Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011
Tiết 2: Toán
Bài 31: Luyện tập
I) Mục tiêu:
- HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ.
II) Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:
321 454 + 287 938 87 471- 28 184
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 2/10/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Âm nhạc __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Bài 31: Luyện tập I) Mục tiêu: - HS có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ. II) Chuẩn bị SGK, VBT Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III) Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau: 321 454 + 287 938 87 471- 28 184 3. Bài mới a. GT bài: b. Nội dung bài Bài 1(T40) : a) GV ghi 2416 + 5164 - HDHD cách thử lại ? Nêu cách thử lại phép tính cộng? - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp 2 416 TL: 7 580 5 164 2 416 7 580 5 164 - Thử lại - Lấy tổng trừ đi 1 số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính đúng. - HS nhắc lại - Làm vào vở, 3 HS lên bảng b) Nêu y/c? 35 426 TL: 62 981 69 108 TL: 71 182 + - + - 27 519 35 462 2 074 69 108 62 981 27 519 71 182 2 074 276 345 TL 299 370 + - 31 925 267 435 299 37 31 935 Bài 2(T40) : a) GV ghi bảng, y/c HS tính và trả lời - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp ? Nêu cách thử lại phép trừ? b) Nêu y/c? 6 839 TL 6 357 - + 482 482 6 357 6 839 - Lấy hiệu + số trừ = SBT thì phép tính làm đúng - HS làm vở, 3 HS lên bảng 4 025 TL 3 713 5 901 TL 5 263 7 521 TL 7 423 - + - + - + 312 311 638 638 98 98 3 713 4 025 5 263 5 901 7 423 7 521 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 3 ( T41) Gọi HS nêu yêu cầu của bài Tìm x - Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết 1,2 HS nhắc lại - Cho HS làm bài HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng a) x+ 262= 4848 b) x- 707 = 3535 x = 4848-262 x= 3535 + 707 x = 4586 x= 4242 HS nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - dặn dò : - Yêu cầu HS về học thuộc 2 quy tắc thử lại phép cộng và phép trừ. - GV nhận xét tiết học Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Tập đọc Trung thu độc lập I) Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. - GD HS tình yêu thương, lòng biết ơn các chiến sĩ. II) Chuẩn bị Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp III) Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 2 HS đọc bài: Chị em tôi + TL câu hỏi SGK - GV nhận xét , đánh giá 3. Bài mới: a. GT chủ điểm và bài học: ? Chủ điểm của tuần này là gì? ? Tên chủ điểm nói lên điều gì? * Ước mơ là một phẩm chất đáng quý của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và vươn lên trong cuộc sống. ? Bức tranh vẽ cảnh gì? * Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trunh thu năm 1945 lúc đó nước ta vừa giành được độc lập. Trong đêm trung thu độc lập đầu tiên, anh đã suy nghĩ và mơ ước về tương lai của trẻ em NTN? Chúng ta tìm hiểu.... b Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: ? Bài được chia làm? đoạn? - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn ? Em hiểu thế nào là vằng vặc? - HDHS đọc bài ngắt câu văn dài - GV đọc bài * Tìm hiểu bài: ? Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt? ? Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui? ? Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì? ? Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? ? Đoạn 1 ý nói gì? ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? ? Vẻ đẹp trong tưởng tượng có gì khác so với đêm trung thu độc lập? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ? Theo em cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh CS năm xưa? ? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển NTN? ? ý chính của đoạn 3 là gì? ? ND của bài nói lên điều gì? c, HDHS đọc diễn cảm: ? Em có nhận xét gì về bài đọc của bạn? - GVHDHS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2. - NX cho điểm - Mở SGK (T65- 660) q/s tranh - Trên đôi cánh ước mơ. - Niềm mơ ước khát vọng của mọi người. - Q/s tranh (T66) - Anh bộ đội đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ mơ ước một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em. - 3 đoạn - Đ1: Từ đầu ......các em - Đ2: Tiếp đến ...vui tươi - Đ3: Còn lại - Đọc nối tiếp: 2 lượt - Lượt 2 kết hợp với giải nghĩa từ - Sáng trong, không một chút gợn - Nghe - Đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên. - Trung thu là tết của TN ...rước đèn, phá cỗ ... - Anh CS nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em ... - Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống nước VN ... núi rừng. * ý1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. - 1 HS đọc đoạn 2 lớp đọc thầm - Dưới ánh trăng, dòng thác nước.... núi rừng. - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. * ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai của đất nước. - 1 HS đọc đoạn 3 - Q/s - Ước mơ của anh CS năm xưa đã thành hiện thực: Nhà máy thuỷ điện, con tàu lớn... - Nhiều điều trong hiện tại qua cả ước mơ của anh CS giàn khoan dầu khí, đường xá mở rộng, ti vi , máy vi tính .... - HS nêu - Nền công nghiệp phát triển ngang tầm thế giới * ý3: Lời chúc của anh chiến sĩ với thiếu nhi * ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh CS, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS nêu - Đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm 4. Củng cố - dặn dò: ? Bài văn cho ta thấy tình cảm của anh CS với các em nhỏ NTN? - NX: Ôn bài CB: Đọc trước vở kịch: ở Vương quốc tương lai Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I) Mục đích, yêu cầu - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn II)Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu để kiểm tra bài cũ - 4 tờ phiếu to mỗi tờ viết ND chưa hoàn chỉnh của đoạn văn. - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III) Các HĐ dạy - học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : -2 học sinh kể lại truyện Ba lưỡi rìu - GV nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: a. GT bài b. HDHS làm BT Bài 1 (T72) -Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ ? Nêu các sự việc chính trong truyện? Bài 2 (T73): ? Nêu yêu cầu? - Yêu cầu mỗi học sinh chỉ làm một đoạn, học sinh khá giỏi làm hai đoạn GV kết luận những học sinh có đoạn văn hay. - Mở SGK (T72) 1 HS đọc cốt truyện Vào nghề, lớp theo dõi 1. Va - li - a ước mơ trờ thành diễn viên........ 2. Va - li - a xin học nghề ở rạp xiếc... 3. Va - li - a giữ chuồng ngựa sạch... 4. Sau này Va- li - a trở thành diễn viên giỏi. - Em hãy giúp bạn hoàn chỉnh một trong những đoạn ấy -4 học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn chưa hoàn chỉnh. Học sinh làm bài tập vào vở. - 4 em làm vào phiếu và dán lên bảng lớp nhận xét. - Học sinh khác làm bài tập của mình 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học : Xem lại đoạn văn đã viết - Hoàn chỉnh thêm các đoạn văn còn lại. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Chào cờ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 3/10/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam I) Mục đích, yêu cầu: - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam . II)Chuẩn bị: -1 tờ phiếu ghi sẵn sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm của 1 vài người. - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, nhóm III) Các HĐ dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : Đặt câu với từ trong BT3 , 3 HS lên bảng - NX sửa sai 3. Dạy bài mới : a.GT bài: b) Phần Nhận xét: - GV nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho. ? Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? ? Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết NTN? ? Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần phải viết NTN? c) Phần Ghi nhớ : - GV: Đó là quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN; cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài và tên các DT, tên người, tên đất ở Tây Nguyên phức tạp hơn ta sẽ học sau. - 1 HS đọc y/c - 2, 3 và 4 tiếng - Chữ cái đầu tiếng đều viết hoa. - Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần viết hoa chữ cái đầu tiếng tạo thành tên đó - 3 HS đọc ghi nhớ. Lớp đọc thầm. - Nghe - GV dán phiếu khổ to lên bảng Họ Tên đệm ( tên lót) Tên riêng ( tên) Nguyễn Huệ Hoàng Văn Thụ Võ Thị Sáu Nguyễn Thị Minh Khai d)Phần Luyện tập: Bài1(T68) : ? Nêu yêu cầu? - GV kiểm tra bài làm của HS Viết tên em và địa chỉ gia đình em - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - NX, sửa sai. VD:Tẩn Tả Mẩy,bẩn Thác Tình, thị trấn Tam Đường, , huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu Bài 2(T68): ? Nêu yêu cầu? - GV kiểm tra bài làm của HS. Bài 3(T68) : - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. Bản Bo, Nà Tăm, Khun Há, Bình Lư, Hồ Thầu, Nùng Nàng, Bản Giang... - TL nhóm 4, báo cáo. - NX, sửa sai. a) Sìn Hồ, Than Uyên, Mường Tè, Phong Thổ, Tân Uyên, Tam Đường b) Động Tiên Sơn 4.Củng cố- dặn dò : ? Hôm nay học bài gì? ? Khi viết tên người, tên địa lý VN phải viết như thế nào? NX giờ học. BTVN: Học thuộc lòng ghi nhớ. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2 Toán Bài 32: Biểu thức có chứa hai chữ I) Mục tiêu: - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ - Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ - GD HS yêu thích môn học II)Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵnVD như SGK - 1 bảng theo mẫu SGK(T42) chưa ghi số và chữ - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân III) Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 2 HS lên bảng: tính rồi thử lại 4 325 TL 7 786 9 786 TL 4 461 3 461 4 325 5 325 5 325 7 786 3 461 4 461 8 786 ? Nêu cách thử lại phép tính cộng, phép tính trừ? 3. Bài mới: a, GT biểu thức có chứa 2 chữ : - GV nêu VD đã viết sẵn ở bảng phụ và giải thích cho HS biết mỗi chỗ "..." chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được . Hãy viết số ( hoặc chữ) thích hợp vào mỗi chỗ chấm đó. - Nghe và quan sát - Nêu lại nhiệm vụ cần giải quyết số cá của anh số cá của em Số cá của hai anh em 3 2 3 + 2 4 0 4 + 0 0 1 0 + 1 ... .... ... a b a + b b.Giới thiệu giá trị của BT có chứa hai chữ: a + b là biểu thức có chứa hai chữ . - Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b =3 + 2 =5; 5 là một giá trị số của a + b - Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b =4 + 0 = 4; 4 .............................a + b - Nếu a =0 và b =1 thì a + b =0 + 1 = 1; 1 ................................a + b ? Qua VD trên em rút ra kết luận gì? c.Thực hành: Bài1(T42) : ?Nêu y/c? a. Nếu c =10 và d = 45 thì c + d = 10 + 25 = 35 b. Nếu c = 15cm và d = 45 cm thì c + d = 15cm + 45 cm = 60 cm Bài2(T42) : ? Nêu y/c? a.Nếu a = 32 và b = 20 thì a - b = 32 - 20 = 12 b. Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 - 36 = 9 - Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị số của biểu thức a+b - HS nhắc lại - 1 HS nêu - Làm bài vào vở, 2HS lên bảng. - NX, sửa sai - Tính giá trị biểu thức a - b - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng Bài 3(T42) : ? Nêu y/c? Viết giá trị của biểu thức vào ô trống a 12 28 70 b 3 4 10 a x b 36 112 700 a : b 4 7 7 - GV chấm một số bài 4.Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được mấy giá trị số của BT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Chính tả: (Nhớ- viết) Gà Trống và Cáo I) Mục đích, yêu cầu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập(2) a/b hoặc (3) a/b - GD HS ý thức giữ vở sạch, luyện viết chữ đẹp II)Chuản bị: - Phiếu viết sẵn bài tập 2a - 1 số bằng giấy nhỏ để chơi trò chơi BT3 - Dự kiến HĐ: cả lớp, nhóm, cá nhân III) Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: - 3 HS lên bảng, lớp làm nháp - Viết 2 từ láy có chứa âm S: San sát, sột soạt - Viết 2 từ có chứa âm X: Xa xôi, xanh xao 3. Dạy bài mới: a. GT bài: b. HDHS viết chính tả: - GT bài viết: "Nghe lời Cáo dụ... đến hết" ? Lời lẽ của Gà Trống nói với Cáo thể hiện điều gì? ? Gà tung tin gì để Cáo bỏ chạy? ? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - HD viết từ khó. - GV yêu cầu HS phân tích cấu tạo của từng tiếng ? Nêu cách trình bày bài thơ lục bát? * Lưu ý: Lời nói trực tiếp của Gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm, mở ngoặc kép - Yêu cầu HS gấp SGK, viết đoạn thơ - GV chấm 7 - 10 bài c. HDHS làm bài tập chính tả: Bài(2) (T67): ? Nêu y/c? GV dán 3 tờ phiếu lên bảng a, Trí tuệ, phẩm chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. .Bài 3(T68) : - GV ghi bảng (Mỗi nghĩa ghi ở 1 dòng) HS chơi: Tìm từ nhanh - 4 HS đọc TL đoạn thơ - Gà là một con vật thông minh - Có cặp chó săn đang chạy đến để đưa tin mừng. Cáo ta sợ chó săn ăn thịt vội chạy ngay để lộ chân tướng - ..... hãy cảnh giác, đừng vội tin vào những lời ngọt ngào - HS tìm từ khó viết: quắp đuôi, khoái chí, phường gian dối 1 vài HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo - 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Câu 6viết lùi vào1 ô câu 8 viết sát lề - Chữ đầu dòng thơ viết hoa - Viết hoa tên riêng 2 nhân vật Gà, Cáo -HS nhớ lại đoạn thơ, viết vào vở - Tự soát bài - 1HS nêu - Làm vào VBT - 3 tổ lên bảng làm bài tập tiếp sức - NX chữa BT - HS làm vào VBT. Mỗi em đọc một câu. a, ý chí, trí tuệ 4. Củng cố - dặn dò: - NX giờ học - Chuẩn bị bài sau Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Đạo đức Bài 4: Tiết kiệm tiền của( Tiết 1) I) Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện , nước trong cuộc sống hằng ngày II) Đồ dùng dạy học: - SGK đạo đức 4 - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III) Các HĐ dạy - học : 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ : - Kiểm tra VBT đạo đức của HS 3. Dạy bài mới : a.GT bài: b. Nội dung: *Hoạt động 1:Thảo luận nhóm -GV chia nhóm,y/c các nhóm đọc và thảo luận các thông tin trong SGK. - Cho các nhóm thảo luận. -Các nhóm trình bày,cả lớp trao đổi thảo luận. + Nhóm 1,2: em có suy nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên? + Theo em, có phải do nghèo mới phải tiết kiệm không? KL: Tiết kiệm là một thói quen tốt,là biểu hiện của con người văn minh ,xã hội văn minh. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến ,thái độ.( Bài tập 1) -Gv nêu từng ý kiến,y/c HS bày tỏ thái độ theo cách giơ tay biểu quyết. -Y/C HS giải thích lý do mà mình lựa chọn. - Cả lớp trao đổi ,thảo luận KL: - Các ý kiến (c),(d) là đúng Các ý kiến (a),(b) là sai. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( Bài tập2) -Gv giao nhiệm vụ cho HS -Hs làm bài tập vào VBT - HS chữa bài trước lớp KL: Việc nên làm và việc không nên làm * Ghi nhớ(SGK) -HS mở SGK -HS thảo luận nhóm 4 - Hs trình bày trước lớp Người dân ở đất nước nào cũng cần tiết kiệm: điện, thức ăn, chi tiêu trong sinh hoạt hằng ngày Giàu hay nghèo đều phải tiết kiệm vì đó còn là cách để chúng ta bảo vệ môi trường. - HS bày tỏ thái độ theo cách giơ tay biểu quyết. -HS làm bài tập vào VBT - HS nêu ghi nhớ 4.Củng cố-dặn dò - HS về học ghi nhớ -Sưu tầm các truyện,tấm gương về tiết kiệm tiền của. - Gv nhận xét tiết học Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục ________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 04/10/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Toán Bài 33:Tính chất giao hoán của phép cộng I) Mục tiêu: - Biết tính chất giao hoán của phép cộng. - Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. - GD HS tính chính xác trong toán học II)Chuẩn bị: - SGK toán 4, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, nhóm III)Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2.KT bài cũ: - Giờ trước học bài gì? ? Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được bao nhiêu giá trị của biểu thức? 3. Bài mới: * Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng - GV kẻ bảng như SGK(T42) các cột 2, 3, 4 chưa viết số - Mỗi lần cho a và b nhận giá trị số thì y/c HS tính giá trị của a + b và b +a rồi so sánh hai tổng - Thực hành a 20 350 1 208 b 30 250 2 764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1 208 + 2 764 = 3 972 b + a 30 +20 = 50 250 + 350 = 600 2 764 + 1 208 = 3 792 ? Qua VD trên em có nhận xét gì về giá trị của a + b và b + a? ? Dựa vào CTTQ phát biểu thành quy tắc ? * Thực hành: Bài 1(T43): ? Nêu y/c? - Giá trị của a + b và b + a luôn luôn bằng nhau a + b = b + a * Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi - Nhiều HS nhắc lại HS đọc nội dung bài tập - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng: a) 468 +379 = 847 379 + 468 = 847 b) 6 509 + 2 876 = 9 385 2 876 + 6 509 = 9 385 c) 4 288 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344 Bài 2(T43): ? Nêu y/c? - HS làm bài tập theo tổ a) 48 + 12 = 12 + 48 65 + 279 = 279 + 65 177 + 89 = 89 + 177 b) m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 84 = 84 - GV chấm 1 số bài 4. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay học bài gì? Nêu quy tắc - NX giờ học Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 2: Tập đọc ở Vương quốc Tương Lai I) Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. - GD HS có những ước mơ đẹp II/Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ SGK - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân, cặp III/ Các HĐ dạy - học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: 2 HS đọc bài: Trung thu độc lập + TLCH trong SGK. 3. Dạy bài mới: a. GT bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 "Trong công xưởng xanh" - GV đọc mẫu màn kịch: - HS đọc nối tiếp đoạn màn 1 ? Màn 1 chia làm ? đoạn - Đọc nối tiếp ? Em hiểu thế nào là thuốc trường sinh? * Tìm hiểu nội dung màn kịch ? Tin - tin và Mi - tin đến đâu và gặp những ai? ? Vì sao nơi đó có tên là vương quốc Tương Lai? ? Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh chế ra những gì? *GV đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai - Nghe - Quan sát tranh minh hoạ màn 1 - 3 đoạn: Đoạn 1: 5 dòng đầu Đoạn 2: 5 dòng tiếp theo Đoạn 3: 7 dòng còn lại - 6 em đọc - HS nêu - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc màn kịch - ..... Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời. - Vì những người sống trên vương quốc này hiện vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại của chúng ta. - Vật làm cho con người hạnh phúc - 30 vị thuốc trường sinh. - 1 loại ánh sáng kì lạ. - 1 cái máy biết bay ..... con chim - 1 cái máy dò tìm ... MT - 7 HS đọc màn kịch - 1 HS đóng vai người dẫn chuyện - 16 em đọc (2 tốp) c. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 2: "Trong khu vườn kì diệu" - GV đọc diễn cảm màn 2 - HS đọc nối tiếp màn kịch 2 Đoạn 1: 6 dòng đầu Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo Đoạn 3: 5 dòng còn lại *Tìm hiểu nội dung màn kịch ? Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin thấy trong khu vườn có gì khác thường ? Em thích những gì ở vương quốc Tương lai? ? Màn 2 cho em biết điều gì? * HDHS đọc diễn cẩm màn 2 ? Vở kịch nói lên điều gì? - Nghe, q/s tranh (T71) để nhận ra Tin - tin, mi - tin và 3 em bé - 6 em đọc - 1 HS đọc màn kịch 2 - Nho to, quả to đến nỗi Tin - tin tưởng đó là quả lê, phải thốt lên: " Chùm lê đẹp quá" - Những quả táo to như quả dưa đỏ - Những quả dưa to như quả bí đỏ - Thích quả nho to ............ * Màn2 giới thiệu những trái cây kì lạ ở vương quốc Tương Lai. - 5 em đóng vai .... 