Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Tiết 2: Tập đọc Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

a. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc

 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi

 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện

 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống

c.Phẩm chất: - GDKNS: Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của tiếng cười từ đó các em có được thái độ vui vẻ, lạc quan luôn luôn giữ nụ cười trên môi.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài trong SGK.

 

doc 17 trang xuanhoa 06/08/2022 2480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Ngày soạn: ngày 14 tháng 4năm 2019
 Ngày dạy:Thứ hai ngày15 tháng 4năm 2019 
Nghỉ lễ chuyển tiết dạy bù vào thứ bảy
 Tiết 2: Tập đọc Bài: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I. Mục tiêu:	
a. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,đọc
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: - GDKNS: Giáo dục cho HS biết được tầm quan trọng và ý nghĩa của tiếng cười từ đó các em có được thái độ vui vẻ, lạc quan luôn luôn giữ nụ cười trên môi.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài trong SGK.
II.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1’)
 2. Bài cũ : (3’) HS đọc bài Con chuồn chuồn nước + TLCH
- Nhận xét – Đánh giá
3. Bài mới
 a. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc. (2’)
- Giới thiệu chủ điểm “Tình yêu cuộc sống”.
-Giới thiệu bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười qua tranh minh hoạ.
b. HĐ 1: Luyện đọc (15’)NL 1,2,3
- 1 HS đọc toàn bài
- HD HS chia đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu .cười cợt .
 Đoạn 2: Tiếp theo . học không vào .
 Đoạn 3: Phần còn lại .
-HD giọng đọc
- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài : Vương quốc vắng nụ cười.
- HD HS luyện đọc nhóm 3 .
- GVđọc diễn cảm toàn bài giọng chậm rãi, 
c. HĐ 2: HD tìm hiểu bài (12’)NL1,3,4
* Đoạn 1- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc này buồn chán như vậy ?
* Đoạn 2- Nhà vua đã làm gì để làm thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? 
* Câu chuyện giúp ta hiểu được điều 
gì ?
d. HĐ3: Hđẫn HS đọc diễn cảm. 10’NL1,4
- Y/c HS đọc truyện theo cách phân vai.
- HD HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật .
- HD HS luyện đọc và thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai: “Vị đại thần ra lệnh”
- GV nhận xét, góp ý về bài đọc của HS .
4/Củng cố, dặn dò:1’
- Trong cuộc sống của chúng ta nếu thiếu tiếng cười sẽ ra sao?
Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
Dặn chuẩn bị tiết sau: Ngắm trăng- Không đề
 Kiểm tra sĩ số
 - 2 HS
- Nhận xét
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn.
 + Lượt 1: HS đọc phát âm đúng .
 + Lượt2: Đọc hiểu nghĩa các từ ngữ khó (Kết hợp quan sát tranh minh hoạ): nguy cơ, thân hành, du học .
- HS luyện đọc theo nhóm. Luyện đọc nối tiếp đoạn .
 - 1HS đọc cả bài . 
 - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, ..
 - Vì dân cư ở đó không ai biết cười .
 - Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
 - Sau một năm, viên đại thần quay về, xin chịu tội vì gắng hết sức nhưng học không vào 
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.
 - Vua rất phấn khởi, ra lệnh dẫn người đó vào .
- 3HS nêu được ND ở phần mục tiêu .
- 4HS đọc phân vai (người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, đức vua) .
 - HS luyện đọc phân vai, vài nhóm HS thi đọc. HS khác nhận xét . 
 HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
 Tiết 3: Chính tả :(Nghe - viết) Bài VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI 
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x.
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II.Chuẩn bị:- GV :3 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : (3’)
- Y/C HS viết 1 số tiếng có chưa s/x
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
Nêu mục tiêu bài học
b. HĐ 1:HD HS nghe - viết chính tả . 20’NL1,3,4
- Y/C HS đọc bài viết .
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn, những từ ngữ dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết bài .
- Đọc lại bài .
- GV chấm chữa bài,nhận xét chung.
c. HĐ 2: HD HS làm bài tập chính tả .12’NL1,2,3
Bài2a: GV nêu y/c bài tập, chọn bài cho HS lớp làm.
- Cho HS làm vào VBT.
 - GV chốt lại lời giải đúng . 
3.Củng cố, dặn dò: 2’
- Chốt lại ND và nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2HS viết bài. HS khác theo dõi nhận xét.
