Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Tập đọc

Tiết 25: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).

2. Kĩ năng:

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (Bài tập 2)

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (Bài tập 3)

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.

 

docx 58 trang xuanhoa 03/08/2022 3990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
Tiết 25: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).
2. Kĩ năng: 
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (Bài tập 2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (Bài tập 3)
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
8’
8’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
Hoạt động 2 : Ôn tập phép so sánh 
 MT:Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
MT:Giúp HS tìm các từ ngữ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi:
Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét
- Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt trong 8 tuần đầu của HKI
- Ghi bảng:
- Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Ghi lại tên các sự vật được so sánh 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Cho HS mở bảng phụ đã viết 3 câu văn
- Mời 1 HS lên làm mẫu câu 1.
+ Tìm hình ảnh so sánh?
+ Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 4-5 HS phát biểu ý kiến.
- Giáo viên kết luận, rút ra kết quả đúng:
Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
Đầu con rùa to như trái bưởi.
Bài 3: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS ghi vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát.
- 1 HS lên làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4-5 HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 26: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).
2. Kĩ năng: 
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (Bài tập 2). 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (Bài tập 3).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
18’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
MT: Giúp HS nhớ kể lại nội dung một câu chuyện đã học.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi:
Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đặt câu hỏi: Trong 8 tuần vừa qua, các em đã học những mẫu câu nào?
- Cho HS mở bảng phụ đã viết 2 câu văn
- Mời 1 HS lên làm mẫu câu 1.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Mời HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
- Nhận xét, chốt lại.
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
Bài 3: Kể lại câu chuyện đã học: 
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS kể tên các câu chuyện mình đã học.
- Mở bảng phụ đã viết tên câu chuyện đã học.
- Cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, chốt lại. Tuyên dương những bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS ghi vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mẫu câu “Ai là gì? Ai làm gì ?”
- Quan sát.
-1 HS lên làm mẫu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Tiếp nối nêu câu hỏi
- Cả lớp nhận xét.
- Chữa bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cậu bé thông minh, Ai có lỗi; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng;Người mẹ; Người lính dũng cảm;Bài tập làm văn , Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa; Các em nhỏ và cụ già
Dại gì mà đổi; Không nỡ nhìn
- Suy nghĩ, tự chọn nội dung.
- 5 HS thi kể chuyện
- Nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Toán
Tiết 41: GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. 
- Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu).
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (3 hình dòng 1); Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
4’
5’
5’
5’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2: Giới thiệu góc 
MT: Giúp HS làm quen với góc.
3. Bài tập
Bài 1: 
MT: Nắm được tác dụng của ê-ke
Bài 2: 
MT: Vận dung kiến thức vào giải toán.
Bài 3:
MT: HS nhận biết được góc vuông và góc không vuông.
Bài 4: 
MT: HS nhận biết được góc vuông
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên vẽ hình vuông, hình chữ nhật và hình tứ giác
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
Làm quen với góc.
- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
Hai kim trong các mặt đồng hồ trên có chung một điểm góc, ta nói hai kim đồng hồ tạo thành một góc.
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ hai, thứ ba, sau đó vẽ các góc gần như các góc tạo bởi hai kim đồng hồ.
- Theo em mỗi hình vẽ trên được coi là một góc không? 
F Kết luận: Góc có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
- Hướng dẫn đọc tên các góc và tên cạnh của góc
- Giới thiệu góc vuông và góc không vuông 
- Vẽ lên bảng góc AOB và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- Yêu cầu HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- Tiếp theo vẽ hai góc MPN; CED và giới thiệu Góc MPN; CED là góc không vuông 
- Yêu cầu HS nêu tên các đỉnh các cạnh của từng góc.
Giới thiệu ê-ke.
- Cho HS cả lớp quan sát ê-ke loại to và giới thiệu cạnh và góc vuông của Ê- ke
Dùng ê-ke nhận biết góc vuông:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
a) Cho HS dùng Ê- ke để kiểm tra góc vuông.
b) Hướng dẫn cách vẽ góc thứ nhất 
- Yêu cầu HS thực hành vẽ góc thứ 2
Nêu tên đỉnh góc vuông và góc không vuông
- Mời HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Cho HS học nhóm đôi
- Gọi HS trả lời miệng
Góc nào vuông, góc nào không vuông?
