Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5

TẬP ĐỌC

1. BÀI. NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Tiết 9

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc rành mạch, trôi chảy.

 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.

 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( TL được các câu hỏi 1,2,3)

 - KNS: Tự nhận thức bản thân (đoạn 4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

HS : SGK

II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

Nội dung:

a)Hướng dẫn luyện đọc

- Gọi 1HTT đọc mẫu toàn bài

-Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, nối tiếp đoạn, cả bài

-Từ khó trong bài bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.

 

doc 23 trang xuanhoa 06/08/2022 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
Tháng thứ :.............. – năm học: 2018 - 2019
Thứ
Ngày 
Buổi
Môn 
Tên bài dạy
Hai
24-9-2018
Sáng 
SHĐT
Chào cờ 
Tập đọc
Những hạt thóc giống
NGLL
GV bộ môn
TOÁN
Luyện tập
Chiều
Khoa học
Sử dung hợp lí các chất béo và muối
Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của cá triều đại PKPB
L.Toán
Luyện củng về đơ vị đo khối lượng
Ba
25-9-2018
Sáng
Toán
Tìm số Trung Bình cộng
Chính tả
Những hạt thóc giống
Tin học
GV bộ môn
Tin học
GV bộ môn
Chiều 
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
Gv bộ môn
L-Từ và câu
MRVT: Trung thực –Tự trọng
Tư
26-9-2018
Sáng
Anh văn
GV bộ môn
Anh văn
Gv bộ môn
TOÁN
Luyện tập
Thể dục
Gv bộ môn
Chiều
Tập làm văn
Viết thư (KT viết)
Tập đọc
Gà Trống và Cáo
L Tiếng việt
Luyện viết: Gà Trống và Cáo
Năm
27-9-2018
Sáng
TOÁN
Biểu đồ
Khoa học
Ăn nhiều rau và quả chín,sd TP sạch -an toàn
Âm nhạc
Gv bộ môn
Mĩ Thuật
Gv bộ môn
Kĩ thuật
Khâu thường (tiết 2)
Chiều 
HỌP TỔ CM
Sáu
28-9-2018
Sáng
TOÁN
Biểu đồ (TT)
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Kể chuyện
KC đã nghe đã đọc
Thể dục
Gv bộ môn
Chiều
Địa lí
Trung du Bắc Bộ
L- từ câu
Danh từ
Đạođức
+ SHL
Bày tỏ ý kiến (tiết 1)
TẬP ĐỌC 
1. 	BÀI.	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG Tiết 9 
MỤC TIÊU:
 - Đọc rành mạch, trôi chảy.
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
 - Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. ( TL được các câu hỏi 1,2,3)
 - KNS: Tự nhận thức bản thân (đoạn 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : 	Tranh minh hoạ nội dung bài học.
Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS : SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Nội dung:
a)Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1HTT đọc mẫu toàn bài
-Tổ chức cho HS đọc từng đoạn, nối tiếp đoạn, cả bài
-Từ khó trong bài bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh sửa lỗi phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn đọc đúng câu hỏi , câu cảm.
b) Tìm hiểu bài 
-Trả lời câu hỏi: 
1.Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? HSCHT
2. Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?HSHT
3. Hành động của Chôm có gì khác mọi người? HSHT
4. Chôm được hưởng gì từ tính thật thà, trung thực của mình ?HSHTT
c) Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu bài văn, tổ chức đọc diễn cảm.
-HS thi nhau đọc diễn cảm, đọc phân vai.
-Phương pháp: Luyện đọc theo mẫu, rèn phát âm
-Hình thức : Cá nhân, nhóm 2.
 ---------------------------------------------------------------
Toán
2. LUYỆN TẬP Tiết 21
I. MỤC TIÊU:
 - Biết số ngày của từng tháng trong năm , của năm nhuận và năm không nhuận .
 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút , giây .
 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV: Ghí sẵn bài 1
-HS; sgk. Vở
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1. Ngày tháng năm:
GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng của 1 năm dựa vào bàn tay.
- GV gợi ý HS làm bài:
 + Những tháng nào có 30 ngày? HSCHT
 + Những tháng nào có 31 ngày? HSCHT 
 + Tháng 2 năm thường, năm nhuận có bao nhiêu ngày? HSHT
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu HSCHT
- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.
- Sửa bài:
3 ngày=..72..Giờ; ngày= 8..giờ ; 3 giơ10 phút= 190 phút HSCHT
4giờ=..240.phút;giờ=..15.phút; 2phút5 giây= 125..giây 
 8 phút= 480.. giây; phút=30 .giây; 4 phút 20 giây= 240.giây. HSHT
2.Thế kỷ
Bài tập 3: 
a) Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789.Năm đó thuộc thế kỉ nào?HSHT
b)Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980.Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào? HSHTT
Bài tập 4:) So sánh số đo thời gian HSHT
Bài tập 5: 
- 8 giờ 40 phút còn gọi là mấy giờ? HSHTT
- Phường pháp: thực hành luyện tập
- hình thức cá nhân nhóm
 --------------------------------------------------------
3.	KHOA HỌC
 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Tiết9
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật .
- Nêu lợi ích của muối i- ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Hình vẽ trong SGK
- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bốc thăm nói trước.
-Lần lượt hai đội thi kể tên món ăn chứa nhiều chất béo( gà rán, cá rán, bánh rán,muối, vừng, lạc, ) HSHT
2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật 
Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích?HSHTT
3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn.
+ Tại sao không nên ăn mặn? HSCHT (ăn mặn có liên quan đến bệnh cao huyết áp)
 +Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt ? HSHT
