Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm 2015
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) tr.172
I. Mục tiêu:
-Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích
-Thực hiện được phép tính với số đo diện tích
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập G V yêu cầu
II. Phương tiện dạy học: sgk
III. C¸c hoạt động dạy học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 34 - Năm 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34 Thứ hai ngày tháng năm 2015 Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) tr.172 I. Mục tiêu: -Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích -HS khá, giỏi làm thêm bài tập G V yêu cầu II. Phương tiện dạy học: sgk III. C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả. + GV kết luận kết quả đúng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. + GV viết lên bảng làm sau đĩ đọc các kết quả. + GV kết luận kết quả đúng. Bài 4: + GV gọi HS đọc bài toán. + Gọi HS lên bảng giải, lớp giải vào vở sau đó GV thu 5 bài chấm, nhận xét và sưả bài. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm về nhà. + HS nhắc lại tên bài. + 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. + HS làm bài, sau đó đọc kết quả trước lớp: 1m2 =100dm2; 1m2 = 10000 cm2; 1dm2 = 100cm2;... + 1 HS đọc BT2. + HS đọc phép tính đổi, sau đó nêu cách đổi từng phép tính. a)103 m 2 = 10300 dm2; m2 = 10 dm2; 15m2 = 150000 m2;.... b) 500cm2=5dm2; 1300dm2 = 13m2; 60 000 cm2 =6 m2; .... c) 8 m2 50 cm2 =80050 cm2; 50000cm2=5m2;... + 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. +HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải: Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 1600 ( m 2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 1600 : 2 = 800 ( kg) 800 kg = 8 tạ. Đáp số: 8 tạ + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ dứt khốt -Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu. *KNS: Kiểm sốt cảm xúc. Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh. * Hoạt động 1: Luyện đọc. + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười. * Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh dấu từng đoạn của bài báo? H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? H: Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Ăn mầm đá. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Luyện đọc trong nhóm bàn. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. * Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp... mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại. * Nội dung từng đoạn: + Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác. + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Những người có tính hài hước chắc chắn sẽ sống lâu hơn. -Vì khi cười tốc độ thở con người tăng lên các cơ mặt thư giản nảo tiết ra một chất làm cho con người thấy thoải mái. -Để rút ngắn thời gian trị bênh và tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Cần biết cách sống vui vẽ. Ý b + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. + 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và nêu cách đọc. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. + HS lắng nghe và thực hiện. + HS lắng nghe và thực hiện. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện -Chọn được các chi tiết nĩi về một người vui tính ;biết kể lại rõ ràng những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật hoặc sự việc đẻ lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật II. Phương tiện dạy học: Viết sẵn trên bảng lớp đề bài. Bảng phụ viết lời gợi ý 3. III.C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài + GV gọi HS đọc đề bài. + GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết. + Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc thầm. H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? b) Kể trong nhóm + Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm. * GV gơị ý: Các em có thể giới thiệu về một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể lại một câu chuyện về một người vui tính để lại cho em ấn tượng sâu sắc. c) Kể trước lớp + GV goị HS thi kể chuyện. + Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. + 3 HS lần lượt đọc. + HS theo dõi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhân vật chính là một người vui tính mà em biết. + Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình kể. + HS tiến hành kể trong nhóm. - HS lắng nghe. + Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe + HS lắng nghe và thực hiện. Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu: +Ơn tập về: Vẽ và trình bày sơ đồ (bàng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhĩm sinh vật +Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên II. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ: 134, 135, 136, 137 SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. * HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã + GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. +Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh. GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. * Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó giải thích sơ đồ. + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. + GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. * GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm. + GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi: H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? + Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức ăn. * GV: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. 