1 em dẫn chuyện - Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống đầy đủ va hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo góp sức mình phục vụ cuộc sống 4. Củng cố dặn dò: - Luyện đọc theo cách phân vai - CB bài: Nếu chúng mình có phép lạ Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 3: Khoa học Bài 13: Phòng bệnh béo phì I) Mục tiêu: - HS nêu được cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Thực hiện tốt các biện pháp phòng bệnh béo phì - GD HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. .II)Chuẩn bị: - Hình vẽ (T28-29) SGK. Phiếu học tập . - Dự kiến HĐ: nhóm4, nhóm2, nhóm6, cả lớp III) Các HĐ dạy- học: 1. ổn định tổ chức 2. KT bài cũ: ? Nếu trẻ em bị thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì? ? Muốn đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng phải làm gì? - Gv nhận xét,đánh giá 3. Bài mới: a- GT bài b- Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì. - Mục tiêu : Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em . Nêu được tác hại của bệnh béo phì . - Cách tiến hành + Bước 1: làm việc theo nhóm - Phát phiếu giao việc N1+ N2: Dấu hiệu nào giúp em phát hiện bệnh béo phì ? N3+ N4: Nêu tác hại của bệnh béo phì. + Bước 2: Thảo luận nhóm + Bước3: Làm việc cả lớp GV kết luận: - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo * 1 em bé có thể xem là béo phì khi: - Có cân nặng hơn mức TB so với chiều cao và tuổi là 20% - Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm - Bị hụt hơi khi gắng sức * Tác hại của bệnh béo phì: - Người bị béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống. - Người bị béo phì thường giảm hiệu suất trong lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt - Người béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật... * HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì: -Mục tiêu: Nêu được nguyên nhânvà cách phòng bệnh béo phì - Cách tiến hành B1: Thảo luận nhóm B2: Báo cáo ? Nêu nguyên nhân gây nên béo phì? ? Làm thế nào để phòng tránh béo phì? ? Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? - Đọc SGK, q/s hình vẽ, trả lời câu hỏi (T28 - 29) - TL nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo - NX bổ sung - Ăn quá nhiều, HĐ quá ít mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì - Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và lao động TDTT. - Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau, quả) ăn đủ đạm, vi - ta - min và khoáng. - Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về các chế độ dinh dưỡng hợp lí - Khuyến khích các em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập TDTT. * HĐ3: Đóng vai - Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng - Cách tiến hành B1: T/c hướng dẫn B2: - TL nhóm 6 B3: Trình diễn 1. Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì để giúp em mình? 2. Nga cân nặng hơn những bạn cùng lứa tuổi. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt và uống đồ ngọt của mình. Nếu là Nga bạn sẽ làm gì, nếu hàng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Nga ăn bánh ngọt và uống nước ngọt? - TL nhóm 6 - Trình diễn - Nói với mẹ cách phòng bệnh béo phì cho em ... - Em sẽ không ăn và không uống nước ngọt.... 4. Củng cố - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì? ? Nêu nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì? ? Nêu cách phòng tránh bệnh béo phì? Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật __________________________________________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật Bài 4:Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I) Mục tiêu -HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường . -Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Cấc mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. -Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống . II) Đồ dùng dạy học : -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và 1 số SP có đường khâu ghép hai mép vải ( áo ,quần ,vỏ gối ....) -2 mảnh vải hoa ,kích thước 20cm x 30cm -Chỉ khâu ,kim khâu ,kéo thước ,phấn vạch . - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III) Các HĐ dạy - học : 1. ổn định tỏ chức 2 KTBC - Gv KT đồ dùng của HS 3. Bài mới a)Giới thiệu bài : b) Nội dung : * Thực hành khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Yêu cầu 2 HS nhắc lại quy trình khâu ở tiết 1. -GV hướng dẫn thêm một số điểm lưuý. -GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2010_2011.doc