Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột)

TẬP ĐỌC

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- HS có cơ hội hình thành, phát triển: Năng lực tự học,giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và ngôn ngữ. PC: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.

 - HS: SGK, vở,.

 

doc 38 trang xuanhoa 03/08/2022 4120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 
- HS có cơ hội hình thành, phát triển: Năng lực tự học,giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và ngôn ngữ. PC: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.
 - HS: SGK, vở,..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- HS cùng hát: Đội ca
 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học
- HS cùng hát
- Quan sát tranh và lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới (20p)
* Mục tiêu: 
- HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ.
- HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. 
2.1. Luyện đọc đúng
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS
- GV gọi HS chia đoạn:
 - Gọi HS đọc tiếp nối và chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt câu văn dài và giải nghĩa từ khó cho HS 
- GV đọc mẫu
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Bài có 3 đoạn:
Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.
Đoạn2:Phò tá ......Tô Hiến Thành được.
Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá.
- HS đọc tiếp nối kết hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ trong SGK
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 cặp đọc
2.2. Tìm hiểu bài
+ Yc HS dọc thành tiếng hoặc đọc thầm từng đoạn 
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?
+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?
+ Đoạn 1 kể về điều gì?
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? 
+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình khi Thái Hậu hỏi ông?
+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?
+ Đoạn 3 kể điều gì?
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì
* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối
- HS đọc để TLCH.
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. 
+ Ông là người nổi tiếng chính trực.
+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.
1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua
+ Quan Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ..
+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.
+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.
* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
3. Luyện tập, thực hành: (10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 3 của bài
4. Vận dụng (2 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc diễn càm trong nhóm; đọc cá nhân
- Em học được đức tính tốt đẹp gì ở Tô Hiến Thành?
- HS nêu giọng đọc
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm, thi đọc trước lớp.
- Học được tính ngay thẳng, chính trực 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 TUẦN 4
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .
- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, chăm chỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...
 - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?
- GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số
- HS tham gia chơi
- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng
2. Hình thành kiến thức về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên:(10p)
* Mục tiêu: 
- HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
2.1. So sánh 2 STN.
* GV nêu VD 1: 
- So sánh 2 số 99 và 100
+ Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại
* GV nêu VD2: 
 So sánh 29 896 và 30 005
 25 136 và 23 894
+Vì sao em so sánh được như vậy?
- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặpchữ số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất
* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...
+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại?
2.2. Xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.
7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869
+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?
*KLcách sắp TT các sốTN
- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh
- HS: 99 99
Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy
- HS nhắc lại
- HS lấy VD và tiến hành so sánh
- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp
- Hs trả lời: 29 896 < 30 005
 25 136 > 23 894
+ Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng...
- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh
+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968
+ Vì ta luôn so sánh được các STN với nhau.
3.Luyện tập, thực hành:(18p)
* Mục tiêu: HS biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
. Vận dụng (2p)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
Bài 1: 
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh 
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xếp thứ tự các số TN 
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách xếp thứ tự các số TN 
= Dặn dò HS
- HS làm cá nhân, chữa bài
1234 > 999 
35 764 < 35 790
8754 < 87 540 
92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680 
17600 = 17000 + 600
- HS làm cá nhân- 
a. 8136 < 8 316 < 8 361
b. 5 724 < 5 740 < 5 742
c. 63 841 < 64 813 < 64 831
- HS làm cá nhân, 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.
a.1984> 1978 > 1952 > 1942
b1969> 1954 > 1945 > 1890.
- Ghi nhớ nội dung bài học
-Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KHOA HỌC 
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
 - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: giải quyết vấn đề, hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Bảng nhóm.
 - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?
- GV chốt KT, dẫn vào bài mới
- HS chơi theo tổ
- 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó
- HS nhận xét, đánh giá
2. Hình thành kiến thức mới: (28p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu sự cần thiết phải ăn phối hợ nhiều loại thức ăn vàthường xuyên thay đổi món
- HS hiểu về tháp dinh dưỡng.
3. Vận dụng (2p)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
2.1.Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món:
