Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015

Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài

-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề

-Gv gọi hs ln bảng lm.

-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng

Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài

-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề

-Gv gọi hs ln bảng lm.

-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng

Bài 4: yêu cầu học sinh đọc đề rồi làm bài

-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề

-Gv gọi hs ln bảng lm.

-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò:

+ GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau

 

doc 36 trang xuanhoa 10/08/2022 2510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2015
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được nhân, chia phân số 
-Tìm một thành phần chưa biết tr5ong phép nhân,phép chia phân số
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập GV yêu cầu
II. Phương tiện dạy học: SGK
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề 
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề 
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 4: yêu cầu học sinh đọc đề rồi làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
a) Chu vi tờ giấy là: x 4 = (m)
 Diện tích tờ giấy là: 
 x=(m2)
-HS lắng nghe 
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
 -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
II/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1/Bài cũ 
2/Bài mới:
-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
H. Bài văn gồm có mấy đoạn ?	
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho ---HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: tóc để trái đào, vườn ngự uyển
 -HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểàu bài
Cho HS đọc đoạn 1,2
H. Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
H. Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
H.Bí mật của tiếng cười là gì?
Cho HS đọc đoạn cuối.
H.Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai. .
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau : 
“ Tiếng cười thật dễ lây . Nguy cơ tàn lụi”.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
- Gv mời 5 HS đọc diễn cảm toàn câu chuyện (phần 1, 2)theo cách phân vai
3.Củng cố _ dặn dò 
-H. Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
-1 HS đọc 
-Có 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu . nói đi ta trọng thưởng.
Đ 2 : Tiếp theo . Đến đứt giải rút ạ .
Đoạn 3 : Còn lại. 
- HS nối tiếp nhau đọc(9HS )
 -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-HS lắng nghe 
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
 -1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi
- Ở xung quanh cậu: Ở nhà vua- quên lau miệng, ....cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên:trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ....vì đứt giải rút.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với một cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
-HS đọc thầm đoạn cuối.
-Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đáreo vang dưới bánh xe.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- 5 Hs đọc diễn cảm toàn câu chuyện ( phần 1, 2)theo cách phân vai
-Con người không chỉ cần ăn cơm , áo mặc, mà cần cả tiếng cười./ Thật tai hoạ cho đất nước không có tiếng cười./ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn chán.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nĩi về tinh thần lạc quan yêu đời 
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (doạn truyện) đã kể, biết trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện. HS khá, giỏi kể được câu chuyện.
II/ Phương tiện dạy học: Một số truyện, sách báo viết về những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn lạc quan yêu đời, có tính hài hước: Truyện ngụ ngôn, cổ tích, truyện cười Bảng viết sẵn dàn ý kể chuyện.
III/Các hoạt động dạy học:.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1 Bài cũ : 
2. Bài mới; GV giới thiệu bài
Hoạt động 1.Hướng dẫn HS kể chuyện
Gv viết sẵn đề bài lên bảng, gọi HS đọc đề , Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng;
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe( Nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc )về tinh thần lạc quan ,yêu đời.
Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2
-Gv nhắc HS :
+Qua gợi ý 1 cho thấy người lạc quan yêu đời không nhất thiết phải là người gặp hoàn cảnh khó khăn.Đó có thể là người biết sống vui vẻ, sống khoẻ, ham thích thể thao, văn nghệ, ưa hài hước.Các em có thể kể các nghệ sĩ hàinhư vua hề Sác – lô., 
+Khuyến khích Hs nên chọn những câu chuyện ngoài SGK
Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
Nói rõ: Em chọn kể chuyện gì ?Em đã nghe kể chuyện đó từ ai , đã đọc truyện đó ở đâu ?