- HS mở SGK,theo dõi vào bài .
- 1HS đọc đoạn viết .
- Cả lớp theo dõi, nắm được cách trình bày .
- HS chú ý các từ dễ sai lỗi chính tả: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, .. 
- HS viết bài vào vở ,
- HS soát bài .
- HS đọc thầm truyện vui, làm bài vào vở .
-HS nêu kết quả, HS khác nhận xét.
Lắng nghe
 Tiết 4: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHEP TÍNH VƠI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp)
I/ Mục Tiêu: 
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên. 
- Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1)
b.Năng lực: . 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực vận dụng
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình.
II. Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Bài cũ : (3’) 
- Cho 2 em làm bài bảng lớp phép cộng, trừ.
3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài (2’)
Nêu mục tiêu tiết học.
b. HĐ 1: Thực hành luyện tập .(28) NL1,2,3,4
Bài 1 (Dòng 1,2) Củng cố kĩ thuật tính nhân, chia (đặt tính và thực hiện tính) .(15’)
+ Y/C một số HS lên bảng chữa bài .
Bài 2: Y/C HS tự làm bài, rồi chữa bài. (10’)
+ Khi chữa bài, gọi HS nêu lại quy tắc “Tìm một thừa số chưa biết” , 
“Tìm số bị chia chưa biết” .
Bài 4: ( Cột 1)Củng cố về nhân(chia) nhẩm với (cho) 10, 100; nhân nhẩm với 11, và so sánh hai số tự nhiên. 10’
- HS khá giỏi làm thêm các bài khác nếu còn thời gian 
4. Củng cố dặn dò: 1’
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1HS chữa bài lên bảng. HS khác nhận xét .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm bài, sau đó có thể đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo .
- 4HS lên bảng chữa bài , HS khác nhận xét .
- HS làm vào vở, và chữa bài:
a. 40 X = 1400 
 X = 1400 : 40
 X = 35 ( Tìm TS chưa biết)
b. X : 13 = 205
 X = 205 13
 X = 2 665 (Tìm SBC chưa biết)
- HS nhắc lại cách nhân nhẩm với 11, chia(nhân) nhẩm cho(với) 10, 100, 
- HS làm bài vào vở, rồi chữa bài .
- HS khác nhận xét .
 Tiết 5: Khoa học : ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG
I. Mục tiêu:
a- Kiến thức : HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
- Có ý thức bảo vệ các loài động vật. 
b.Năng lực : 1.năng lực quan sát tự làm thí nghiệm
2.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực vận dụng và trả lời câu hỏi
 c.Phẩm chất: Thích tìm tòi, tự làm các thí nghiệm trong bài học
II. Đồ dùng dạy học: - Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (3) nêu sự trao đổi chất ở thực vật: 
2. HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.(12’) NL1,2,3
2 hs nêu
+ Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nhóm trưởng tập hợp các tranh của nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD:	+ Nhóm ăn thịt.
	+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
	+ Nhóm ăn hạt.
	+ Nhóm ăn sâu bọ.
	+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”.
* HĐ2: Trò chơi : Đố bạn con gì?NL3,4
+ Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- Một HS được GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật nào mà các em đã sưu tầm mang đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai.
VD:	+ Con vật này có 4 chân phải không?
	+ Con vật này ăn thịt phải không?
	+ Con vật này có sừng phải không?
	+ Con vật này thường hay ăn cá cua tôm tép phải không?
+ Bước 2: GV cho HS chơi thử.
+ Bước 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
 Ngày dạy:Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019
 Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 1 : Bài: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU. 
I.Mục tiêu: 
 Điều chỉnh : HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2).
a.Kiến thức- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?-ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Chuẩn bị:- GV : Bảng phụ viết các câu văn ở bài tập 1(P. nhận xét) .1 băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Bài cũ : (3’) 
 - Nêu nội dung cần ghi nhớ - Tiết LTVC trước. Cho VD .
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HĐ1: Phần nhận xét. 12’ NL1,2
Bài 1+2 : 
- Y/C HS đọc nội dung y/c 1, 2, .
- Tìm trạng ngữ trong câu ?
- Xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?
Bài3 : Đặt câu hỏi gì để tìm trạng ngữ chỉ thời gian ?
+ Chú ý : Đặt Khi nào ? ở đầu câu thì có nghĩa là hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
c. HĐ 2: Phần ghi nhớ. 4’ NL1,4
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ, HTL và cho VD
d. HĐ 3: Phần luyện tập. 15’ NL1,3,4
Bài 1: Dán hai băng giấy : 
- Y/C HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu . 
