Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)

1. MỤC TIÊU

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật

- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

- GD HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực

II. CHUẨN BỊ:

- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx 30 trang xuanhoa 12/08/2022 3340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 4C - TUẦN 33
( Từ ngày 03 tháng 5 năm 2021 đến ngày 07 tháng 5 năm 2021)
TN
Buổi
Tiết
Môn
Lớp
Bài dạy
Đồ dùng DH
2
03/5
( Dạy bù tuần sau)
Sáng
1
2
3
4
GDTT
Tập đọc
Toán
Đạo đức
4C
4C
4C
4C
Sinh hoạt chung toàn trường
Vương quốc vắng nụ cười (T)
Ôn tập về các phép tính với...
Thực hành
Ghế ngồi
SGK, tranh
BN, VBT 
PBT, ảnh
Chiều
1
2
3
Toán
Khoa học
Kĩ thuật
4C
4C
4C
Ôn tập về các phép tính với...
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
Lắp ghép mô hình tự chọn
BN, VBT
Tranh, VBT
Bộ lắp ghép
3
04/5
Sáng
1
2
3
4
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện 
4C
4C
4C
4C
Bài 65
Ôn tập về các phép tính với....
MRVT: Lạc quan - Yêu đời
KC đã nghe, đã đọc
Còi 
BN,VBT
BP,VBT
S tầm truyện
Chiều
1
2
3
Khoa học
Địa lí
TLV
4C
4C
4C
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên 
Khai thác khoáng sản và hải sản
Miêu tả con vật ( KT viết)
Tranh VBT
Lược đồ vbt
VBT
4
05/5
Sáng
1
2
3
4
Anh văn
Anh văn
Âm nhạc 
Mĩ thuật
4C
4C
4C
4C
Gv chuyên dạy
Chiều
SHCM
5
06/5
Sáng
1
2
3
4
Thể dục
Toán 
LTVC
TiếngViệt*
4C
4C
4C
4C
Bài 66
Ôn tập về đại lượng 
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích...
Ôn luyện
Còi 
BN,VBT
VBT
Vở ôly,pht
Chiều
1
2
3
Tập đọc
TLV
Toán*
4C
4C
4C
Con chim chiền chiện 
Điền vào giấy tờ in sẵn
Ôn luyện
Tranh 
VBT
VBT TV
6
07/5
Sáng
1
2
3
4
Anh văn
Anh văn
Lịch sử
Chính tả
4C
4C
4C
4C
Gv chuyên dạy
Gv chuyên dạy
Tổng kết
N- V: Ngắm trăng- Không đề
PHT,BN
BP, VBT
Chiều
1
2
3
Toán
Tự học
GDTT
4A
4A
4A
Ôn tập về đại lượng ( T)
Ôn luyện
SHL – HĐNGLL ( HĐ2 – T5)
VBT 
VBT 
Nội dung 
Thứ 2 ngày 03 tháng 05 năm 2021
TIẾT 1:GDTT
Sinh hoạt dưới cờ
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)
1. MỤC TIÊU
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật
- PT Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 
- GD HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề
+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai bài thơ đã học
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng.
+ Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ.
+ Đ3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Bí mật của tiếng cười là gì?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
* Nêu nội dung bài tập đọc
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.
+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên.
+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa 
* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi 
4. Luyện đọc diễn cảm 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:
+ Phân vai
+ Đọc phân vai
+ Thi đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt
- Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười.
TIẾT 2:TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- GD PC HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành 
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
Bài 2: Tìm x:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia.
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 
Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.
- HS tự làm bài.
- Chữa một số bài, nhận xét chung.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.
 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia và vận dụng tínhnhanh
3. Hoạt động ứng dụng 
 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a) 
......
Cá nhân – Lớp
a. Í x = ; b.: x = ; c. x: = 22 
 x = : x = : x = 22 Í 
 x = x = x = 14 
Cá nhân – Lớp
Giải:
a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 
 (m)
Diện tích tờ giấy hình vuông là: 
 (m2)
.....
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
a) (PS nhân với PS đảo ngược thì kết quả bằng 1)
b) (Một PS chia cho chính nó kết quả bằng 1)
c) 
d)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC (dành cho địa phương)
THAM GIA TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY
I.MỤC TIÊU: 	
 - HS biết được ích lợi của việc trồng và chăm sóc cây. 
 - HS có kĩ năng trồng và chăm sóc cây
- PT NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- GD HS tự giác tham gia trồng và chăm sóc cây để giúp cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Cây trồng
- HS: Cuốc, xô, bình tưới,...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Lớp hát bài Ai trồng cây?
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát và vận động
2. Bài mới 
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
* Hoạt động 2: Phân công lao động 
- GV phân công công việc theo tổ, yêu cầu tổ trưởng điều khiển tổ mình thực hiện các yêu cầu của GV như sau :
+ Tổ 1 : Dọn cỏ, cuốc đất
+ Tổ 2: Đào hố để trồng cây.
+ Tổ 3: Trồng cây.
+ Cả 3 tổ: Rào xung quanh cây và tưới cây.
- YC HS thực hành trồng và chăm sóc cây. 
- GV theo dõi, chỉ dẫn cho HS thực hiện.
- Lưu ý đảm bảo an toàn, vệ sinh trong lao động . 
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của từng tổ.
- Biểu dương những nhóm, cá nhân tham gia tích cực, hoàn thành tốt công việc 
được giao.
3. HĐ ứng dụng 
Cá nhân – Lớp
- HS tập trung theo đội hình hàng dọc.
- Chuẩn bị dụng cụ.
- Nghe 
- Các tổ nhận công việc.
- HS thực hành trồng cây.
	- Nghe GV nhận xét.
- Các tổ bình chọn cá nhân tiêu biểu
- Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp
CHIỀU
TIẾT 1 : TOÁN
Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Góp phần PT pc HS có thái độ học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
 Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào?
- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về cách làm trước lớp. 
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;
Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
Ta có: = 
- Chốt đáp án, khen ngợi HS