 +Nếu cơ thể thiếu i-ốt sẽ dễ mắc bệnh gì? HSCHT
+Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? HSHT( Nên ăn muối có bổ sung i-ốt)
- Phường pháp: trực quan, đàm thoại vấn đáp 
- hình thức cá nhân nhóm 4.
 -----------------------------------------------------------------------------------
4. LỊCH SỬ Tiết 5:
	 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ 
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 .
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán)
 + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý .
 + Bọn đô hộ đưa người Hán sản ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
HS : SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Trả lời câu hỏi:
Tìm hiểu về nước ta dưới ách áp bức bốc lột của phong kiến phương Bắc:
1. Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phướng Bắc đã làm những gì? (HSCHT)
2. Nhân dân ta đã phản ứng thế nào? HSHT
3. Em hãy điền vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? Nhóm
Thời gian
Các cuộc khởi nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 938 
...................................................................................................
.................................................................................................
...............................................................................................
....................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................
..................................................
.................................................................................
....................................................................................
+Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói nên điều gì? (HSHTT)
- Phương pháp: đàm thoại vấn đáp ,
- hình thức cá nhân nhóm 4.
 -----------------------------------------------------------------------------------
5. LUYỆN TOÁN
I.MỤC TIÊU: 
-Củng cố lại các kiến thức về đơn vị đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
 Vở, bảng con
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
Bài tập:
1.Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
3 tấn = .......tạ 4tạ 3 kg=........kg
5 yến 5kg= ........kg 33 tấn =.........kg
3 tấn 4 tạ = ........yến 3kg 6 dag = .... g
2. Bài . Tính 
a/ 7 tạ 5 kg + 6 yến 4 kg
b/ 4 tấn 7 tạ + 5 tấn 4 tạ
c/ 4 yến 2kg x 7
d 5 tấn 4 kg : 4
bài 3. 
 2 phút = ........giây
 4 giờ 6 phút = ........phút
 7 phút = ..... giây
- Phương pháp: đàm thoại vấn đáp ,
- hình thức : cá nhân .
----------------------------------------------------------------------------------
1. TOÁN
 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Tiết 22
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh hoạ can dầu
 Bản phụ minh hoạ tóm tắt bài toán b trang 29
HS : SGK, bảng con.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
+Nội dung:
1: Giới thiệu cách tìm số trung bình cộng
Bài toán 1
- Gọi HS đọc đề toán HSCHT
 -Rót vào can thứ nhất bao nhiêu lít dầu? HSCHT
- Rót vào can thứ hai bao nhiêu lít dầu?
- Tổng số lít dầu rót vào 2 can là bao nhiêu?
- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu? HSHT
- ( HSCHT)nhắc lại Ghi nhớ
Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán HSCHT
Bài tập 2:Giải toán.
- Muốn biết trung bình mỗi em cân nặng bao nhiêu ta làm cách nào?( HS HTT)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi 1 HS sửa bài
Bài tập 3: tìm số trung bình cộng của dãy số tự nhiên.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
 Phương pháp : Làm mẫu, trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, nhóm 4.
------------------------------------------------------------------------------------------
2. Chính tả 
Tiết 5: 	NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật . Không mắc quá 5 lỗi trong bài
 - Làm đúng BT 2b 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1 :Hướng dẫn viết chính tả .
Tìm hiểu nôi dung:
 a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn. HSHTT
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? HSHT
+ Vì sao người trung thực là người đáng quý? HSHT
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn: luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc,.. HSCHT
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. HSCHT
c) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b:
Lời giải:Chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em. HSHT
Phương pháp : Làm mẫu, , động não , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, nhóm 2.
 --------------------------------------------------------------------------------
2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9:	MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG 
I. MỤC TIÊU:
 Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4), tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) , nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5. Từ điển
Từ cùng nghĩa
Từ trái nghĩa
Thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thạt, chính trực...
Dối trá, gian lận, gian dối, lừa đảo, lừa lọc...
HS: Từ điển (nếu có)
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
- Bài tập 1
-HS CHT đọc nội dung bài tập và gợi ý
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu
Bài tập 1:
- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với trung thực
Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa ở BT 1 chọn các từ: thẳng thắn, thật thà, chính trực, dối trá, gian lận, lừa đảo.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm đúng nghĩa của từ tự trọng ( coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình)
 Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm xét các thành ngữ, tục ngữ nói nói về tính trung thực hay lòng tự trọng
-Phương pháp : Làm mẫu, trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, nhóm 4.
.--------------------------------------------------------------------
3. ĐỊA LÍ
	 TRUNG DU BẮC BỘ Tiết 5:
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
Vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp .
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du .
 + Trồng rừng được đẩy mạnh .
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi .
GDBVMT: Hiện nay con người không ngừng khai thác các tài nguyên thiên nhiên của rừng như đốt rừng làm nương rẫy, nhà cửa rừng đang bị tàn phá nặng nề dẫn đến xói mòn. Vì vậy, các em cần phải biết giữ gìn, bảo vệ rừng để bảo vệ môi trường (phần củng cố)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ
-Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc bộ
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi.
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? (HSCHT)
+Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? HSHT
2: Những cây trồng đặc trưng
Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Thái Nguyên và Bắc Giang 
Treo bản đồ hành chính Việt Nam
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi. 
+Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du? HSHT
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?HSHT
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? HSHTT
+Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả? HSHTT
3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
+Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? HSHT
+Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? HSHT
Phương pháp : Làm mẫu, trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, nhóm 4.
-------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TOÁN
GIÂY ,PHÚT - TÌM SỐTRUNG BÌNH CỘNG 
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố lại các kiến thức về Giây ,thế kỉ, Về tìm trung bình cộng các số đã học
 .II. Đồ dùng dạy học:
GV ghi sẳn các bài tập 
HS vở ,bảng con
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1.Thực hành làm bài tập:
Bài 1. Kể tên những tháng có 30 ngày; 31 ngày; 28 (hoặc 29 ) ngày.HSHT
Bài 2. 4 phút = .........giây 4 thế kỉ-............năm HS CHT
 giờ = .........phút 2 giờ 15 phút = .......phút HSHTT
Bài 3.Tìm trung bình cộng của các số sau;
a/ 35 ;12; 24;21 và 43 
b/ 36 ; 42 ;và 30
Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm sao? HS HT.
-Phương pháp : thực hành , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân.
----------------------------------------------------------------------------------------
1. 
Thứ tư
1. TOÁN
Tiết 23:	 	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số .
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Phấn màu
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
 - 1.Tìm số trung bình cộng
Bài tập 1: 
- Gọi nêu cách tìm số trung bình cộng của các số? HSHT
- 2HS lên bảng thực hiện tính mỗi em 1 câu HSCHT
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc đề HS CHT
- GV hướng dẫn HS :
+ Đề bài cho biết gì?
+ Đề bài hỏi gì?
Bài tập 3:
Tương tự bài 2 HSHT
Bài tập 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề
- Học sinh thảo luận – đại diện trình bày kết quả HSHTT
-Phương pháp : Thực hành, phân tích tổng hợp .
- Hình thức: cá nhân, nhóm 4.
--------------------------------------------------------------------------------------------
2.
Tiết 9:	VIẾT THƯ (Kiểm tra viết).
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phẩn : đầu thư , phần chính . phần cuối thư )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Giấy viết, phong bì , tem.
Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1.Tìm hiểu đề.
-GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng.
- Đọc đề và chú ý yêu cầu HSCHT
-Một vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư. HSHT 
+Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. HSHTT
-GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng.
-Thực hành kiểm tra.
-HS thực hành viết thư
-Phương pháp : Thực hành , luyện tập.
- Hình thức: cá nhân, .
--------------------------------------------------------------------------------------------------
3. TẬP ĐỌC
Tiết 10:	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. (trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
*Giaó dục Quốc phòng –An ninh:
 - Phải có tinh thần cảnh giác mới có thể phòng và tránh được nguy hiểm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 Bảng phụ viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
HS : SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1.Hướng dẫn luyện đọc
- Hướng dẫn giọng đọc: vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách nhân vật.Lời Cáo giả giọng thân thiện rồi sợ hãi, lời gà thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS HTT
- HS luyện đọc từng đoạn, nối tiếp đoạn .
Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn ngắt nhịp thơ , nhấn giọng ở những từ ngữ: vắt vẻo, lõi đời, đon đả, anh bạn quý, xuống đây, sung sướng, hôn bạn, tình thân, ghi ơn, HSCHT
 -H S đọc diễn cảm cả bài - HSHTT