- GV chốt ý đúng .
Bài2a: Y/C HS đọc kĩ đoạn văn và chỉ ra những câu thiếu trạng ngữ trong đoạn.
 - HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn 2b
- Viết lại câu bằng cách thêm vào câu 1 trong 2 trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc .
 - Dán băng giấy viết đoạn văn.
- GV nhận xét, tuyên dương . 
4. Củng cố, dặn dò: 1’
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 - 2HS nêu miệng . HS khác nghe, nhận xét .
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 2HS nối tiếp nhau đọc 2 bài tập .
- Bộ phận trạng ngữ : Đúng lúc đó, 
 Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
 + HS đọc y/c bài tập và nêu miệng : 
 Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ?
 - HS đọc nội dung phần ghi nhớ và HTL.
 HS cho ví dụ minh hoạ .
- 1HS đọc y/c đề bài.: 
 - 2HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở 
 KQ : a) Buổi sáng hôm nay, 
 b) Từ ngày còn ít tuổi, 
 Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, 
 - HS nêu đề bài: HS đọc kĩ đoạn văn, làm bài vào vở.
 - 2HS làm bảng lớp . 
- HS chữa bài, HS khác nghe, nhận xét .
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
 Tiết 3: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ CÁC PHEP TÍNH VƠI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp)
I. Mục tiêu: 
-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên. 
b.Năng lực: . 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực vận dụng
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Các hoạt động dạy- học:
Top of Form
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Bài cũ : (3’) 
- Chữa bài 3. - 2 em lên bảng làm bài
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HĐ1: Bài tập ôn luyện. NL1,2,3,4
Bài 1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ .10’
+ GV HD HS cách trình bày bài làm .
- Nhận xét- đánh giá
Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . 12’
+ Y/C HS nhớ lại từng dạng tính để thực hiện cho đúng bước.
+ Y/C HS chữa bài, nhận xét .
Bài4: 
- Cho Hs tìm hiểu bài toán. 
- Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, cần phải tìm gì ? 12’
- Y/C HS chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 2’
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 - HS chữa bài . HS khác nhận xét .
 * HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nêu y/c đề bài, rồi chữa bài .
 Nếu m = 952 , n = 28 thì :
 m + n = 952 + 28 = 980 .
 m - n = 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34
 - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo .
 + Dạng tính trong ngoặc trước :
VD : 12 054 : (15 + 67)
 = 12 054 : 82 = ?
+ Dạng tính: Nhân chia trước, cộng trừ sau.
VD : 9700 : 100 + 36 x 12
 = 97 + 432 = 529
 - HS đọc đề toán, tự làm bài.
Chữa bài:
 + Tìm tổng số vải bán được trong hai tuần .
 + Tìm số ngày bán trong hai tuần đó .
 Ngày dạy:Thứ tư ngày17 tháng 4 năm 2019
Tiết 2: Kể chuyện Bài: KHÁT VỌNG SỐNG. 
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3)..
- Rèn KNS: Tự nhận thức giá trị; Tư duy sáng tạo; Làm chủ bản thân.
.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe ,kể 
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II.Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ truyện SGK.
III.Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) 
 - Kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia .
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
Nêu mục tiêu tiết học.
b.HĐ1:15’GV kể chuyện “Khát vọng sống”.NL1,
- GV kể chuyện, giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
b. HĐ2: HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 20’ NL1,2,3.4
a) Kể chuyện trong nhóm.
- Y/C HS dựa vào lời kể của cô và tranh MH, kể nối tiếp đoạn trong nhóm, sau đó mỗi em kể toàn truyện .
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
b) Thi kể chuyện trước lớp .
- Y/C HS thi kể nối tiếp đoạn.
+ Thi kể toàn bộ câu chuyện .
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong, cùng bạn khác đối thoại: VD :
+ Bạn thích chi tiết nào trong câu chuyện?
+ Vì sao gấu con không xông vào con người, lại bỏ đi ?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- GV nhận xét bài kể của HS . 
3/Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét chung giờ học. Dặn chuẩn bị bài,
- 2HS kể . HS khác nghe, nhận xét . 
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS nghe G kể lần 1 .
+ Lần2: HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ .
+ Đọc phần lời ứng với mỗi tranh trong SGK. 