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau
Đáp án:
 a) ( = 
 Cá nhân – Lớp
 Đáp án b)
c) 
Nhóm 2 – Lớp
- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:
+ Bài toán cho biết:
­ Tấm vải dài 20 m
­ May quần áo hết tấm vải
­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết m
+ Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.
+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
20 Í = 16 (m)
Còn lại số mét vải là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
4: = 6 (cái túi)
Đáp số: 6 cái túi
Chọn đáp án: D
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TIẾT 2 : KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ráp mô hình tự chọn .
+ Thực hành lắp từng bộ phận và ráp mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
 - Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình. 
+ Rèn tính cẩn thận, an toàn khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
 II. CHUẨN BỊ:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1KHỞI ĐỘNG
2.THỰC HÀNH
HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép. 
+ HS chọn các mô hình
+ Yêu cầu HS chọn một mô hình lắp ghép
+ HS quan sát và nghiên cứu một mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc sưu tầm
HĐ2: Thực hành
- Yêu cầu hs thực hành lắp một số bộ phận của mô hình.
3. vận dụng : 
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau hoàn thành và trưng bày sản phẩm.
- hát vui
+ HS tiến hành chọn các mô hình
+ HS tiếp tục quan sát kĩ hình và các bước lắp để lắp. 
- Thực hành lắp một số bộ phận của mô hình ( nhóm2)
+ HS lắng nghe và chuẩn bị tiết sau.
TIẾT 3: KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- HS Vẽ được sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động 
 TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật?
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
+ Động vật lấy từ môi trường thức ăn, nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, 
 + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
 + Thức ăn của thực vật là gì?
 + Thức ăn của động vật là gì?
b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: 
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì?
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ?
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: 
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ?
- Kết luận: 
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật: 
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
 + Thức ăn của ếch là gì?
 + Giữa châu chấu và ếch có mối quan hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện.
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng.
HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” 
 GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp.
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau:
3. HĐ ứng dụng 
Nhóm 4 – Lớp
+ Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật.
Nhóm 2 – Lớp
+ “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất.
+ Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất đạm,....
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột đường, chất đạm.
- Lắng nghe.
Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
+ Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, 
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Là châu chấu.
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu, châu chấu là thức ăn của ếch.
Sơ đồ:
Cây ngô Châu chấu Ếch 
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
Ví dụ một số sơ đồ
Cỏ Cá Người 
 Lá rau Sâu Chim sâu 
 Lá cây Sâu Gà. 
 Cỏ Hươu Hổ. 
 Cỏ Thỏ Cáo Hổ . 
- Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn và trưng bày ở góc học tập
______________________________
Thứ 3 ngày 04 tháng 05 năm 2021
TIẾT 1: THỂ DỤC
Tiết 65: ÔN TÂP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN.
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn một số nội dung của môn tự chọn.YC thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Rèn KN vận động và sự dẻo dai trong tập luyện
- Giáo dục HS tình thần tập luyện tích cực 
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung..
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
Chia tổ tập luyện theo khu vực đã qui định do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm ba người.
b. Ném bóng.
Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng vào đích.
* Thi ném bóng trúng đích.
c. Nhảy dây. 
Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
III.PHẦN KẾT THÚC
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Trò chơi"Chim bay cò bay".
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn đá cầu cá nhân.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
 X X 
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r 
TIẾT 2: TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập về bốn phép tính với phân số
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- PT Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- GD HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa bài, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với phân số.
Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.
Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng lớn.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng 
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
 + = + 
 - = - 
 Í = 
 : = = 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a. 
 ; 
Cá nhân – Lớp
Bài giải
a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
 + = (bể)
 Đáp số: bể 
- HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
- PT NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- GD HS có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 
2. HĐ thực hành 
* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu 
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có mấy nét nghĩa?
* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng "lạc" và giải nghĩa từ đó.
*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV chốt đáp án
+ Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan"
*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.
3. HĐ ứng dụng 
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt
đẹp và Có triển vọng tốt đẹp
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú
+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề
+ lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu
+ lạc dân: người dân 
+ lạc lõng: rớt lại
+ củ lạc: tên một loại củ 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).
+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.
+ quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)
+ quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)
Cá nhân – Lớp
a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn )
 ......
- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.
TIẾT 4: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Một số sách, báo, truyện viết về những người có hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan, yêu đời.
 + Bảng lớp viết sẵn đề bài, dàn ý KC.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện 
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào?
+ Bạn học được điều gì từ nhân vật đó?
..................
+ Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
CHIỀU
TIẾT 1: KHOA HỌC 
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
1. Mục tiêu 
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- GD HS học tập nghiêm túc, tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Hình minh họa trang 132, SGK phô tô theo nhóm.
 + Hình minh hoạ trang 133, SGK (phóng to).
- HS: Giấy A3 và bút dạ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động 
+ Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, cáo chết xác bị phân huỷ và là thức ăn của cỏ.
.....
2. Bài mới: 
HĐ1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu tố vô sinh: 
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò).
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì?
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không?
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ?
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp cho cỏ?
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Viết sơ đồ lên bảng:
 Phân bò Cỏ Bò.
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh?
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: 
HĐ2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên: 
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
 + Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì?
 + Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
- Kết luận: 
3. Hoạt động ứng dụng 
Nhóm 4 – Lớp
- Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
- Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
+ Là cỏ.
+ Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+ Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+ Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được phân huỷ.
+ Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
+ Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ.
+ Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
Nhóm 2 – Lớp
+ Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+ Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+ Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác.
+ Từ thực vật.
- Lắng nghe.
- Vẽ và trang trí một chuỗi thức ăn và trưng bày tại góc học tập
TIẾT 2 : ĐỊA LÍ
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU: 
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển, ):
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
- Góp phần PT PC Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 
+ Bạn hãy mô tả vùng biển nước ta?
+ Bạn hãy nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo đối với nước ta?
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng 
+ Là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu 
2. Bài mới: 
Hoạt động1: Khai thác khoáng sản :
- Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới các câu hỏi sau:
+ Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì?
+ Dầu khí nước ta khai thác để làm gì?
+ Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì?
+ Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó.
- GV nhận xét: 
* Giáo dục tiết kiệm năng lượng:
+ Theo em, nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt là tài nguyên vô hạn hay có hạn?
+ Cần khai thác hai loại khoáng sản này như thế nào?
*Hoạt động2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản 
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản.
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ.
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV cho HS chỉ trên bản đồ vùng đánh bắt nhiều hải sản.
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
3. Hoạt động ứng dụng 
* GDBVMT: Người dân sống ở các đảo và quần đảo đã tận dụng những lợi thế của môi trường biển vào các hoạt động nào?
Cá nhân – Lớp
+ Là dầu mỏ và khí đốt
+ Để sử dụng trong nước và xuất khẩu
+ Khai thác cát trắng để làm nguyên liệu cho công nghiệp thuỷ tinh ở ven biển Khánh Hoà, sản xuất muối 
+ HS chỉ trên bản đồ.
- Lắng nghe
+ Tài nguyên có hạn, khai thác nhiều sẽ cạn kiệt
+ Cần khai thác tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả
Nhóm 2 – Lớp
+ Có hàng nghìn loại cá: cá thu, cá song, cá nhụ, cá hồng, Có hàng chục loại tôm: tôm hùm, tôm he, Có nhiều loại hải sản khác: hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò huyết, ốc hương, 
+ Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra khắp vùng biển từ Bắc tới Nam.Vùng ven biển từ Quảng Ngãi tới Kiên Giang là nới đánh bắt nhiều hải sản nhất 
+ Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn nuôi các laọi cá, tôm và các hải sản khác như đồi mồi, ngọc trai, 
+ Khai thác dầu khí, khai thác cát trắng làm thuỷ tinh, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- Rèn NL dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
- GD HS Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.
 - HS: Vở, bút để làm bài KT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.docx