2.Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? (HSCHT)
1) Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất?HSHT
+ Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Nhằm mục đích gì? HSHTT
2) Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
3) Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?HSHT
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? HSHTT
4) Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?HSHTT
 ( Đáp án c) Khuyên người ta không nên tin những lời ngọt ngào
.-Phương pháp: Luyệntập ,thực hành,vấn đáp,thuyết trình
-Hình thức : Cá nhân, nhóm 2.
---------------------------------------------------------------------------------------------
4. LUYỆN TIẾNG VIỆT
Luyện viết : 
Bài . GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. Mục tiêu:
-Viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở ,bảng con
III. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1. Viết đoạn: Nghe lời cáo dụ ...... làm gì được ai?
2. hướng dẫn viết từ khó: 
-Học sinh nêu các từ khó phân tích viết bản con
-Các từ khó: săn, loan, tin, lạc phách, cẳng, khoái chí, gian dối
-Hs đọc lại các từ vưa viết (HSCHT)
-GV đọc cho học sinh viết
 – học sinh soát lỗi
-Chấm bài
 Phương pháp :luyện tập thực hành, vấn đáp
- Hình thức: cá nhân,
-------------------------------------------------------------------
Kể chuyện 
Tiết 5:	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 	Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC
HS: SGK.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: “Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc được đọc về tính trung thực.”
Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề 
-1 HS CHT đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK.
- HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:
-Nêu một số biểu hiện về tính trung thực? HSHT
-Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? HSHT
- Thi kể chuyện-Kể chuyện trong nhóm-HS kể chuyện theo nhóm đôi,
-trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của câu chuyện? HS HTT
- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
- Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...HSHTT
.-Phương pháp: Rèn luyện phát triển ngôn ngữ, tư duy diễn đạt
-Hình thức : Cá nhân, nhóm 4
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm
1. Toán
Tiết 24:	 BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh .
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và” Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia”
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
Làm quen với biểu đồ tranh 
- Treo biểu đồ Các con của năm gia đình.
-GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con của năm gia đình.
- Biểu đồ gồm mấy cột? (HSCHT)
- Cột bên trái cho biết gì? 
- Cột bên phải cho biết những gì? 
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia đình nào?
- GV giúp HS nhận biết các thông tin trên biểu đồ:
 + Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay gái?
+ Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình cô Hồng?
-Bài tập 1:
-Bài tập 2: (a,b) ( c
.-Phương pháp :Thực hành, phân tích tổng hợp .
-Hình thức : Cá nhân, nhóm 4
------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Khoa học 
Tiết 10	ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 
- Nêu được : 
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Giữ được chất dinh dưỡng, được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không bị nhiễm khuẩn, hóa chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người).
 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ, dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn, nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
- KNS: Nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín. (HĐ1)
- GDMT: Con người cần đến thức ăn từ môi trường. Vì vậy, để thức ăn sạch, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường. (phần củng cố)
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau chín:
+ Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày? HS CHT
+Nêu ích lới của việc ăn rau, quả chín ?HSHT
2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
+HS xem hình SGK và cùng nhau TLCH 1 trang 23 SGK.
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? HSHT
-Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? HSHT
- Khi sử dụng thực phẩm chưa sạch không an toàn sẽ có hại gì ? HSHTT
- Sử dụng thực phẩm và an toàn sẽ có lợi gì ?HSHTT
*Phương pháp: Trực quan ,quan sát,thực hành, đàm thoại.
*Hình thức: Cá nhân thảo luận nhóm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
3 Kĩ thuật
Tiết 5:	 KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh quy trình khâu thường.Mẫu khâu thường, vải.Sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường.
HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1: HS thực hành
- Nhắc lại quy trình lại thao tác kĩ thuật khâu thường? HSHT
+Vạch đường dấu
+Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu (cách kết thúc đường khâu).
-Đọc lại ghi nhớ (HSCHT)
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành. Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu.
Gv giúp đỡ uốn nắn những HS còn yếu. 
2: Đánh giá kết quả.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-HS nhận xét đánh giá sản phẩm. HSHTT
*Phương pháp: Quan sát,thực hành
*Hình thức: Cá nhân, nhóm 4.
Thứ sáu
1. TOÁN
Tiết 25:	 BIỂU ĐỒ (tt)
