Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)
TOÁN
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột
2. Kĩ năng
- Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1; 2.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 26: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về biểu đồ tranh, biểu đồ cột 2. Kĩ năng - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: BT 1; 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các biểu đồ trong bài học. - HS: Vở BT, SGK, 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - GV giới thiệu vào bài - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu:- HS đọc được các thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột - So sánh được các thông tin * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1: + Đây là biểu đồ biểu diễn gì ? + Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải, đúng hay sai ? Vì sao ? +Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất, đúng hay sai ? Vì sao ? +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng bán nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét ? +Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ 4? + Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ? Bài 2: - GV gọi hs đọc yêu cầu đề - HS làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - Chốt lại cách tìm số TBC Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS ht sớm) - GV yêu cầu HS nêu tên biểu đồ. + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ? + Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3. + Nêu bề rộng của cột. +Nêu chiều cao của cột. -GV chữa bài. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhóm 2-Lớp + Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp.TBHT điều hành hoạt động báo cáo + Sai. Vì tuần 1 bán 200m vải hoa và 100m vải trắng. + Đúng vì: 100m x 4 = 400m +Đúng, vì: Tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán 300m, tuần 3 bán 400m, tuần 4 bán 200m. So sánh ta có: 400m > 300m > 200m. +Tuần 2 bán được 100m x 3 = 300m vải hoa. Tuần 1 bán được 100m x 2 = 200m vải hoa, vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m +Điền đúng. +Sai, vì tuần 4 bán được 100m vải hoa, vậy tuần 4 bán ít hơn tuần 2 là 300m – 100m = 200m vải hoa. Cá nhân-Lớp - Hs đọc yêu cầu đề - 1, 2 hoc sinh lên làm bảng lớp - HS đối chiếu và chữa bài a/ Tháng 7 có 18 ngày mưa b/ Số ngày mưa tháng 8 nhiều hơn tháng 9 là: 15-3= 12 ( ngày ) c/ Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là: (18 + 15 + 3) : 3 = 12 ( ngày ) -Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được. +Tháng 2 và tháng 3. +Tháng 2 tàu bắt được 2 tấn, tháng 3 tàu bắt được 6 tấn. +Cột rộng đúng 1 ô. + Cột cao bằng vạch số 2 vì tháng 2 bắt được 2 tấn cá. - HS vẽ vào sách bằng bút chì - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu về các loại biểu đồ khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống? + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới -TBHT điều hành: - 1 HS đọc + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như chú Gà Trồng 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng kể chậm rãi, chú ý phân biệt lời của nhà vua và lời của chú bé Chôm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ: + Em hiểu "khóc nấc lên" là khóc như thế nào?(khóc to, khóc thành từng cơn) +Chạy một mạch là chạy như thế nào? (chạy thật nhanh, không nghỉ) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: An-đrây-ca.....mang về nhà. +Đoạn 2: Bước vào phòng......ít năm nữa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (An- đrây- ca ; hoảng hốt , nấc lên nức nở.) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: dằn vặt (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV đưa các câu hỏi theo phiếu giao việc: + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó như thế nào? + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông Phẩm chất của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca mang thuốc về nhà? + Phẩm chất của An- đrây- ca lúc đó như thế nào? + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- ca là một cậu bé như thế nào? + Nội dung đoạn 2 là gì? + Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An - đrây - ca? - GV ghi nội dung lên bảng. GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Qua bài đọc, em rút ra bài học gì? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được Phẩm chất của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS nêu suy nghĩ của mình - Đặt tên khác cho câu truyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ôn Toán ÔN TẬP, CỦNG CỐ BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I Mục tiêu : Giúp học sinh - Củng cố về biểu thức có chứa một chữ - Giải toán có lời văn về tìm số trung bình cộng . III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 1. Khởi động: HĐTQ lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ. 2. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh Baøi taäp 1: Tính giá trị của biểu thức Làm bài theo nhóm Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm Baøi taäp 2: Cho biết trung bình cộng của hai số là 48 ,biết một trong hai số là 36 tìm số kia Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm Baøi taäp 3 : Trường em có 123 em học sinh . Trường bạn có số học sinh kém trường em 1895 bạn. Hỏi trung bình mỗi trường có bao nhiêu bạn ? Học sinh giải vào vở Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét 3 Củng cố dặn dò: - HĐTQ lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học. Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học Học sinh làm bài vào bảng con : m với m 5 ,9 Với m = 5 thì 45 : 5 = 9 58 + m – n với m = 8 ,n = 16 Với m = 8 ,n =16 thì 58 + 8-16 =50 90 + a –b với a = 25, b= 46 120 : c d với c = 6, d = 3 Baøi taäp 2: Tổng của hai số là : 48 x 2 = 96 Số cần tìm là : 96 – 36 = 60 Đáp số : 60 Baøi taäp 3 Giải Hai trường có số học sinh là : 123 + 1895 = 2018 ( em ) Trung bình mỗi trường có số học sinh là: 2018 : 2 = 1009 ( em) Đáp số : 1009p em KHOA HỌC ( CT HIỆN HÀNH) MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, 2. Kĩ năng - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia một số công việc đơn giản ở nhà.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Một vài loại thức ăn đã được bảo quản. - HS: Một vài loại rau, củ, quả 2.Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín? + Để thực hiện VS ATTP ta cấn làm gì? -GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT 3.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một số cách bảo quản thực phẩm - Thực hành bước sơ chế trước khi bảo quản thực phẩm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Các cách bảo quản thức ăn. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK và thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: + Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ? + Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì? *GV: Có nhiều cách để giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. HĐ2: Nguyên tắc của việc bảo quản thức ăn: - GV nêu vấn đề: Các loại thức ăn có chứa nhiều nước vàcác chất dinh dưỡng, đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy, chúng dễ bị hư hỏng, ôi thiu, Vậy nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? - Thực hành làm bài tập: + Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn? a. Phơi khô, nướng, sấy. b. Ướp muối, ngâm nước mắm. c. Ướp lạnh. d. Đóng hộp. e. Cô đặc với đường. *GV: Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản, phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập, nát, úa, sau đó rửa sạch và để ráo nước. Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối với loại ướp muối). 3. HĐ vận dụng - GV phát phiếu học tập cá nhân Điền vào bảng sau tên 3 đến 5 loại thức ăn và cách bảo quản ở gia đình em? Tên thức ăn Cách bảo quản 1 2 3 4 5 4. HĐ sáng tạo (1p) - Khi muốn sử dụng các loại thịt đã để trong ngăn đá, chúng ta phải làm như thế nào để hạn chế làm mất chất dinh dưỡng? Nhóm 2 - Lớp - HS làm việc nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày. + Hình 1: Phơi khô + Hình 2: Đóng hộp + Hình 3, 4: Ướp lạnh + Hình 5: Làm mắm (ướp mặn) + Hình 6: Làm mứt (cô đặc với đường) + Hình 7: Ướp muối( cà muối) + GĐ em thường phơi khô, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.... + Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - Nhận xét, bổ sung. Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm 4 – Báo cáo: + Là làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn. + Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động; a, b, c, e. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn: d. - HS thực hành sơ chế rau muống trước khi bảo quản. - HS làm việc cá nhân.