- Yêu cầu HS dùng ê-ke kiểm tra góc vuông, góc không vuông rồi đánh dấu vào hình trong SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Cho HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS khoanh vào trong SGK
- Gọi HS trả lời miệng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- Quan sát đồng hồ thứ nhất 
- Quan sát đồng thứ hai và ba rồi trình bày theo hiểu biết cá nhân 
- Đọc theo HD của GV
- HS nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- HS nêu tên các đỉnh các cạnh của từng góc.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Thực hành kiểm tra các góc 
- Quan sát cách vẽ
- Thực hành vẽ
-1 HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS nêu
- Học nhóm đôi
- Lần lượt trả lời
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS nêu
- Làm bài vào SGK
- Trả lời
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
*****************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2020
Toán
Tiết 42: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
7’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập:
Bài 1: 
MT: HS nắm được cách vẽ góc vuông
Bài 2:
MT: Vận dụng kiến thức vào tìm góc vuông
Bài 3: 
MT: Vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 4:
MT: Vận dụng kiến thức vào thực tế
III.Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài cho HS.
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-Ghi bảng:
Dùng ê-ke vẽ góc vuông.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn vẽ mẫu 1 góc.
- Cho HS vẽ các góc còn lại.
- Mời 2 HS lên bảng vẽ.
Dùng ê-ke kiểm tra góc vuông
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào SGK
- Mời 2 HS lên bảng thực hành
Ghép hình:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên thi đua
A: 1 và 4
B: 2 và 3
Thực hành gấp mảnh giấy để được góc vuông.
- Yêu cầu học sinh lấy tờ giấy nháp ra thực hành theo hình mẫu.
- Gọi HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi
- HS vẽ các góc còn lại.
- 2 HS lên vẽ
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Làm bài vào SGK
- Lên bảng kiểm tra góc vuông
- 2 em thực hành
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học nhóm đôi
- 2 HS thi đua làm nhanh:
- Lấy giấy nháp ra thực hành
- 1 HS lên bảng:
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Chính tả
Tiết 17: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).
2. Kĩ năng: 
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? (Bài tập 2). 
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (Bài tập 3).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
8’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
Hoạt động 2 :
Làm bài tập 2 
MT: Củng cố lại cho HS cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
Giúp HS biết hoàn chỉnh một lá đơn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi:
Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét
- Nội dung: ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt trong 8 tuần đầu của HKI
- Ghi bảng:
- Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì?
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự viết câu văn mình đặt vào vở.
- Mời vài HS đọc những câu mình đặt xong.
- Nhận xét, chốt lại:
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
Bài 3: Hoàn thành đơn xin tham gia Câu lạc bộ thiếu nhi phường
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Giải thích thêm: Nội dung phần Kính gửi em chỉ cần viết tên phường (hoặc tên xã, quận, huyện )
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân.
- Mời 4-5 HS đọc mẫu đơn trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. Tuyên dương những bạn làm tốt.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS ghi vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài vào vở.
- Tiếp nối đọc những câu tự mình đặt.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Lắng nghe.
- Tự suy nghĩ và làm bài.
- 4-5 HS đọc lá đơn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Tập viết
Tiết 9: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).
2. Kĩ năng: 
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 2). 
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (Bài tập 3).
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
8’
10’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 
MT:Luyện tập và củng cố vốn từ chỉ sự vật.
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
MT:Giúp học sinh thực hiện tốt bài tập 3.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi:
Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mở bảng phụ đã chép đoạn văn. Và giải thích. Các em phải lựa chọn các từ để điền đúng vào chỗ trống.
- GV cho HS xem mấy bông hoa thật hoặc tranh, ảnh: huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- GV nhận xét, chốt lại.
Xuân về, khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, một vườn xuân rực rỡ.
- Đặt dấu phẩy vào đúng trong câu.
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu kém.
- GV mời 3 em lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt lại:
- GV cho học sinh đọc thêm bài: Những chiếc chuông reo
- Theo dõi sửa sai cho học sinh khi đọc.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS ghi vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát, đọc thầm đoạn văn.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm bài và giải thích bài làm.
- HS cả lớp nhận xét.
- 2 – 3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Ba HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS chữa bài vào vở.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp đoạn.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Thủ công