I. MỤC TIÊU: Nhằm củng cố HS
- Bước đầu biết về biểu đồ cột .
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. 
II .Đồ dùng dạy học:
GV - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”
 	 Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1.0.Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS quan sát, đọc biểu đồ và làm vào SGK
- Sửa bài miệng HS CHT
Bài tập 2:
 - Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ dưới đây hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS tự làm 
- BÀI 2. 2a HSHT
 2b .HS HTT
*Phương pháp: Quan sát,thực hành, đàm thoại
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
----------------------------------------------------------------------------------------- 
2.
Tập làm văn 
Tiết 10:	ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ TRUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.( nội dung ghi nhớ ) 
Bước vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), chỗ trống cho HS làm bài theo nhóm
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1: Nhận xét.
+1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2. HSCHT
-HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống 
-HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu
-Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
BT2:Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đọan văn:
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ, trả lời:
+ Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết như thế nào?
+ Chỗ kết thúc đọan viết như thế nào?
BT3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
a) Mỗi bài văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì? HSHT
b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? HS HT
+Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK HSCHT
LUYỆN TẬP
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp phần thân đoạn còn thiếu. 
- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết. HS HTT
*Phương pháp: thực hành, đàm thoại, diễn giải
*Hình thức: Cá nhân, nhóm.
---------------------------------------------------------------------------------------
3. KỂ CHUYỆN
Tiết 5:	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
-Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 	Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).
Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC
HS: SGK.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: “Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể lại)hoặc được đọc về tính trung thực.”
Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề 
-1 HS CHT đọc đề bài.
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ đề bài, gợi ý trong SGK.
- HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:
-Nêu một số biểu hiện về tính trung thực? HSHT
-Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? HSHT
- Thi kể chuyện-Kể chuyện trong nhóm-HS kể chuyện theo nhóm đôi,
-trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của câu chuyện? HS HTT
- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
- Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...HSHTT
.-Phương pháp: Rèn luyện phát triển ngôn ngữ, tư duy diễn đạt
-Hình thức : Cá nhân, nhóm 4
----------------------------------------------------------------------------
4. . ĐỊA LÍ
	 TRUNG DU BẮC BỘ Tiết 5:
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ :
Vùng đồi với những đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp .
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ :
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du .
 + Trồng rừng được đẩy mạnh .
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi , ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi .
GDBVMT: Hiện nay con người không ngừng khai thác các tài nguyên thiên nhiên của rừng như đốt rừng làm nương rẫy, nhà cửa rừng đang bị tàn phá nặng nề dẫn đến xói mòn. Vì vậy, các em cần phải biết giữ gìn, bảo vệ rừng để bảo vệ môi trường (phần củng cố)
II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
HS : - SGK
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP,HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
-Nội dung:
1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ
-Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc bộ
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi.
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng? (HSCHT)
+Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)? HSHT
2: Những cây trồng đặc trưng
Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Thái Nguyên và Bắc Giang 
Treo bản đồ hành chính Việt Nam
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi. 
+Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du? HSHT
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?HSHT
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? HSHTT
+Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả? HSHTT
3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
-GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc
+Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? HSHT
+Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? HSHT
Phương pháp : trực quan, thực hành , động não , đàm thoại.
- Hình thức: cá nhân, nhóm 4.
-------------------------------------------------------------------------------
5 Luyện từ và câu
Tiết 10:	 DANH TỪ	
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_5.doc