3. Củng cố, dặn dò: H : Chuỗi thức ăn là gì? +GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. +HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời. + Lần lượt HS phát biểu: - Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. - Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. - Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. - Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột. - Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. - Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của người. * Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. -HS lắng nghe + HS hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải thích sơ đồ. + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. + HS lắng nghe. + HS lắng nghe. + HS quan sát và trả lời. - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành. + HS lắng nghe. + 2 HS trả lời. + HS lắng nghe và thực hiện. THỂ DỤC Bài: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY A. Mục tiêu- yêu cầu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy day kiểu chân trước chân sau, số lần nhảy càng nhiều càng tốt. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: - Chuẩn bị : mỗi HS 1 dây và dụng cụ tổ chức trò chơi - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.. PHẦN NỘI DUNG ĐLVĐ YÊU CẦU KỸ THUẬT BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN I. MỞ ĐẦU: 6-10’ 1. Nhận lớp: -Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác kỹ thuật ném bóng Kiểm tra 2- 4 HS 3. Phổ biến bài mới: Phổ biến nội dung: - Môn tự chọn - Nhảy dây 4. Khởi động: 3’-4’ - Chung: 1-2’ - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc -Hs thực hiện -Hs thực hiện - Chuyên môn: 2-3’ - Ôn các đôïng tác của bài thể dục PTC. Đội hình hàng ngang II. CƠ BẢN: 18-22’ 1. Nội dung: 5-6’ * Môn tự chọn - Đá cầu +Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân + Học chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Ném bóng + Ôn một số động tác bổ trợ + Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị- ngắm đích - ném * Nhảy dây + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau + Thi nhảy cá nhân tự do -Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia tổi thiểu 1,5 m ( đứng đối diện nhau từng đôi một). - Tâïp hợp đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiêûm tra, uốn nắn động ntác sai - GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích. Cho HS tập mô phỏng kỹ thuật động tác nhưng chưa ném bóng đi, sau đó ném bóng vào đích. Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỷ luật tập và chỉ dẫn cách sửa động tác sai cho HS - Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang 2. Trò chơi: 4-5’ Lăng bóng bằng tay Gv hướng dẫn cho học sinh chơi III.KẾT THÚC: 4- 6’ 1. Nhận xét : 1-2’ - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà HS tập hợp hàng ngang -Hs chú ý lắng nghe. 2. Hồi tĩnh: 1-2’ - Đi đều và hát - Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. -Hs thực hiện -Hs thực hiện 3. Xuống lớp: 1’ GV hô “ THỂ DỤC” Lớp tập trung thành 4 hàng ngang. Cả lớp hô “ KHỎE” RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:........................................................................................ ..................................................................................................................................................... Thứ ba ngày tháng năm 2015 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật, tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV -HS khá, giỏi nhận biết và sửa lỗi để câu văn hay II. Phương tiện dạy học: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, câu văn, diễn đạt ngữ pháp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS. + GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn. H: Đề bài yêu cầu gì? * GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + GV nhận xét về việc HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Bố cục của bài văn. + Diễn đạt câu ý. + Dùng từ làm nổi bật hình dáng, hoạt động của con vật. + Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng nổi bật của con vật. + Về chính tả, hình thức trình bày bài văn. * GV cần nêu tên cụ thể những bài viết đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài và kết bài. * Nhược điểm: + GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi c/tả. + GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến. + Yêu cầu HS phát hiện lỗi, nêu cách sửa lỗi. * Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài và viết lại một đoạn văn + Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. + GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi: - Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. - Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. - Đoạn văn dùng từ chưa hay. - Mở bài, kết bài đơn giản. + Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại của mình. * Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt + GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho cả lớp nghe, sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay. * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. GV dặn HS về nhà đọc lại bài viết của mình và chuẩn bị bài sau. -2 HS lần lượt đọc. +1 HS trả lới, lớp theo dõi và bổ sung. + Lớp lắng nghe. + Lớp lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng sửa chữa. + HS lắng nghe để sửa chữa. + 5 HS đọc lại bài viết của mình, lớp theo dõi và nhận xét bài viết của bạn. + 3 HS đọc bài văn hay cho cả lới nghe. + HS chú ý nghe và nhớ thực hiện. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tr.173) I. Mục tiêu: -Nhận biết được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuơng gĩc -Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật II. Phương tiện dạy học: sgk III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ. + GV nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Yêu cầu HS lên bảng làm bài. + GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. Bài 4: + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu HS làm bài. + GV thu một số bài làm chấm, sau đó nhận xét và sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và tiếp tục ôn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc BT1, + HS làm bài. * Hình thang ABCD có: - Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau. - Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau. - 1 HS đọc BT3, -Hs lên bảng làm - Nhận xét – chữa bài nếu sai: a – S; b – S; c – S ; d – Đ - 1 HS đọc BT4, -Hs lên bảng làm - Nhận xét – chữa bài nếu sai Bài giải: Diện tích căn phòng là 5 x 8 = 40 m2 = 400000 cm2 Diện tích viên gạch là 20 x 20 = 400 cm2 Số viên gạch cần lát là 400000 : 400 =1000 viên Đáp số : 1000 viên + HS lắng nghe và thực hiện. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: PHỊNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI I. Mục tiêu: -Hs biết các tện nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự. Cĩ thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn khi cĩ người dụ dỗ. Nhắc nhỡ các bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội. II. Phương tiện dạy học: III.Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Xử lí tình huống -Gv giải thích cho hs hiểu ntn là tệ nạn xã hội? -Nêu tác hại một số tệ nạn mà em biết? -Gv nêu tình huống: +Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu sai xỉn rồi chưởi bới, đánh nhau, em sẽ xử lí như thế nào? +Cĩ một thanh niên hút thuốc đến này nỉ em hút thử một lần, trước việc làm đĩ em sẽ xử lí như thế nào? +Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra 1 nhĩm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác, trước hành vi đĩ em giải quyết như thế nào? - GV nhận xét, kết luận Hoạt Động 2 : Vẽ tranh cổ động về phịng chống tệ nạn xã hội. + GV yêu cầu HS thi vẽ tranh cổ động về phịng chống tệ nạn xã hội. + GV nhận xét, kết luận. * Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. + HS chú ý nghe. + HS lần lượt nêu + HS lần lượt nêu + HS lần lượt nêu + HS lần lượt nêu + HS chú ý nghe. + HS thực hiện. + HS chú ý nghe. + Lắng nghe và thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:........................................................................................ ..................................................................................................................................................... Thứ tư ngày tháng năm 2015 TẬP ĐỌC ĂN “ MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hĩm hỉnh; biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn truyện -Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thơng minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng , vừa giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống -HS khá, giỏi trả lời được các câu hỏi trong SGK II/Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * GV cho HS quan tranh SGK sau đó giới thiệu. * HĐ 1: Luyện đọc + GV gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải. + Cho HS luyện đọc theo bàn. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc theo MĐYC. * HĐ 2: Tìm hiểu bài + Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Trạng Quỳnh là người như thế nào? H: Đoạn 1 cho biết điều gì? + Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá? H. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? + Gọi HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. H: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không ? vì sao? H. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? H. Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai. + Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn: “ Thấy chiếc lọ đề hai chữ ..vừa miệng đâu ạ” + GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn luyện đọc. + Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng đọc hay. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. + GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: Gọi HS đọc lại đại ý. + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập” + HS lắng nghe và nhắc lại bài. +HS quan tranh + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Giới thiệu về Trạng Quỳnh) Đoạn 2: Tiếp ngoài để hai chũ “ đại phong”( câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh). Đoạn 3:tiếp theo .khó tiêu ( chúa đói). Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa). + 1 HS đọc chú giải. + HS luyện đọc theo bàn. + 1 HS đọc cả bài. + Lắng nghe GV đọc mẫu. +1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - HS trả lời + Vài HS nêu. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. +Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa chờ cho đến lúc đói mèm. + 1 HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. -Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. +Trạng Quỳnh rất thông minh. Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại khéo chê chúa. + 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc. + 1 HS đọc, lớp nhận xét. + HS lắng theo dõi GV đọc. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Từng lượt 2 nhóm HS lên thi đọc phân vai. + 2 HS đọc. + HS lắng nghe và thực hiện. +HS đọc lại đại ý. + HS lắng nghe Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. Mục tiêu: -Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhĩm nghĩa (BT1); biết dặt câu với từ ngữ nĩi về chủ điểm lạc quan, yêu đời. -HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng người và đặt câu với mỗi từ II. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập theo nhóm. III.C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu nghĩa? + Gọi HS giải nghĩa các từ đó. * GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý: + Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Ví dụ: * Học sinh đang làm gì trong sân? * Học sinh đang vui chơi trong sân trường. H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví dụ? H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? Cho ví dụ? * GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào? Em hãy đặt câu? + Nhận xét câu trả lời của HS. * GV kết luận lời giải đúng: a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. + Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình. * GV theo dõi sửa lỗi cho HS. Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. + Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm. * GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. - HS nêu những từ mình chưa hiểu. + HS giải thích từng từ, em khác bổ sung. - HS lắng nghe. - Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt tớ thấy vui thích. + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào? * Bạn là người thế nào? * Bạn là người rất vui tính. * Bạn cảm thấy thế nào? * Tớ cảm thấy vui vẻ. * Bạn Lan là người thế nào? * Bạn Lan là người vui vẻ. + HS lắng nghe. + HS lắng nghe, sữa bài. + 1 HS đọc BT2, lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. + HS nối tiếp đọc câu của mình. + 1 HS đọc BT3. + HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. * HS viết các từ vào vở: ha hả, hì hì, khúc khích, rúc rích, ..... + HS nối tiếp đặt câu: + HS lắng nghe + HS lắng nghe và thực hiện. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp) tr.174 I. Mục tiêu: -Nhận biết được 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuơng gĩc -Tính được diện tích hình bình hành. HS khá, giỏi làm thêm bài tập GV yêu cầu II.Phương tiện dạy học: sgk III. C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát sau đó trả lời câu hỏi. H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB? H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? + GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: + Yêu cầu HS đọc đề bài 2. + Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc bài toán. + Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật. Bài 4: Gọi HS đọc bài toán 4. + Cho HS làm bài. + Nhận xét và sửa bài trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm về nhà. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. + 1 HS đọc BT2. + HS quan sát hình. + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét. Giải Diện tích của hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm 2) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 ( cm) * Vậy chọn đáp án C + 1 HS đọc BT4. + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi nhận xét Bài giải: Diện tích hình bình hành ABCD là: 4 x 3 = 12 ( cm 2) Đáp số: 12 cm2 + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. Lịch sử ÔN TẬP I. Mục tiêu: -Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê-thời Nguyễn. II. Phương tiện dạy học: + Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28. Phiếu học tập theo nhóm. III. C¸c hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thế kỉ XVI - XVIII. + GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày. + HS hoạt động theo nhóm. * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: Thời gian Tên sự kiện Nội dung Trịnh Nguyễn phân tranh Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long Quang Trung đại phá quân Thanh Nhà Nguyễn thành lập * Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học + GV giới thiệu nội dung cuộc thi. + Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã chọn. * GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị thi học kì. + HS chú ý nghe + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tọc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật, nhân vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? + HS chú ý nghe + HS chú ý nghe và thực hiện. Kĩ thuật Bài 33: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN (TIẾT 2) I. Mục tiêu: -Lắp được từng bộ phận của mơ hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của mơ hình tự chọn. *GD SDNLTK&HQ: Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy ơ tơ tiết kiệm xăng dầu. Tiết kiệm xăng dầu khi sử dụng xe. II. Phương tiện dạy học: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy- học: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra các chi tiết HS đã chọn ra trong tiết 1 để lắp mơ hình tự chọn . 3/ Bài mới : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài : -GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học : -HS lắng nghe Hoạt động 1: Ơn lại kiến thức: -Gv đưa ra gợi ý: lấp cái đu, xe nơi,... -Gv gọi hs nhắc lại kiến thức cũ. Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mơ hình tự chọn (nhĩm) -HS lắng nghe a) Chọn các chi tiết -Các chi tiết chọn ra đặt ở đâu? -Đặt trên nắp hộp b) Lắp từng bộ phận -GV Yêu cầu HS lắp các bộ phận của mơ hình tự chọn . -HS tiến hành lắp ráp theo nhĩm các bộ phận của mơ hình tự chọn . -GV theo sát ,giúp đỡ thêm các nhĩm 4 /Củng cố , dặn dị : -GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập; thái độ học tập; Kết quả học tập . -Dặn dị HS cất các bộ phận vừa lắp được vào túi hay hộp để tiết 3 sẽ lắp ráp. -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:........................................................................................ ..............................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_34_nam_2015.doc