Gv treo bảng ghi vắn tắt dàn ý của bài văn kể chuyện.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện (Chuyện xảy ra hi nào ? Ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện.
+ Kết thúc câu chuyện .
GV nhắc Hs :
+ Cần kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào bạn là người đang nghe mình kể.
+ Với những câu chuện khá dài có thể kể 1, 2 đoạn
Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyên.
-GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp (Nên kết chuyện theo lối mở rộng ) và nói thêm về tính cách nhân vật , trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
_Hs thi kể chuyện trước lớp.
_Gv ghi tên HS và tên truỵên HS kể.
_Gv dán bảng ghi tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
3/Củng cố –dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. Đọc trước yêu cầu và gợi ý của kể chuyện trong SGK ,tuần 34.
-2Hs đọc .
-2 HS đọc gợi ý 1, 2. 
-Lớp theo dõi.
-Vài Hs nối tiếp nhau nêu.
-1 HS đọc to
_Lớp nghe 
-HS lắng nghe
_Lớp nghe 
_Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe, và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
_Hs nối tiếp nhau kể. Mỗi HS kể xong trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung truyện.
_Lớp nghe và nhận xét.
-Lớp nghe 
Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
I/Mục tiêu: 
-Vẽ sơ đồ quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
-HS khá, giỏi vẽ được sơ đồ theo yêu cầu. 
*KNS: -Kĩ năng khái quát, tổng hợp thơng tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
 -Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đốn về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
 -Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhĩm.
II/ Phương tiện dạy học: -Hình tranh 130, 131 SGK
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1:Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.
-Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình?
-Hãy nói ý nghĩa của chiều các mũi tên trong sơ đồ.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.
-“ Thức ăn” của cây ngô là gì?
-Từ những “thức ăn “đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
*Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước , khí các – bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 130.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
GV nêu câu hỏi :
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
-Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+Thức ăn của ếch là gì ?
+Giữûa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
GV chia nhóm phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
- Gv nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
- Kết luận:Sơ đồ (bằng chữ )sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Cây ngô Châu chấu Ếch
(Cây ngô, châu chấu, ếch là các sinh vật.)
3. Củng cố-Dặn dò:
Cho các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Nhóm vẽ xong trước, vẽ đúng, vẽ đẹp là nhóm thắng cuộc.
-Gv nhận xét tiết học.
-Hs quan sát hình 1 trong SGK trang 130.và trả lời câu hỏi.
-Cây ngô,ánh sáng, chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
-Mũi tên xuất phát từ khí các – bô- níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các –bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
-Mũi tên xuất phát từ nước ,các chấtkhoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
-HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi trang 130.Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Chất khoáng, nước, khí các – bô – níc.
- Cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng như bột đường, chất đạm 
-Lớp nhận xét bổ sung.
-1 HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS làm việc ca ûlớp.
+Thức ăn của châu chấu là lá ngô.
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+Thức ăn của ếch là châu chấu.
+ Châu chấu.là thức ăn của ếch.
- Hs làm việc theo nhóm 6 , các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
+Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt giải thích sơ đồ.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.Lớp nhận xét.
-Các nhóm thi đua viết sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
-HS lắng nghe 
THỂ DỤC 
Bài: MÔN TỰ CHỌN - DẪN BÓNG
A. Mục tiêu- yêu cầu:
-Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị – ngắm đích – ném bống ( không có bóng và có bóng).
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy day kiểu chân trước, chân sau .
B. Dụng cu- Địa điểm tậpï: 	
- Chuẩn bị : quả bóng và dụng cụ tổ chức trò chơi
- Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện..
PHẦN NỘI DUNG
ĐLVĐ
YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. MỞ ĐẦU:
6-10’
 1. Nhận lớp:
-Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS 
- Lớp tập trung 4 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
 2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra động tác kỹ thuật ném bóng
Kiểm tra 2- 4 HS
3. Phổ biến bài mới:
 Phổ biến nội dung: 
- Môn tự chọn
- Nhảy dây
 4. Khởi động:
3’-4’
 - Chung:
1-2’
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc
Đội hình 4 hàng ngang
 - Chuyên môn:
2-3’
- Ôn các đôïng tác của bài thể dục PTC.
Đội hình hàng ngang
II. CƠ BẢN:
18-22’
 1. Nội dung:
5-6’
* Môn tự chọn
 - Đá cầu 
 +Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân
 + Học chuyền cầu theo nhóm 2 người.
 - Ném bóng
 + Ôn một số động tác bổ trợ 
 + Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị- ngắm đích – ném
* Dẫn bóng
 + Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
 + Thi nhảy cá nhân tự do 
-Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang hoặc vòng tròn, em nọ cách em kia tổi thiểu 1,5 m ( đứng đối diện nhau từng đôi một).
- Tâïp hợp đồng loạt theo 2-4 hàng ngang. GV nêu tên động tác, làm mẫu, cho HS tập, đi kiêûm tra, uốn nắn động ntác sai 
- GV nêu tên động tác, làm mẫu kết hợp giải thích. Cho HS tập mô phỏng kỹ thuật động tác nhưng chưa ném bóng đi, sau đó ném bóng vào đích. Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để nhận xét về động tác hoặc kỷ luật tập và chỉ dẫn cách sửa động tác sai cho HS
- Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang
 2. Trò chơi:
4-5’
Gv tổ chức cho hs chơi trị chơi
-Hs thực hiện 
III.KẾT THÚC:
4- 6’
 1. Nhận xét :
1-2’
- GV cùng HS hệ thống lại bài
- GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà 
HS tập hợp hàng ngang
 2. Hồi tĩnh:
1-2’
- Đi đều và hát
- Thực hiện một số động tác hồi tĩnh. 
-Hs thực hiện 
-Hs thực hiện 
 3. Xuống lớp:
1’
GV hô “ THỂ DỤC
Lớp tập trung thành 4 hàng ngang.” Cả lớp hô “ KHỎE”
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
Tập làm văn
Miêu tả con vật
( Kiểm tra viết )
I/Mục tiêu: -HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật 
-Bài viết đúng với yêu cầu đề, có đầy đủ ba phần( mở bài, Thân bài, két bài )
-Diễn đạt thành câu , lời văn chân thực.
II/ Phương tiện dạy học: HS sưu tầm tranh minh hoạ các con vật.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ: kiểm tra việc chuẩn bị tranh ảnh con vật của hs.
2.Bài mới: giới thiệu nội dung kiểm tra .
Hoạt động 1: hướng dẫn kiểm tra
Gv treo viết sẵn đề bài lên bảng, gọi hs đọc đề, phân tích đề.
1.Viết một bài văn miêu tả con vật mà em yêu thích. nhớ viết mở bài theo kiểu gián tiếp.
2.Tả một con vật nuôi trong nhà em.nhớ viết kết bài theo kiểu mở rộng.
3. Tả một con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trên ti vi hoặc trong rạp xiếc gây cho em ấn tượng mạnh.
-Gv treo bảng phụ viết sẵn dàn ý của bài văn miêu tả con vật (nhắc hs một số điểm lưu ý khi làm bài ).
Hoạt động 2: hs làm bài 
Gv yêu cầu hs chọn một trong ba đề trên để làm.
-Gv theo dõi hường dẫn hs yếu
3.Củng cố-Dặn dò :
-GV thu bài nhận xét tiết học. 
-Dặn HS chuẩn bị bài: Điền vào giấy tờ in sẵn.p.
- HS đọc đề, phân tích đề.
-HS nêu lại dàn ý của bài văn miêu tả con vật.
-HS làm bài
-Hs nộp bài.
+HS lắng nghe.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
-Tính giá trị của biểu thức với phân số 
-Giải được bài tốn cĩ lời văn với phân số
-HS khá, giỏi làm thêm bài tập Gv yêu cầu
II. Phương tiện dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
Bài 1:Tính.
-Yêu cầu HS tự làm vở, 2 HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài.
Bài 2: Tính 
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề 
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề 
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 
+ GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- HS tự làm vở, 2 HS làm bảng
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
 Bài giải
Số vải đã may quần áo là :
20 : 5 x 4 = 16 ( m) 
 Số vải còn lại là :
 20 – 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
 4 : = 6 ( cái ) 
Đáp số: 6 cái
_Lớp nghe 
Đạo đức
Dành cho địa phương
Ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
I/Mục tiêu: 
_ HS có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
_Có ý thức tham gia các việc làm bảo vệ trường lớp.
II/ Phương tiện dạy học: Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ :
2. Bài mới
Hoạt động 1:Tham quan trường, lớp học
GV cho HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
-Yêu cầu HS làm phiếu học tập sau theo cặp.
1.Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào?
 Sạch , đẹp, thoáng mát.
 Bẩn, mất vệ sinh.
Ý kiến của em:
 ..
 .
2.Sau khi quan sát em thấy lớp như thế nào ghi lại ý kiến của em.
 ..
_GV tổng kết dựa trên những phiếu học tập của HS.
- Kết luận :Các em cần phải giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2:Những việc cần làm để giữ gìn trường , lớp sạch đẹp.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.
-Kết luận : Muốn giữ trường lớp sạch đẹp ta cò thể làm một số côn việc sau:
+Không vứt rác ra sân lớp.
+Không bôi bẩn, vẽ bậy ra bàn ghế và trên tường.
+Luôn kê bàn ghế ngay ngắn.
+Vứt rác đúng nơi quy định.
+ ..
Hoạt động 3:Thực hành vệ sinh trường lớp.
-Cho HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế tủ , cửa kính 
3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. GDHS ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- HS tham quan sân tường, vườn trường, lớp học.