- HS chia nhóm, luyện kể chuyện.
+ Từng HS kể và trao đổi cùng bạn về ý nghĩa câu chuyện .
- Vài tốp HS thi kể từng đoạn câu chuyện .
+ Vài HS thi kể toàn câu chuyện . 
+ HS kể xong, đối thoại cùng bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện .
+ Lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn .
- HS nhắc lại nội dung bài học .
+ HS tự nêu .
 Tiết 3: Sinh hoat tập thể SINH HOẠT LỚP 
I/ Mục tiêu:
 - Kiểm điểm hoạt động của lớp trong tuần .
 - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình, của bạn trong tuần .
 - Giáo dục HS tính tự giác, ý thức tổ chức kỉ luật.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 33.
 II. Cách tiến hành
Nội dung
Thực hiện
*Nhận xét tuần qua
- Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ trong tuần.
- Lớp phó nhận xét các mặt .
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần và nhận xét thi đua 3 tổ
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp lớp trong tuần khá tốt, cần chỉnh đốn lại xếp hàng ra vào lớp. 
+ BCS đã hoàn thành công việc được giao trong tuần.
+ Đôi bạn đã thực hiện đúng yêu cầu của GV.
+ Các phong trào của trường và Đội các em đã có nhiều tiến bộ.
*Kế hoạch công tác tuần đến:
- Phát huy ưu điểm đã có, khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Kiểm tra vở ghi bài tổ 2.
- Tiếp tục củng cố các nề nếp, kiểm tra tác phong đến lớp. 
 - Đôi bạn kiểm tra việc học bài, làm bài ở nhà.
- Nhóm kiểm tra vở, sách, đồ dùng học tập.
- Đóng góp dứt điểm các khoản tiền theo quy định. 
 Nhận xét tiết học.
Lớp trưởng
Các tổ trưởng
Lắng nghe
Nhận xét, đánh giá lẫn nhau
Lắng nghe
 Tiết 4: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 
I.Mục tiêu: 
a.Biết nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột. 
b.Năng lực: . 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực vận dụng
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Chuẩn bị: GV : Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 2, 3 - SGK .
III.Các hoạt động dạy- học:
Top of Form
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) 
- Chữa bài tập tiết trước.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 .b. HĐ 1:Bài tập luyện tập. (27) NL1,2,3,4
Bài 2: 15’ Luyện kĩ năng thao tác để nắm được ý nghĩa trên biểu đồ. Hiểu và đọc được các số liệu trên đồ diện tích 3 thành phố nước ta . GV treo bảng phụ để HD học sinh làm bài tập.
+ 1HS làm mẫu câu a.
+ 1HS làm ý1 câu b.
+ Y/C HS chữa bài .
Bài3: 10’ Y/C HS đọc biểu đồ “số vải của một cửa hàng bán trong 12 tháng”.
+ Y/C HS chia làm hai nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu trong SGK .
+ Hỏi thêm: TB cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại ?
GV treo bảng phụ HD học sinh chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 1’
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
- Dặn chuẩn bị bài sau. 
 - HS lên bảng chữa. HS khác nhận xét .
 HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS đọc và tìm hiểu y/c bài toán trong SgK :
 VD KQ : 
 Diện tích thành phố Đà Nẵng hơn Diện tích thành phố Hà Nội là :
 1255 - 921 = 334 km2 ..
+ HS chữa bài và nhận xét .
- HS hoạt động nhóm :
 Nhóm1: Trong 12 tháng, cửa hàng bán được số mét vải hoa: 42 x 50 = 210 m
 Nhóm2: Trong 12 tháng, cửa hàng bán được tổng số mét vải: 
 (37 + 42 + 50) x 50 = 6450 m
 + HS tự nêu .
 - Nhắc lại nội dung của bài .
 Tiết 5: Khoa học: TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: a.- Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
- Tự giác học và làm bài. 
b.Năng lực : 1.năng lực quan sát tự làm thí nghiệm
2.Năng lực giao tiếp, hợp tác
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực vận dụng và trả lời câu hỏi
 c.Phẩm chất: Thích tìm tòi, tự làm các thí nghiệm trong bài học
II. Đồ dùng dạy học:- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (3) nêu sự trao đổi chất ở thực vật
2. HĐ1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. (15) NL1,2
32 hs trả lời
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống
- lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu
? Quá trình trên được gọi là gì
- Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
=> Kết luận: (SGV).