- Chia sẻ lớp Tên thức ăn Cách bảo quản 1. Cá Ướp lạnh 2. Rau cải Muối 3. Mít, dừa, .. Làm mứt 4. Thịt Muối, làm lạnh 5. Cà Muối + Chuyển xuống ngăn mát vài tiếng rồi rã đông bên ngoài + Rã đông băng lò vi sóng,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu câu chuyện mình kể và nêu được nội dung chính của chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 3. Phẩm chất - Có ý thức rèn luyện mình trở thành người có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Tranh minh họa cấu chuyện, SGK. - HS: Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Đọc bài thơ: Gà Trống và Cáo - GV dẫn vào bài - Lớp đồng thanh 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện:(8P) * Mục tiêu:HS lựa chọn được câu chuyện về lòng tự trọng * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng - GV hướng dẫn TBHT giúp cả lớp tìm hiểu đề bài: + Thế nào là lòng tự trọng? + Lòng tự trọng biểu hiện như thế nào? + Hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị để kể. - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện mình đọc được ngoài SGK - Hs nối tiếp đọc 4 gợi ý ở sgk. - Gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng +Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình + Quyết tâm vươn lên, không chịu thua kém bạn bè. + Sống bằng lao động của mình, không ăn bám, dựa dẫm người khác. - 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể. 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ, điệu bộ- Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Gv đưa bảng nêu tiêu chí đánh giá : + Nội dung đúng: đạt 4 sao - Kể hay, phối hợp cử chỉ, điệu bộ khi kể: 4 sao - Nêu được ý nghĩa: 1 sao . - Trả lời được câu hỏi của bạn :1 sao . - TBHT điều khiển lớp đánh giá theo bảng đánh giá mà GV đưa ra. - GV nhận xét,đánh giá, liên hệ giáo dục lòng tự trọng 4. Hoạt động vận dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lớp trưởng điều khiển kể chuyện nhóm 4 - HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong nhóm - Các nhóm cử đại diện lên bảng kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện - Các nhóm khác đặt câu hỏi cho bạn - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc các câu chuyện về lòng tự trọng trong sách báo, sách kể chuyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiếng việt : ÔN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I - MUÏC TIEÂU: Giuùp HS oân taäp củng cố kiến thức xây dựng đoạn văn kể chuyện Biết áp dụng lý thuyết để trình bày đoạn văn kể chuyện đúng. II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU 1. Khởi động: HĐTQ lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ. 2. Baøi môùi: HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS A Giôùi thieäu: GV ghi đề Nêu một câu chuyện có một hay nhiều sự việc ? Mỗi sự việc được kể như thế nào ? Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào ? Khi kết thức một đoạn văn cần làm gì ? Thực hành : Viết phần mở đầu và kết thúc 2 đoạn văn trong câu chuyện “ Vào nghề “ để đoạn văn hoàn chỉnh Gv cho học sinh đọc và nêu nhận xét về phần còn thiếu trong mỗi đoạn Làm vào vở Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 3Củng Cố : - HĐTQ lên điều khiển lớp chia sẻ sau bài học. Hệ thống nội dung bài 4 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học Học sinh thảo luận nhóm trình bày các sự việc một câu chuyện có nhiều sự việc Mỗi một sự việc được kể nối tiếp nhau Đoạn mở đầu giới thiệu câu chuyện Đoạn tiếp theo là diễn biến câu chuyện Khi kết thúc một đoạn văn cần xuống dòng Đầu dòng tiếp theo lùi vào một ô Kết thúc có dấu chấm câu. Học sinh đọc kỹ yêu cầu Thảo luận nhóm để làm bài Hai em làm phiếu lớn ,lớp làm vào vở Học sinh trình bày bài viết Lớp nhận xét bổ sung Học sinh nêu cách xây dựng đoạn văn kể chuyện Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Ôn tập các kiến thức về dãy số tự nhiên, biểu đồ, thời gian. 2. Kĩ năng - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . 3. Phẩm chất - HS chăm chỉ học bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc các số có nhiều chữ số - TK trò chơi- Dẫn vào bài - Chơi trò chơi Chuyền điện 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác đinh được một năm thuộc thế kỉ nào . * Cách tiến hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề - GV thu vở, nhận xét, đánh giá (8-10 bài) -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc gì? Bài 3.(a,b,c) HS đọc yêu cầu đề (HSNK làm hết bài) -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp? +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất ? +Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học sinh giỏi toán ? Bài 4(a,b)- HSNK làm hết cả bài -GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở Bài 2+ Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu đề -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Đ/a: a. Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917 là số 2 835 918 b. Số TN liền trước của số 2 835 917 là số 2 835 916 c. HS đọc số. +Số 82 360 945, giá trị của chữ số 2 là 2 000 000 + Số 7 283 069 giá trị của chữ số 2 là 200 000 + Số 1 547 238 giá trị của chữ số 2 là 200 + Phụ thuộc vị trí của nó trong số Nhóm 2 –Lớp - Hs đọc yêu cầu đề +Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài nhóm 2- Chia sẻ lớp - TBHT điều hành hoạt động báo cáo +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi toán nhất. +Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là: (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. c) Từ năm 2001 đến năm 2100. - HS làm vở Tự học và tự kiểm tra chéo cho nhau: Bài 2: a. 475 936 > 475 836 b. 903 876 < 913 000 c. 5 tấn 175 kg > 5075 kg d. 2 tấn 750 kg = 2750 kg Bài 5: Các số tròn trăm lớn hơn 540 và nhỏ hơn 870 là: 600; 700; 800 Vậy x là 600; 700; 8000 - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng đúng và trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Hiểu nội dung đoạn cần viết - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có phụ âm đầu s/x, các tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Tính trung thực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đvận dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Baby Sharp. - GV dẫn vào bài. - HS cùng hát kết hợp với vận động dưới sự điều hành của TBVN 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, biết cách trình bày đoạn văn. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoan cần viết - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Nhà văn Ban- dắc có tài gì? + Trong cuộc sống, ông là người như thế nào? - Giáo dục HS tính trung thực - 1 học sinh đọc. - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài. + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt. - Hs viết nháp từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn, ấp úng - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc thầm 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs viết tốt đoạn chính tả do GV đọc. Trình bày sạch, đẹp, đúng hình thức đoạn văn * Cách tiến hành: - GV đọc bài - GV giúp đỡ các HS M1, M2 - Lưu ý tư thế ngồi, cách để vở. - HS viết bài vào vở 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Bài 3a: Tìm các từ láy: + Có tiếng chứa âm s + Có tiếng chứa âm x 6. Hoạt động vận dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp các lỗi sai của mình về âm đầu l/n và về thanh hỏi/thanh ngã Cá nhân- Nhóm 2- Lớp +sạch sẽ, sạch sành sanh, sặc sỡ, sáng suốt, sâu sắc,... + xanh xanh, xinh xinh, xinh xắn, xao xác, xúm xít, .... - Viết lại các lỗi sai của bài chính tả vào sổ tay - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có tiếng chứa thanh ngã, thanh hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về dãy số tự nhiên, số TBC, bảng đơn vị đo khối lượng, thời gian và biểu đồ. 2. Kĩ năng - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, Bảng phụ. - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ 2. Hoạt động thực hành:(35p) * Mục tiêu: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Tìm được số trung bình cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 30 phút (Với HS đại trà làm hết bài 1, 2. HSNK làm hết 3 bài) sau đó chữa bài và hướng dẫn HS cách chấm điểm. Câu hỏi Bài 1. 5 điểm (mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm) a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là: A. 505 050; B. 5 050 050; C. 5 005 050; D. 50 050 050 b) Giá trị của chữ số 8 trong số: 548 762 là: A. 80 000; B. 8 000; C. 800; D. 8 + Chữ số 8 thuộc hàng nào? c) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 752; 684 725 là: A. 684 257; B. 684 275; C. 684 752; D. 684 725. + Em so sánh các số như thế nào? d) 4 tấn 85 kg = kg Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 485; B. 4850; C. 4085; D. 4058 e) 2 phút 10 giây = giây Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: A. 30; B. 210; C. 130; D. 70 Bài 2. (3,5 điểm, mỗi ý đúng 0,5 đ) + Nêu lại cách tìm số TBC Bài 3. (1,5 điểm) 3. HĐ vận dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra và chấm điểm cho nhau. (5 phút) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đáp án a. D b. B + Hàng nghìn c. C - HS nêu d. C – HS nêu cách chuyển đồi e. C
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_ban_chuan_kie.docx