- HS làm phiếu học tập sau theo cặp
_Lớp nghe 
- HS thảo luận nhóm 5 ghi ra giấy những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ ghi ý kiến của mình vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Trao đổi, nhận xét , bổ sung giữa các nhóm.
_Lớp nghe 
- HS nhặt rác quan sân trường, lau bàn ghế , tủ, cửa kính 
-Lớp nghe 
RÚT KINH NGHIỆM TRONG NGÀY:................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
Con chim chiền chiện
I/ Mục tiêu: 
-Bước đầu biết đọc diễn cảm 2 ,3 khổ thơ trong bài với giọng vui,hồn nhiên
-Hiểu ý nghĩa: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống
II/ Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1/Bài cũ : 
2/Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài .
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ của bài( đọc 3 lượt )
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: cao hoài, cao vợi, thì, lúa tròn bụng sữa
 -HS luyện đọc theo cặp 
-Gọi HS thi đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng hồn nhiên vui tươi, tràn đầy tình yêu thương. Nhấn giọng những từ ngữ diễn tả tiếng hót của con chim.
 Hoạt động 2: Tìm hiểàu bài 
Cho HS đọc thầm bài.
H. Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
H. Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
H.Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chiền chiện?
H.Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào?
Ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời , yêu cuộc sống.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm 
-GV gọi ba HS đọc diễn cảm toàn.
-Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu.
+GV đọc mẫu .
+Cho HS luyện đọc trong nhóm .
+Cho Hs thi đọc diễn cảm 
+ HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ.
-HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
3.Củng cố _ dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và trả lời lại các câu hỏi cuối bài.
- Lớp nghe 
-1 HS đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc(18HS )
- Lớp nghe 
-HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của bài.
-Từng cặp luyện đọc
-2 cặp thi đọc trước lớp.Cả lớp theo dõi nhận xét
 -1 HS đọc toàn bài
-Hs theo dõiSGK 
-HS đọc thầm toàn bài.
- Chim bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
-Chim bay lượn rất tự do: lúc sà xuống cánh đồng- chim bay, chim sà;lúa tròn bụng sữa ,lúc vút lên cao-các từ ngữ bay vút, bay cao , cao vút , vút cao, cao hoài , cao vợi, hình ảnh cánh đập trời xanh,chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.Vì bay lượn tự do nên lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
-Khổ 1:Khúc hát ngọt ngào.
-Khổ 2 : Tiếng hót long lanh,Như cành sương chói.
-Khổ 3:Chim ơi, chim nói,Chuyện chi, chuyện chi?.
-Khổ 4:Tiếng ngọc trong veo, chim gieo từng chuỗi.
-Khổ 5 : Đồng quê chan chứa, Những lời chim ca.
-Khổ 6 :Chỉ còn tiếng hót,Làm xanh da trời.
- Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc./tiếng hót của làm em thấy yêu hơn cuộc sống 
+HS lắng nghe.
-3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp .
+HS lắng nghe.
+HS lắng nghe.
+HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2
+Vài HS thi đọc trước lớp.
- HS nhẩm thầm học thuộc bài thơ.
-HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Lạc quan- Yêu đời
I/Mục tiêu
-Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước cĩ tiếng lạc thành 2 nhĩm nghĩa (BT2) xếp các từ cho trước cĩ tiếng quan thành 3 nhĩm nghĩa (BT3); biết thêm 1 số câu tục ngữ khuyên con người luơn lạc quan khơng nản chí trước khĩ khăn (BT4)
-HS khá, giỏi làm được các bài tập
II/ Phương tiện dạy học: Phiếu BT 1,2,3
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ.
2.Bài mới: giới thiệu bài;
Hướng dẫn HS làm bài tập Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm và tính điểm thi đua;
Bài 1 : Gọi HS đọc nội dung bài 1.
-Gv phát phiếu cho HS thảo luận nhóm 5.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.Tính điểm cho các nhóm.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-HS làm việc theo nhóm đã chia ở BT1.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.Tính điểm cho các nhóm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
-HS làm việc theo nhóm 
-Gv tổng kết tính điểm cho các nhóm .
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
Sông có khúc, người có lúc.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
3.Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc các câu tục ngữ trong bài . Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nội dung bài 1.
- HS thảo luận nhóm 5, hoàn thành phiếu.Đại diện nhóm trình bày.Các nhóm nhận xét` bổ sung.
Câu
Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất lạc quan.
+
Chú ấy sống rất lạc quan.
+
Lạc quan là liều thuốc bổ.
+
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:lạc quan , lạc thú.
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai”:lạc hậu , lạc điệu, lạc đề.
-HS đọc yêu cầu bài 3.
-HS làm việc theo nhóm
a) Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
b) Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng không tối đen, ảm đạm)
c) Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ gắn bó”: quan hệ , quan tâm.
- HS đọc yêu cầu bài 4, suy nghĩ trả lời.
-Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp .con người có lúc sướng, lúc vui, lúc khổ lúc buồn.
-Lời khuyên:Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền nản chí.
- Nghĩa đen:Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, những tha mãi cũng có ngày đầy tổ.
- Lời khuyên:Nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
-Lớp nghe 
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
-Thực hiện được bốn phép tính với phân số
-Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải tốn
-HS khá, giỏi làm thêm bài GV yêu cầu
II. Phương tiện dạy học: sgk
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
-Yêu cầu HS tự làm vở, 1 HS làm bảng.
-Gv chấm chữa bài.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
-Gv chấm chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài 4:
-Yêu cầu học sinh làm bài
-Gv hướng dẫn tìm hiểu đề 
-Gv gọi hs lên bảng làm.
-Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu đề.
- HS tự làm vở, 1 HS làm bảng.
-HS làm vở, 3HS làm bảng.
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
-1 HS đọc 
-Hs theo dõi
-Hs lên bảng làm
- Nhận xét – chữa bài nếu sai
Bài giải
Số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy được:
 + = (bể)
 	Đáp số : (bể)
+HS lắng nghe.
Lịch sử
Tổng kết – Ôn tập
I/Mục tiêu: 
-Hệ thống được sự kiện tiêu biểu của các thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ xix :thời Văn Lang-Âu Lạc;hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập ;Nước Đại Việt thời Lý , thời Hậu Lê,thời Nguyễn 
-Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương ,hai bà Trưng, Ngơ Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lí Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trải, Quang Trung
-HS khá, giỏi lập được bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu.
II/ Phương tiện dạy học: Phiếu học tập của HS. Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động củaHS
1.Bài cũ
2.Bài mới:
Hoạt động 1;Làm việc cá nhân
GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng 
thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các
 thời kì, triều đại vào ô trống cho chính xác.
HS dựa vào kiến thức đã học làm việc theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
GV chia nhóm phát cho mỗi nhóm cho mỗi nhóm 1 tên nhân vật lịch sử , yêu cầu các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử sau:
- Gv nhận xét, tóm tắt lại công lao của các nhân vật lịch sử trên.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
GV phát yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau, đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét.
3.Củng cố –Dặn dò: GV hệ thống lại kiến thức đã ôn. Nhận xét tiết học dặn HS ôn bài.
-Các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử.Đạib diện nhóm lên trình bày.Lớp nhận xét bổ sung .
+Hùng Vương 
+An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng 
+Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lĩnh 
+Lê Hoàn
+Lý Thái Tổ 
+Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo 
+Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi 
+Nguyễn Huệ ..
-HS nhận phiếu hoàn thành phiếu, gọi đại diện nhóm trình bày.
Tên địa danh
Địa điểm
Xây dựng dưới triều đại
Đền Hùng
Phong Châu- Phú Thọ
Hùng Vương 
Thành Cổ Loa
Đông Anh, Hà Nội ( nay)
- An Dương Vương 
Hoa Lư
Gia Viễn –Ninh Bình
Đinh Bộ Lĩnh 
Kinh Thành Huế
Phú Xuân(Huế)
Nhà Nguyễn.
Thành Thăng Long
Hà Nội.
Lý Thái Tổ 
+HS lắng nghe.
Kĩ thuật
Bài: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
-Lắp được từng bộ phận của mơ hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận , an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp tháo các chi tiết của mơ hình tự chọn .
 *GD SDNLTK&HQ: Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời để chạy ơ tơ tiết kiệm xăng dầu. Tiết kiệm xăng dầu khi sử dụng xe.
II. Phương tiện dạy học: -Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy- học:
 1/ Ổn định tổ chức : 
 2/ Kiểm tra bài cũ :
-GV kiểm tra các chi tiết HS đã chọn ra trong tiết 1 để lắp mơ hình tự chọn .
 3/ Bài mới : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : 
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học :
-HS lắng nghe
Hoạt động 1: Ơn lại kiến thức:
-Gv đưa ra gợi ý: lấp cái đu, xe nơi,...
-Gv gọi hs nhắc lại kiến thức cũ.
Hoạt động 2: Thực hành lắp ghép mơ hình tự chọn (nhĩm)
-HS lắng nghe
-Hs nhắc lại kiến thức cũ.
a) Chọn các chi tiết 
-Các chi tiết chọn ra đặt ở đâu?
-Đặt trên nắp hộp
b) Lắp từng bộ phận 
-GV Yêu cầu HS lắp các bộ phận của mơ hình tự chọn .
-HS tiến hành lắp ráp theo nhĩm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2014_2015.doc