ba HS lần lượt di chuyển từ bàn đầu đến cuối lớp, lắng nghe tiếng tích tắc của đồng hồ. ? Vậy các bạn ngồi ở bàn nào nghe thấy tiếng - Các bạn ngồi bàn đầu nghe tiếng tích tích tắc to nhất, nhỏ nhất? tắc to nhất, ở bàn cuối cùng nghe thấy nhỏ nhất. ? Qua thí nghiệm trên em thấy âm thanh khi - Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi truyền ra xa thì mạnh lên hay yếu đi và vì sao? vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: - HS lắng nghe, nhắc lại KT Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Thí nghiệm 2: Thảo luận xem bạn Minh hay bạn Hoa nghe thấy tiếng còi tàu hoả to hơn: (Làm việc chung cả lớp) - Tiến hành: - HS đọc thầm yêu cầu thảo luận - GV yêu cầu HS nêu câu hỏi - HS nêu: Nhà bạn Minh ở gần ga tàu hoả, nhà bạn Hoa ở xa ga hơn. Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đưa ra câu trả - HS suy nghĩ ca nhân, thảo luận nhóm lời 2 ? Bạn nào nghe tiếng còi tàu to hơn? - Bạn Minh nghe được tiếng tàu to hơn bạn Hoa ? Âm thanh nghe được to hơn hay nhỏ hơn khi - Khi di chuyển nguồn âm ra xa âm di chuyển nguồn âm ra xa? thanh sẽ nhỏ hơn, nguồn âm ở gần âm thanh sẽ to hơn. ? Yêu cầu HS nêu ví dụ trong thực tế cuộc sống? - HS nêu: + Khi ô tô đứng gần ta nghe thấy tiếng còi to, khi ô tô đi xa dần ta nghe tiếng còi nhỏ dần đi. + Ở trong lớp nghe bạn đọc bài rõ, ra khỏi lớp nghe thấy bạn đọc bé và đi quá xa thì không nghe thấy gì nữa. + Ngồi gần đài nghe tiếng nhạc to, đi xa dần nghe tiếng nhạc nhỏ đi - GV nhận xét, tuyên dương HS lấy VD đúng, - HS khác nhận xét, bổ sung có hiểu biết về sự lan truyền âm thanh khi ra xa nguồn âm thì yếu đi. - GV nhận xét chung, chốt lại kiến thức: Khi ở gần nguồn âm sẽ nghe thấy âm thanh to hơn khi ở xa nguồn âm. Khi truyền ra xa thì âm thanh yếu đi vì rung động truyền ra xa bị yếu đi. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi HS bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi: “Nói chuyện qua - HS lắng nghe yêu cầu trò chơi. điện thoại” - GV nêu cách chơi - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Em và bạn nói chuyện với nhau. + Tiếng nói của em và bạn truyền qua Tiếng nói của em và bạn truyền qua chất nào? không khí + Câu 2: Vật nào sau đây phát ra âm thanh? + D A. Cái trống. B. Đàn bầu. C. Cánh cửa. D. Nước chảy qua khe đá. + Câu 3: Vì sao em nghe được tiếng cô giáo + Em nghe được tiếng cô giáo giảng bài giảng bài? vì cô giáo phát ra âm thanh, âm thanh đó truyền qua không khí đến tai em. - GV tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - GV hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà có thể - HS lắng nghe để thực hiện tại nhà làm “Điện thoại dây” như hình 5/Sgk trang 41 và mô tả âm thanh được truyền đi như thế nào. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TUẦN 10: CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 1: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tóm tắt được các nội dung chính đã học về (nước, không khí, ánh sáng, âm thanh) dưới dạng sơ đồ tư duy. - Vận dụng các kiến thức về nước, không khí, ánh sáng, âm thanh để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, GV dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút HS tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Bắn tên để khởi động trước khi vào bài học. - GV nhắc lại cách chơi. - HS tham gia chơi trò chơi. ? Nêu các chủ đề em đã học? + Em đã được học 2 chủ đề: Chủ đề 1: Chất, chủ đề 2: Năng lượng. ? Chủ đề 1: Chất các em đã được học về nội + Chủ đề 1: Chất em được học về nước, dung gì? không khí và gió bão. ? Chủ đề 2: Năng lượng các em tìm hiểu về + Chủ đề 2 em mới tìm hiểu về ánh sáng và nội dung gì? âm thanh. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Tóm tắt được các nội dung chính đã học về (nước, không khí, ánh sáng, âm thanh) dưới dạng sơ đồ tư duy. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Ôn tập về chủ đề 1. - GV yêu cầu: + HS suy nghĩ cá nhân sau đó nói cho nhau - HS suy nghĩ cá nhân. nghe về những nội dung em đã học ở chủ đề 1. + Thảo luận nhóm 4 hoàn thành sơ đồ về nội - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành sơ đồ về dung của chủ đề. nội dung đã học của chủ đề 1. - Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến. ? Em đã học được những gì từ chủ đề chất? - Chủ đề chất em đã được học về nước và ? Nêu những điều em biết về nước, không không khí. khí? + Các tính chất của nước. + Tác dụng của nước với đời sống hằng ngày. + Nguyên nhân vì sao nước bị ô nhiễm,tác hại của nước bị ô nhiễm, cách tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước... + Sự chuyển thể của nước. + Không khí có ở đâu. + Vai trò của không khí đối với sự sống và sự cháy + Nguyên nhân, tác hại và một số cách làm cho không khí không bị ô nhiễm. + Sự hình thành và mức độ mạnh của gió, cách phòng chống bão. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung đã học về chủ đề: Chất. Hoạt động 2: Ôn tập về chủ đề 2. - GV yêu cầu: + HS suy nghĩ cá nhân sau đó nói cho nhau - HS suy nghĩ cá nhân. nghe về những nội dung em đã học ở chủ đề 2. + Thảo luận nhóm 4 hoàn thành sơ đồ về nội - HS thảo luận nhóm 4 hoàn thành sơ đồ về dung của chủ đề. nội dung đã học của chủ đề 2. - GV mời đại diện các nhóm chia sẻ: - Đại diện các nhóm chia sẻ ý kiến. ? Em đã học được những gì từ chủ đề chất? - Chủ đề chất em đã được học về ánh sáng và âm thanh. ? Nêu những điều em biết ánh sáng và âm - Em đã biết được: thanh? + Vật chiếu sáng và vật được chiếu sáng. + Vai trò của ánh sáng đối với con người, động vật, thực vật. + Sự truyền ánh sáng, vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. + Vật phát ra âm thanh. + Sự lan truyền âm thanh và âm thanh với cuộc sống. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. dung đã học về chủ đề: Năng lượng. Hoạt động 3: Trò chơi “Nhà khoa học trẻ” - Chuẩn bị: GV đưa chuẩn bị sẵn các tờ - HS quan sát phiếu ghi sẵn các yêu cầu: 1. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ nước không có hình dạng nhất định, nước ở thể rắn có hình dạng nhất định. 2. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ: Nước có thể hoà tan một số chất và không hoà tan một số chất. 3. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ: Nước có thể thấm qua một số vật và không ngấm qua một số vật. Nêu ứng dụng của tính chất này trong cuộc sống. 4. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ: Không khí ở xung quanh mọi vật, không khí có thể nén lại hoặc giãn ra. 5. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ:Sự lan truyền của âm thanh. 6. Em hãy nêu thí nghiệm chứng tỏ:Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật vật tới mắt. - GV nêu cách chơi - HS lắng nghe. - Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu - Các nhóm thảo luận. cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Nêu các thí nghiệm theo yêu cầu. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi HS bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, - HS thuyết trình về tranh, ảnh của mình ảnh về các biện pháp bảo vệ nguồn nước, tuyên truyền nêu rõ vai trò của nước, không nguồn nước ô nhiễm hoặc không khí bị ô khí đối với đời sống con người, động thực vật nhiễm, cách phòng tránh..... và các biện pháp bảo vệ nước, không khí.... - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn cho các - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. bạn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_10.docx