Tiết 9: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
 2. Kĩ năng: 
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
 * Với HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
3. Thái độ: 
- Yêu thích gấp hình.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Các mẫu của bài 1; 2; 3; 4; 5.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
18’
9’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành 
MT: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán những bài đã học
3.Trưng bày sản phẩm 
MT: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng gấp, cắt, dán bông hoa
- HS nêu các bước gấp
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
Đề kiểm tra: “Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I”.
+ Yêu cầu học sinh biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học (đúng quy trình, các nếp gấp phải thẳng). Các hình phối hợp, gấp cắt dán như ngôi sao 5 cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đồi.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh.
+ Giáo viên cho học sinh xem quan sát lại các mẫu (vở đã bọc, tàu thuỷ, con ếch, sao 5 cánh, bông hoa 5,4,8 cánh).
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành.
+ Trong quá trình thực hành học sinh nào còn lúng túng, giáo viên quan sát, giúp đỡ những học sinh đó để các em hoàn thành bài kiểm tra.
- Cho HS trưng bày sản phẩm của mình
- HS bình bầu sản phẩm đẹp nhất
- GV nhận xét và tuyên dương khen thưởng.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
-HS lắng nghe
-HS viết vào vở
+ Học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong Chương I.
+ Học sinh thực hành gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học trong chương.
-HS trưng bày
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Hướng dẫn học Toán
ÔN GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố giảm đi một số lần; bảng nhân, chia 7; Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
2. Kĩ năng: 
- Điền đúng kết quả bảng nhân 7, chia 7 vào chỗ chấm.
- Xác định được một trong các phần bằng nhau của một số.
- Thực hiện được giảm một số đi nhiều lần.
- Giải được bài toán liên quan giảm một số đi nhiều lần.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Sách 2 buổi/ngày .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
7’
7’
8’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Bài tập 
Bài 1:
MT: Điền đúng kết quả bảng nhân 7, chia 7 vào chỗ chấm.
Bài 2: 
MT: Xác định được một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 3:
MT: Thực hiện được giảm một số đi nhiều lần.
Bài 4:
MT: Giải được bài toán liên quan giảm một số đi nhiều lần. 
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: 63:7 35:7 
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh nêu cách thực hiện.
- Gọi học sinh lên bảng
- Nhận xét, chốt
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS nêu cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng làm
- GV nhận xét
- Gọi HS đọc YC
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Gọi HS chữa bài, lớp nhận xét.
a) Giảm 21 đi 3 lần được 7
b) Giảm 12 ngày đi 4 lần được 3 ngày 
c) Giảm 48kg đi 6 lần được 8kg 
- GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc bài tập
- YC HS tóm tắt
- Gọi HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện yêu cầu
- HS lắng nghe
- HS viết bài vào vở
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhẩm bảng nhân, chia trong phạm vi 7 đã học rồi điền kết quả vào chỗ trống.
- HS lên bảng
7 × 3 = 21
21 : 7 = 3
21 : 3 = 7
7 × 6 = 42
42 : 7 = 6
42 : 6 = 7
7 × 5 = 35
35 : 7 = 5
35 : 5 = 7
7 × 4 = 28
28 : 7 = 4
28 : 4 = 7
- HS đọc
- a) Đếm số quả cam rồi chia cho 7, kết quả phép chia là số quả cam cần tô.
b) Đếm số con vịt rồi chia cho 7, kết quả của phép chia là số con vịt cần tô màu.
- HS làm bài
a) Trong hình có 21 quả cam.
Vì 21 : 7 = 3 nên cần tô màu 3 quả cam.
b) Trong hình có 14 quả cam.
Vì 14 : 7 = 2 nên cần tô màu 2 quả cam.
- HS đọc
- Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần
Lấy các số đã cho chia cho số lần, giữ nguyên đơn vị ở kết quả.
- HS lên bảng 
Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta chia số đó cho số lần.
d) Giảm 35m đi 5 lần được 7m 
- HS đọc
- Tóm tắt
- Muốn tìm số lượt học sinh đi muộn của tháng này thì em cần lấy số lượt học sinh đi muộn của tháng trước chia cho 5.
- Lên bảng
Giải
Tháng này có số lượt học sinh đi học muộn là:
35 : 5 = 7 (lượt)
Đáp số: 7 lượt.
III. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
********************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2020
Tập đọc
Tiết 27: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
-Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).
2. Kĩ năng: 
-Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (Bài tập 2). 
-Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (Bài tập 3) tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ: 
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
5’
12’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
MT: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
Hoạt động 2: Thực hành 
MT: Củng cố lại cho HS cách đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Hoạt động 3: Làm bài tập 3 
MT: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn văn và hiểu nghĩa của từ gió heo may
III.Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc bài Tiếng ru và trả lời câu hỏi:
Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Giáo viên kiểm tra 5-7 học sinh.
- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.
- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .
- Nhận xét ghi điểm.
Bài 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Đặt câu hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Mỗi em tự viết câu hỏi mình đặt vào vở.
- Mời 4 HS đọc những câu mình đặt xong.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 3: Nghe - viết: Gió heo may
- Đọc mẫu đoạn văn viết chính tả.
- Gọi 1 HS đọc
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ dễ viết sai.
- Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho học sinh viết bài.
- Chấm, chữa từ 5-7 bài và nêu nhận xét.
- Hướng dẫn học sinh sửa lỗi chính tả.
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS ghi vở
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .
- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Về chỗ mở sách giáo khoa đọc lại bài trong vòng 2 phút.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu 
Ai làm gì?
- Học cá nhân, làm bài vào vở.
- 4 HS tiếp nối nhau đặt câu hỏi mình đặt được.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại đoạn viết.
- Viết bảng con những từ khó.
- Nghe và viết bài vào vở.
- Sửa lỗi theo hướng dẫn của giáo viên.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Toán
Tiết 43: ĐỀ-CA-MÉT . HÉC-TÔ-MÉT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-met, hec-tô-met. 
- Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét. 
- Biết đổi từ đê-ca-met, hec-tô-met ra met.
2. Kĩ năng: 
- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (dòng 1, 2, 3); Bài 2 (dòng1,2,3); Bài 3 (dòng 1, 2).
- Vận dụng kiến thức vào giải bài tập
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
10’
6’
6’
6’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Đề-ca-mét và héc-tô-mét:
MT:
-Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đ học.
Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét.
3.Luyện tập:
Bài 1:
MT: -Biết đổi từ đê-ca-met, hec-tô-met ra met.
Bài 2:
MT: -Biết đổi từ đê-ca-met, hec-tô-met ra met.
Bài 3:
MT: - Vận dụng kiến thức vào giải bài tập
III.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài cho HS.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Các em đ học được học các đơn vị đo độ dài nào?
- Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. 
- Đề ca mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10cm.
- Hec tô mét là một đơn vị đo độ dài. 
- Hec tơ mét kí hiệu l hm
- Độ dài của 1hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam.
Viết lên bảng 1hm =...........m 
 v hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. 
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
-GV nhận xét
-Viết lên bảng 4 dam = ..........m. 
- HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
- 1dam bằng bao nhiêu mét?
- 1dam bằng 10m
- 4dam gấp mấy lần so với 1dam?
- Vậy muốn biết 4dam di bằng bao nhiêu mét l lấy 10m x 4 = 40m.
- Yu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. 
- Viết lên bảng: 8hm = ........m
- 1hm bằng bao nhiêu mét?
- 8hm gấp mấy lầ so với 1hm?
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m
- Ta điền 800 vào chỗ chấm. 
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. 
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm bài.
- Chữa bi (Lưu ý HS nhớ viết tn đơn vị sau kết quả). 
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
- mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét.
- Đọc: đề ca mét 
- Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 xăng-ti-mét.
- Đọc: hc tơ mét 
- Đọc: 1 héc tô mét bằng 100 mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét. 
- 1hm bằng 100m 
- HS làm bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở.
 1dam = 10m 1m = 10dm
 1hm = 10dam 1m = 100cm
 1km = 1000m 1cm = 10mm
1m = 1000mm
- Nhận xét, chữa bài.
- 1dam bằng 10m. 
- 4dam gấp 4 lần 1dam.
- HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 
7dam = 70m
9dam = 90m
6dam = 60m
- 1hm bằng 100m. 
- Gấp 8 lần. 
- HS làm tiếp các phần còn lại:
7hm = 700m
9hm = 900m
5hm = 500m
- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vở BT.
 25dam +50dam =75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 36hm + 18hm = 54hm
 45dam -16dam =29dam
 67hm - 25hm = 42hm
72hm - 48hm = 24hm
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
************************************
Đạo đức
Tiết 9: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui buồn.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.
3.Hành vi: 
- Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 
- Nội dung các tình huống - Hoạt động, Hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung câu chuyện Niềm vui trong nắng thu vàng - Nguyễn thị Duyên - Lớp 11 Văn PTTH năng khiếu Hà Tĩnh”. Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 1.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
ND và MT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
1’
13’
8’
7’
2’
I.Kiểm tra bài cũ:
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Xử lí tình huống
MT: HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
2. Thảo luận cặp đôi
MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng bạn trong các tình huống.
3: Tìm hiểu truyện “Niềm vui trong nắng thu vàng”
MT: HS biết được ý nghĩa của việc chia sẻ cùng bạn.
III.Củng cố, dặn dò:
- Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?
- Nhận xét bài cũ.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
- Ghi bảng:
- Chia lớp thành nhóm nhỏ và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận theo nội dung.
- Đưa ra cách giải quyết và lời giải thích hợp lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx