Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2013-2014
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A/ KTBC:
-Gọi hs đọc phân vai Truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi:
+ Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao?
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện
-Nhận xét và chấm điểm
B/ Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
*KNS: - Xc định giá trị.
- Sửa lỗi phát âm cho hs: trăng ngàn, soi sáng, vằng vặc.
- Gọi 3 hs đọc 3 đoạn trước lớp
- Giảng từ: trăng ngàn, nông trường,trại
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 7 Ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 30/9 1 CC 2 Tập đọc Trung thu độc lập 3 Toán Luyện tập 4 Khoa học Phòng bệnh béo phì 5 Đạo đức Tiết kiệm tiền của (Tiết 1) Thứ ba 1/10 1 Chính tả Nhớ – viết: Gà Trống và Cáo 2 Toán Biểu thức có chứa hai chữ 3 Lịch sử Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) 4 Địa lý Một số dân tộc ở Tây Nguyên 5 Kỹ thuật Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (t2) Thứ tư 2/10 1 LTVC Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam 2 Kể chuyện Lời ước dưới trăng 3 Toán Tính chất giao hoán của phép cộng 4 Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa 5 Thể dục Thứ năm 3/10 1 Tập đọc Ở Vương quốc Tương lai 2 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện 3 Toán Biểu thức có chứa ba chữ 4 Âm nhạc 5 Mĩ thuật Thứ sáu 4/10 1 LTVC Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam 2 TLV Luyện tập phát triển câu chuyện 3 Toán Tính chất kết hợp của phép cộng 4 Thể dục 5 SH Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Taäp ñoïc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu của các em nhỏ của anh chiến sĩ; ước mơ của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xác định giá trị. - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) II.Đồ dùng dạy-học: - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: -Gọi hs đọc phân vai Truyện Chị em tôi và trả lời câu hỏi: + Em thích chi tiết nào trong truyện nhất? Vì sao? + Gọi 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung chính của truyện -Nhận xét và chấm điểm B/ Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài *KNS: - Xc định giá trị. - Sửa lỗi phát âm cho hs: trăng ngàn, soi sáng, vằng vặc. - Gọi 3 hs đọc 3 đoạn trước lớp - Giảng từ: trăng ngàn, nông trường,trại - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Đối với thiếu nhi Tết trung thu có gì vui? + Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? + Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? - Đối với các em thiếu nhi trung thu thật vui. Trung thu độc lập đầu tiên của nước ta thật có ý nghĩa. Anh chiến sĩ đứng gác và nghĩ đến tương lai của các em nhỏ. Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ còn mơ tưởng đến tương lai của đất nước. Anh tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? Mời 1 bạn đọc to đoạn 2. - Vẻ đẹp anh tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đất nước hôm nay có rất nhiều thay đổi. Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực. Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay đang có còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa: Các giàn khoan dầu khí , những khu phố hiện đại mọc lên, những thành tựu khoa học của thế giới áp dụng vào VN: Vô tuyến truyền hình, máy vi tính, cầu truyền hình,... - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? *KNS: - Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân) c. Đọc diễn cảm: - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Y/c cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn luyện đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, gọi vài học sinh đọc - Y/c các em luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn - Tuyên dương bạn đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau - 4 hs thực hiện theo y/c - 3 hs nối tiếp đọc theo trình tự + Đoạn 1: Đêm nay ... của các em + Đoạn 2: Tiếp theo ...vui tươi + Đoạn 3: Phần còn lại - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 - HS chú giải - HS đọc trong nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn 1 + Trung thu là tết của các em thiếu nhi, các em được rước đèn, được ăn bánh trung thu + Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước Việt Nam độc lập yêu quí. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng. + Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em. - Lắng nghe - 1 hs đọc to đoạn 2 - HS trả lời: Anh tưởng tượng ra cảnh tương lai của đất nước tươi đẹp. Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi. - Đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước còn nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều. + Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em đã trở thành hiện thực. Đất nước hôm nay đã có nhà máy thuỷ điện lớn Hoà Bình... những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ... + Nhiều nhà mày, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hóa xuôi ngược trên biển, điện sáng khắp mọi miền... - Lắng nghe - Em mơ ước đất nước ta không còn hộ nghèo và trẻ em lang thang. - Em mơ ước đất nước ta không còn những người ăn xin lang thang trên đường phố. - 3 hs đọc 3 đoạn của bài + Đoạn 1,2 đọc giọng ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3 giọng nhanh, vui hơn. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. - Lắng nghe - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi - 3 nhóm hs thi đọc trước lớp, 2 em thi đọc cả bài - Bình chọn bạn đọc hay. - HS nghe Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép từ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết cách tìm thành phần chưa biết. II.Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Luyện tập -Gọi hs lên bảng thực hiện tính -Nhận xét, chấm điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên 2.HD luyện tập: Bài 1a) : Ghi phép tính 2416 + 5164 lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện tính và thử lại - Y/c hs nhận xét bài làm của bạn - Muốn thử lại phép cộng ta làm sao? b) Viết lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 267345 Thử lại 299270 + 31925 - 31925 299270 267345 Bài 2a) Ghi phép tính 6839 - 482 lên bảng gọi hs lên thực hiện tính và thử lại - Gọi hs nhận xét bài của bạn - Muốn thử phép trừ ta làm sao? b) Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở Bài 3: Gọi hs đọc y/c rồi tự làm bài vào vở. - Gọi hs lên bảng sửa bài, Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm sao? - Muốn SBT chưa biết ta làm sao? - Về nhà xem lại bài, tự làm bài vào VBT - Bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng 478992 - 224589 = 78970 - 12978= 1078945 - 947823= 10450 - 8796 = -Lắng nghe - 1 hs lên bảng thực hiện 2416 7580 + 5164 + 2416 7580 5164 - HS nhận xét bài của bạn - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng. - Cả lớp làm bài 35462 Thử lại 62981 +27519 - 27519 62981 35462 69108 Thử lại 71182 + 2074 - 2074 71182 69107 - HS nhận xét bài làm của bạn - 1 hs lên bảng thực hiện 6839 Thử lại 6357 - 482 + 482 6357 6839 - HS nhận xét - Muốn thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là SBT thì phép tính làm đúng - 3 hs nhắc lại - Cả lớp làm bài b) 4025 Thử lại 3713 - 312 + 312 3713 4025 5901 Thử lại 5263 - 638 + 638 5263 5901 7521 Thử lại 7423 - 98 + 98 7423 7521 Bài 3 a) x + 262 = 4848 x = 4848 - 262 x = 4586 b) x - 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I.Mục tiêu Nêu cách phòng bệnh béo phì: - An uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. *KNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. - Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng chống bệnh béo phì. - Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình trang 28,29 SGK, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. -Gọi hs lên bảng trả lời + Hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? + Nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì các em biết không? - Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể bị béo phì. vậy béo phì có tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập - Phát phiếu học tập cho các nhóm và y/ c các nhóm thảo luận trong 5 phút - Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình (mỗi nhóm nêu 1 câu) Kết luận: Một em bé được xem là béo phì khi: Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi, có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.( vừa nói vừa chỉ vào hình) Người béo phì thường mất sự thoải mái trong c/s, thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. - Y/c hs quan sát hình minh họa trong SGK/28,29 để TLCH: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? - Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì? - Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị bệnh béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? * Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh béo phì chủ yếu là do ăn uống quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ càng nhiều, rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay bị rối loạn nội tiết. Khi bị béo phì cần cân đối lại chế độ ăn uống, đi bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân và điều trị, phải năng vận động, luyện tập TDTT *KNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Chia lớp thành 8 nhóm và phát cho 2 nhóm (1 tình huống), nêu câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Nhóm 1,2 - Tình huống 1: Em bé nhà Lan có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. + Nhóm 3,4 - Tình huống 2: Nga nặng hơn người bạn cùng tuổi và chiều cao 10kg. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình. + Nhóm 5,6 - Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn. + Nhóm 7,8 - Tình huống 4: Mai có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì, vì bệnh có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp rất nguy hiểm. *KNS - Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng chống bệnh béo phì. - Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nội dung của bài học hôm nay được đúc rút trong mục bạn cần biết /28,29 - Gọi hs đọc - Về nhà Vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì - Tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hóa Nhận xét tiết học. - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời + Còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng... + Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đến bệnh viện để khám và điều trị. - Trả lời - Lắng nghe - HS chia nhóm - HS nhận phiếu học tập và thảo luận - Đại diện nhóm nêu kết quả : Câu 1: b; câu 2: 2.1.d; 2.2.d; 2.3.e - Lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK trả lời: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là do: + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da + Do bị rối loạn nội tiết - Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. - Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao. - Lắng nghe - Tiến hành thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Em sẽ nói với mẹ là nên cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí và em sẽ rủ em đi bộ tập thể dục + Em sẽ làm như Nga là thay đổi thói quen ăn vặt của mình. + Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy giáo cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp + Em sẽ cố gắng không mang theo đồ ăn bên mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng các bạn để quên đi ý nghĩ đến quà vặt. - Các nhóm nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - 3 hs đọc - Lắng nghe, thực hiện. Đạo đức TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tiết 1) I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích về tiết kiệm tiền của. *KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. -TTHCM: Cần, kiệm, liêm, chình. *SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng, dầu, gas, chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Mỗi hs có 3 tấm bìa màu : xanh, đỏ, trắng - Kẻ sẵn bảng phiếu quan sát (giao việc về nhà) III/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài: Em đã bảo quản đồ dùng học tập, sách vở như thế nào? -Giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận, không xé vở, vẽ bậy vào sách vở là một trong những việc làm tiết kiệm tiền của mà hs các em cần phải làm. Vậy vì sao cần phải tiết kiệm tiền của? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin - Gọi hs đọc các thông tin trong SGK/14 và xem tranh vẽ - Y/c hs thảo luận nhóm 4 để TLCH:Qua xem tranh đọc các thông tin trên theo em cần phải tiết kiệm những gì ? - Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. - Vì sao cần phải tiết kiệm của công ? vậy tiết kiệm để làm gì? *Kết luận: Tiết kiệm tiền của là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ. - Gọi hs đọc BT 1 SGK/12 - Sau mỗi ý kiến cô nêu ra, nếu tán thành các em giơ thẻ đỏ, không tán thành giơ thẻ màu xanh. + Ý kiến a, b không tán thành + Ý kiến c,d tán thành - Gọi hs giải thích về lí do lựa chọn của mình - Thế nào là tiết kiệm tiền của? *Kết luận: Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của đúng mục đích, không tiêu tiền phung phí *KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm - Y/c hs viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm và 3 việc làm em cho là chưa tiết kiệm - Sau 5 phút, gọi hs trình bày ý kiến của mình - Gv ghi lần lượt các ý kiến lên bảng Việc làm tiết kiệm - Tiêu tiền một cách hợp lí - Không mua sắm lung tung... + Nhìn vào bảng , các em hãy cho cô biết: Trong ăn uống, cần phải tiết kiệm như thế nào? + Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm như thế nào? + Sử dụng đồ đạc thế nào là tiết kiệm? + Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm? *Kết luận: Những việc tiết kiệm là nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm chúng ta không nên làm *KNS: Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. 3. Củng cố, dặn dò: - Tiền của do đâu mà có? - Tiền bạc, của cải do công sức của bao người lao động làm nên. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, chi tiêu hợp lí. Nhân dân ta đã đúc kết nên thành câu ca dao: "Ở đây....thấm đồng" *SDNLTK&HQ: Ý 1. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. - Hàng ngày nhớ thực hiện tiết kiệm sách vở, quần áo, đồ dùng, đồ chơi, điện nước,... - Đưa bảng mẫu phiếu quan sát (quan sát trong gia đình em và liệt kê lại các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm vào bảng) cho hs xem kẻ vào vở và hd về nhà thực hành chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Em không xé tập, giữ gìn sách vở, ĐDHT cẩn thận. Dùng xong viết, chì màu em cất vào hộp để tránh bị rớt, vì bị rớt thì sẽ bị hư. - Lắng nghe - 1 hs đọc các thông tin trong SGK - Khi đọc các thông tin và xem tranh vẽ, em thấy. tiết kiệm trong sinh hoạt hàng ngày là rất hợp lí và cần thiết. Vì chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (thông tin 1 và tranh vẽ) - Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Vì của công chính là do cá nhân tạo nên. Tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Lắng nghe - 1 hs đọc BT1 - Lắng nghe, thực hiện - HS giải thích - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thải - Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè sẻn - lắng nghe - HS làm việc cá nhân - HS lần lượt trình bày (mỗi hs nêu 1 ý kiến) Việc làm chưa tiết kiệm - Mua quà ăn vặt - Thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ... + Ăn uống vừa đủ, không thừa thải + Chỉ mua thứ cần dùng+ Giữ gìn đồ đạc cẩn thận, đồ dùng cũ hỏng rồi mới dùng đồ mới + Lấy nước đủ dùng, khi không dùng điện, nước thì tắt. - Lắng nghe - Do sức lao động của con người mới có. - HS lắng nghe * TTHCM:Giáo dục cho Hs đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. - 3 hs đọc phần ghi nhớ. - HS xem và kẻ vào vở Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Chính tả GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu - Nhớ - viết bài Chính tả, trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT (2)a/b, hoặc (3) a/ b. II.Đồ dùng dạy-học: - Bài tập 2 a viết sẵn 2 lần trên bảng III.Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KTBC: Người viết truyện thật thà Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 hs viết: sung sướng, xôn xao, xanh xao, sốt sắng. - Nhận xét B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hỏi: Ở chủ điểm Măng mọc thẳng, các em đã được học truyện thơ nào? - Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ-viết đoạn cuối trong truyện thơ Gà Trống và Cáo, làm một số bài tập chính tả. 2. HD viết chính tả: a. Nhắc lại nội dung đoạn thơ - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết. - GV đọc lại đoạn thơ. b. HD viết từ khó: - Y/c hs tìm các từ khó trong bài. - HD hs phân tích các từ trên c. Gọi hs nhắc lại cách trình bày d. Nhớ-viết, chấm chữa bài - Y/c hs đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ các từ dễ viết sai, cách trình bày - Y/c hs gấp sách và viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài - Chấm 10 bài - nhận xét chung 3. HS hs làm các bài tập chính tả: -Yc hs làm bài tập 2a vào VBT -Quan sát nhận xét C./Củng cố dặn dò -Về nhà sửa lỗi -Chuẩn bị bài sau 4 hs lên bảng thực hiện - Truyện thơ Gà Trống và Cáo - Lắng nghe - 1 hs đọc thuộc lòng đoạn thơ - Lắng nghe - quắp đuôi, khoái chí, phường gian dối - HS lần lượt phân tích các từ trên và lần lượt viết vào bảng con - Ghi tựa bài cân xứng với tên phân môn - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô. Dòng 8 chữ viết sát lề - Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa - Viết hoa tên riêng của 2 nhân vật trong bài thơ là Gà Trống và Cáo - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - HS đọc thầm - Gấp sách và nhớ-viết - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra -Hs thực hiện Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I.Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. II.Đổ dùng dạy-học: - Kẽ sẵn bảng như SGK (chưa ghi các số và chữ ở mỗi cột) - 2 bảng kẻ sẵn bài 4 III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa hai chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: - Gọi hs đọc ví dụ SGK/41 - Giải thích: Chỗ " ..." chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em câu được) - Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Treo bảng kẻ sẵn và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá? - HS trả lời, gv ghi vào bảng theo cột thích hợp. - Thực hiện tương tự với các trường hợp tiếp theo sau - Nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu? - Giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. Gọi 1 vài hs nhắc lại. - Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa hai chữ này? -Nhấn mạnh: Biểu thức có chứa hai chữ luôn luôn có dấu tính và 2 chữ 3/ Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ. - Viết lên bảng và hỏi: Nếu a = 3, b = 2 thì a+b bằng mấy? - Ta nói: 5 là một giá trị của biểu thức a + b. gọi hs nhắc lại. - Các trường hợp sau làm tương tự. - Khi biết được một giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng số thì ta tính được gì? - Nhấn mạnh: Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b - Gọi vài học sinh nêu lại. 4/ Luyện tập-thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Làm mẫu câu a. + Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10+25=35 - Y/c hs tự làm câu b Bài 2: Gọi hs đọc y/c , sau đó tự làm bài vào vở. Bài 3: Gọi hs đọc y/c, sau đó tự làm vào SGK - Gọi hs nêu kết quả bài làm của mình. 5/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu một số biểu thức có chứa hai chữ? - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ Nhận xét tiết học. - Lắg nghe - 1 hs đọc to trước lớp. - Lắng nghe - Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được. - Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được 3 + 2 con cá. - Hai anh em câu được a + b con cá. - 3 hs nhắc lại. - Có dấu phép tính và 2 chữ - Lắng nghe - Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 5. - HS nhắc lại: 5 là một giá trị của biểu thức a + b - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. - Lắng nghe - 4 hs nhắc lại. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. + Nếu c = 15cm, d = 45cm thì c + d = 15cm + 45cm = 60cm - 1 hs lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a) a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45-36=9 - HS nhận xét bài là làm của bạn. - HS tự làm bài. - HS lần lượt nêu - a + b , c - d, a : b, ... - Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b Lịch sử CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LẢNH ĐẠO (938) I.Mục tiêu : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô quyên quê ở xã Đường Lâm, con rễ của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng:Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đánh quân Nam Hán. + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt giặc. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc. II.Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to - Viết sẵn bảng những thông tin về Ngô quyền (SGV/21) III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) - Hãy trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Khởi nghĩa Hai Ba Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì? Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy -học bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Treo tranh hình SGK/22 và hỏi: Em thấy những gì qua bức tranh này? - Cảnh trong tranh mô tả một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước ta hơn một nghìn năm trước. Đó là trận đánh nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của nó như thế nào? các em tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Diễn biến và kết quả của trận Bặch Đằng -Gọi 1 hs đọc to từ "sang đánh nước ta....hoàn toàn thất bại" +Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu? Khi nào? +Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc? +Trận đánh diễn ra như thế nào? kết quả trận đánh ra sao? các em hãy kể cho nhau nghe trong nhóm đôi, bạn này kể, bạn kia nhận xét và ngược lại. - Gọi đại diện nhóm lên kể trước lớp. - Treo tranh và nói: thuyền lớn là thuyền của giặc, thuyền nhỏ là thuyền của ta. Bây giờ lớp cử 2 bạn lên thi kể lại diễn biến và kết quả của trận Bạch Đằng kết hợp chỉ tranh. xem bạn nào kể hay nhất. - Tuyên dương bạn kể hay. * Hoạt động 2: Ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Gọi hs đọc thông tin + Sau chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền đã làm gì? 1 hs đọc đoạn cuối bài. + Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/23 3. Củng cố, dặn dò: -Với chiến công hiển hách của Ngô quyền, nhân dân ta đời đời ghi ơn. Khi ông mất nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở xã Đường Lâm (TX Sơn Tây, Hà Tây) - Về nhà kể lại Trận Bạch Đằng cho người thân nghe - Các em xem lại bài từ bài 1 - 5 để chuẩn bị tiết sau Ôn tập Nhận xét tiết học - 1 hs lên bảng trình bày - Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến PB đô hộ, đây là lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập. - Những chiếc cọc nhọn tua tủa trên sông, có nhiều thuyền nhỏ, thuyền lớn trên mặt sông, những người lính đang vung gươm đánh chiếm thuyền lớn. - Lắng nghe - 1 hs đọc to trước lớp. +Diễn ra trên sông Bạch Đằng ở Quảng Ninh vào cuối năm 938 +Ông dựa vào thuỷ triều trên sông Bạch Đằng để nhử giặc vào bãi cọc. +HS kể trong nhóm đôi - 2 hs đại diện 2 nhóm lên kể trước lớp - Nhóm khác nhận xét. - 2 hs lên thi kể , cả lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất - 1 hs đọc, cả lớp suy nghĩ, 1 hs trả lời + Sau chiến thắng Bạch Đằng, mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương và chọn Cổ Loa làm kinh đô - Chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm đô hộ của PKPB và mở ra thời kì độc lập lâu dài của nước ta. - 3 hs đọc -Lắng nghe Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc sinh sống ( Gia- rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất cả nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: - Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Tây Nguyên -Gọi hs lên bảng trả lời + Tây Nguyên có những cao nguyên nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa. -Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Qua bài học hôm nay, các em sẽ biết một số dân tộc ở nơi đây cùng với những nét độc đáo trong sinh hoạt của ho. 2. Bài mới: Hoạt động 1:Tây Nguyên - nơi có nhiều dân tộc sinh sống. - Gọi hs đọc mục 1 trong SGK/84 - Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên. - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác đến? *Kết luận: Tây Nguyên là nơi có nhiều dân tộc sinh sống nhưng lại là nơi thưa dân nhất với những phong tục tập quán riêng, đa dạng, nhưng đều vì một mục đích chung: xây dựng Tây Nguyên trở nên ngày càng giàu đẹp. - Cho hs xem tranh ảnh các dân tộc ở Tây Nguyên. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên - Gọi hs đọc mục 2 SGK/85 - Y/c hs thảo luận cặp đôi quan sát hình 4/85 và dựa vào vốn hiểu biết hãy mô tả đặc điểm nổi bật của nhà rông. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi hs nhận xét Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội - Gọi hs đọc mục 3 SGK - Cô chia lớp thành 8 nhóm, nhóm 12,3,4 tìm hiểu về trang phục, nhóm 5,6,7,8 tìm hiểu về lễ hội của dân tộc ở TN. (dựa vào tranh ảnh SGK) - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Gọi cả lớp nhận xét, bổ sung - Ở Tây nguyên người dân thường sử dụng những nhạc cụ độc đáo nào? *Kết luận: Người dân ở Tây Nguyên ăn mặc đơn giản: nam đóng khố, nữ quấn váy. Trang phục ngày hội thì lại sặc sỡ với nhiều hoa văn. Ở TN người dân rất yêu thích nghệ thuật cho nên họ có nhiều loại nhạc cụ rất độc đáo. Bộ cồng chiêng của người TN đang được VN đề cử UNESCO ghi nhận là di sản văn hóa - Gọi hs đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Nhận xét tiết học. - Trả lời +Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh + Có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. vào mùa mưa thường có những ngày mưa kéo dài liên miên, cả rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Vào mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở. - Lắng nghe - 1 hs đọc mục 1 - Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tày, Nùng, Kinh, Mông,... - Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng là những dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên. Tày, Nùng, Kinh, Mông là những dân tộc từ nơi khác đến. - HS lắng nghe - HS xem tranh - 1 hs đọc - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày: Nhà rông là một ngôi nhà to, cũng làm bằng vật liệu tre, nứa như hhà sàn. Mái nhà rông cao,to. Nhà rông nào mái càng cao càng thể hiện sự giàu có của buôn . Nhà rông thường là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng như hội họp, tiếp khách của buôn... - Cả lớp nhận xét, bồ sung. - 1 hs đọc to trước lớp - Chia nhóm thảo luận - Nhóm 1,2,3,4 : trang phục Người dân ở Tây Nguyên ăn mặc đơn giản, nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. Trang phục khi đi hội của người dân thường được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. Cả nam, nữ đều đeo vòng bạc - Nhóm 5,6,7,8: Lễ hội Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Có một số lễ hội như: lễ hội cồng chiêng, hội đâm trâu... Các h
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2013_2014.doc