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố định em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để TICH:
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV chốt KT và chuyển HĐ
2.2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. 
+ YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.
- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời:
VD+ Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.
- GV kết luận và chuyển HĐ
HĐ3: Trò chơi: Đi chợ: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi
- GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
- Dặn dò
+ Thịt, cá, 
+ Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.
+ Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dường cả.
+ Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt động bình thường được 
- HS thảo luận nhóm 4 để TICH:
+ Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng 
- 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.
- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng
- HS hỏi đáp nhóm đôi 
+ nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín
- Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung
- HS tham gia chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV và sự điều hành của TBHT
- HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại sao lại chọn món ăn đó.
- HS nêu.
- Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
CHÍNH TẢ ( nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- Yêu cầu cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang.
- GV dẫn vào bài.
- HS cùng hát kết hợp với vận động.
2. Hình thành kiến thức chính tả:(22p)
* Mục tiêu: 
- HS hiểu được nội dung bài CT
- Hs nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
2.1. Tìm hiểu đoạn nhơ-viết
- Gọi HS đọc thuộc bài viết.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:
+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì? 
- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai? 
- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát
- 2, 3 học sinh đọc.
- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu.
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc.
- sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ
- Hs viết bảng con từ khó. 
- HS đọc từ viết khó 
- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần
2.2. Viết chính tả
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
- GV giúp đỡ các HS gặp khó khăn
- HS nhớ - viết bài vào vở
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
3. Luyện tập, thực hành: (8p)
* Mục tiêu: 
- HT các bài tập phân biệt được r / d / gi (BT2a), 
4. Vận dụng (2p)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi.
- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Chữa bài, nhận xét.
- NX tiết học
- Nhắc nhở HS
- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều
- 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên.
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy - lập luận logic
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
 - HS: bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Sắp thứ tự
- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)
- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự
- HS chơi theo tổ
- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
2. Luyện tập, thực hành (28p)
* Mục tiêu: 
- HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu
3. Vận dụng (2P)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
Bài 1: Viết số. 
- Yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài
- GV chốt kết quả đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc đầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TL
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- GV chốt kết quả đúng
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài và giải thích cách làm
- GV hỏi để chốt KT:
+ Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau
Bài 4: Tìm số tự nhiên x .
+Hãy nêu những STN bé hơn 5?
- GV HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh 2 số tự nhiên
- Dặn dò HS
- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp
a. 0 ; 10 ; 100
b. 9 ; 99 ; 999
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời và giải thích cách làm
- HS làm bài cá nhân vào vở
- HS đổi chéo vở kiểm tra
Đáp án: 
a. 859 0 67 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c.609 608 < 609 60 9
d. 264 309 = 2 64 309
- Giải thích tại sao mình lại điền như vậy
- Hs đọc đề bài.
a. Tìm x biết x < 5
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4
Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4
b.Tìm x biết : 2 < x < 5
Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4
Vậy x là : 3 ; 4
- HS trả lời
- Về nhà ôn lại kiến thức đã học;
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
NƯỚC ÂU LẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; Hình trong SGK phóng to.
 - Phiếu bài tập của HS.
 - HS: SGK, vở ghi, bút,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
-Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần.
- Nhận xét và giới thiệu vào bài
- 1 HS kể
 - HS chú ý lắng nghe
2. Hình thành kiến thức lịch sử: (28p)
* Mục tiêu: 
- HS biết được cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- HS có hiểu biết về nước Âu Lạc và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà 
4. Vận dụng (2P)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
2.1. So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 
 - GV phát phiếu bài tập cho HS 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
2.2. Tìm hiểu về nước Âu Lạc 
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 đẻ TLCH
- GV chốt:
 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
2.3. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: 
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?
- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.
- HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp
£ Sống cùng trên một địa bàn.
£ Đều biết chế tạo đồ đồng.
£ Đều biết rèn sắt.
£ Đều trống lúa và chăn nuôi.
£ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ
- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
+ “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
- HS thảo luận nhóm 4 và chia sẻ trước lớp
+Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
+Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 2 HS đọc
- Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,..
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, giao tiếp và hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển 
(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.
 - HS: vở , bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- GV kết nối bài học
- LT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT về từ ghép và từ láy (13p)
* Mục tiêu: HS Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – ND ghi nhớ.
2.1. Nhận xét.
- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
+Nêu các từ phức trong đoạn thơ?
+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành?
+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
- GV chốt về từ ghép, từ láy
b. Ghi nhớ:
- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy 
- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.
- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét
+ Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
+ Truyện cổ, cha ông, lặng im.
+ Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.
- HS lắng nghe và nhắc lại
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD 
3. Luyện tập, thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS thực hành tìm được từ ghép, từ láy
4. Vận dụng (2P)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy.
- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.
+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?
 - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:
a. Ngay
b. Thẳng
c.Thật
+ Đặt câu với 1 từ em tìm được ở bài 2
+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ láy thế nào?
- Hs đọc đề bài.
- HS làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp
Câu 
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức 
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao 
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp 
+tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều cónghĩa
+tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều cónghĩa
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở sau đó chữa bài
Từ
Từ ghép
Từ láy
ngay
Ngaythẳng, ngay thật, ngay đơ...
ngay ngắn
thẳng
thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính...
thẳng thắn
thật
chân thật, chân thành...
thật thà
+ HS nối tiếp đặt câu
+ HS nêu cách tạo TG, TL
- Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:
 Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
 Ôm trọn non sông, cả kiếp người.
 Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn .
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ
 - HS: Bút, SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- Thực hành cân
- Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo?
- HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg)
- HS nêu ý tưởng
2. Hình thành kiến thức về yến, tạ, tấn:(12p)
* Mục tiêu:
- HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn 
2.1. .Giới thiệu yến
- GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg
+ Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
+ Mua 1 yến cám gà tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam cám?
+ Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu kg rau?
2.2.Giới thiệu: tạ.
- GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến
 1 tạ = ? kg
- Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và quy đổi ra yến, kg
2.3. Giới thiệu tấn
- Giới thiệu tương tự như tạ
* KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và sắp thứ tự
- HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp
 1 yến = 10 kg
+ 1 yến gạo.
+ 10 kg.
+ 2 yến rau.
- HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg
- HS lấy VD
Tạ - tấn-yến-kg
3.Luyện tập thực hành:(17p)
* Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng.
4. Vận dụng (2P)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
Bài 1: Viết vào chỗ chấm.
- Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của một số vật
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
(cột 2 làm 5 trong 10 ý)
- GV chốt lại các đáp án đúng
Bài 3: Tính (chọn phần a và c)
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc kết quả.
- Gv chữa bài , nhận xét.
- Gọi HS ước lượng cân nặng của một số con vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến
- Dặn dò HS
- HS làm cá nhân và chia sẻ ở lớp:
a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
- HS nối tiếp nêu VD
- HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của lớp trưởng
- Chốt lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến
- Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kiểm tra và báo cáo trước lớp
Đáp án:
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
- HS ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến
- Giải BT4 với cách ngắn gọn hơn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:	
- HS nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
- Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Học sinh có cơ hội hình thành phát triển năng lực và phẩm chất: tự học, giải quyết vấn đề, chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 - HS: sách Đạo đức, các câu chuyện,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (5p)
* Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
- HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm gương vượt khó trong học tập
- HS lắng nghe.
2.Luyện tập thực hành: (28p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
3. Vận dụng (2P)
* Mục tiêu: HS vận dụng KT đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
2.1. Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7)
+ Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm 4 tình huống trong bài tập 2- SGK.
- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc.
- GV kết luận: trước khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn.
2.2. Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK /7)
- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài.
- GV cho HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập.
2.3. Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7)
- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: 
+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_ban_3_cot.doc