* HĐ 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.( 13’) NL3,4
Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
* Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
* Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
 Ngày dạy:Thứ năm, 18 / 4/ 201 9
Tiết 1:Tập đọc Bài:NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:	
-a, Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ).
.b Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) 
- Đọc và nêu nội dung bài: “Vương quốc vắng nụ cười”.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
HD học sinh quan sát tranh và nêu mục đích, y/c tiết học.
b. HĐ1:HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài "Ngắm trăng". 15’ NL1,2,3,4
- GV đọc diễn cảm bài thơ và giải thích xuất xứ của bài .
- Giới thiệu thêm một số bài trích trong trong "Nhật kí trong tù" của HCM như : Giải đi sớm, ...
-HD giọng đọc của bài
- Y/c HS đọc bài.
- Y/c HS trao đổi và trả lời:
+ Câu 1: Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
+ Câu2: SGK .
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- GV chốt nội dung bài .
- HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ .
c. HĐ2: HS luyện đọc và tìm hiểu bài thơ "Không đề" 18’NL1,2,3,4
 - GV đọc diễn cảm bài thơ giọng ngân nga, thư thái, ....
- Giải nghĩa từ : Ngàn (rừng), ...
- Y/c HS đọc bài.
- Y/c HS trao đổi và trả lời:
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào ?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác ?
+ Em cảm nhận được điều gì từ bài thơ trên ?
+ GV chốt nội dung bài .
- HD HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ .
- Y/C HS HTL bài thơ .
4.Củng cố, dặn dò: 2’
- Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ ?
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị sau. 
 - 2HS đọc bài nêu nội dung bài. HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
 * HS nghe và hiểu được cuộc sống rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất, dễ mỏi mệt về tinh thần Trong hoàn cảnh nào Bác vẫn yêu đời, lạc quan 
- HS nối tiếp đọc bài . 
 + Bác ngắm trăng qua cửa sổ trong phòng giam trong nhà tù .
 + Người ngắm ..
 ..ngắm nhà thơ .
 + Thấy được Bác rất yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống 
 - HS đọc đúng nhịp thơ :
 Câu :1, 2, 4 - nhịp 4/3 . 
 - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm bài thơ . 
* HS theo dõi, nắm được cách đọc bài . 
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, mỗi HS đọc một lượt toàn bài . HS khác nhận xét .
 + Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ .
 + Hình ảnh khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay, 
 - HS tự nêu .
- HS luyện đọc đúng nhịp thơ:
 Câu1: Nhịp 2/2/2 Câu2 - nhịp 4/4
 Câu3: Nhịp 2/4 Câu4 - nhịp 2/6 .
 - HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
 - HS nhẩm HTL và thi HTL bài thơ .
- HS nêu: BH luôn lạc quan, yêu đời cả trong hoàn cảnh tù đày hay khó khăn gian khổ .
Tiết 3:Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. Mục tiêu:
a. Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
.b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Chuẩn bị: Gv : Tranh ảnh con mèo, con chó, ....
III. Các hoạt động trên lớp : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) 
 - Kiểm tra HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống .
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
Nêu mục tiêu tiết học.
b. HĐ1:Hướng dẫn luyện tập. 32’NL1,2,3,4
Bài1: Y/C HS nêu ND bài tập1.
 a) Bài văn gồm có mấy đoạn ?
 Nội dung mỗi đoạn là gì ?
b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả?
 c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lý thú ?
Bài2: GV treo một số ảnh con vật. Nhắc HS 
+ Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật mình yêu thích, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng nổi bật .
+ Y/C HS viết bài.
Bài3: Y/C HS quan sát các hành động của con vật mình yêu thích. Viết một đoạn văn miêu tả một hoạt động của con vật đó.
3. Củng cố - dặn dò: 2’
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học
- 2HS đọc . HS nhận xét .
 -
 HS mở SGK, theo dõi bài .
 - 1HS đọc ND bài tập1, lớp theo dõi SGK. Nêu được :
 + Bài văn gồm 6 đoạn :
 Đoạn1: MB - giới thiệu chung về con tê tê .
 Đoạn2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
.............
 Đoạn 6: KB - Tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó .
 + Bộ vẩy - miệng, hàm, lưỡi - bốn chân.
 ( Tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy: Bộ vẩy như một bộ giáp sắt, ..).
 + Tê tê bắt kiến ....
 Cách tê tê đào đất ....
 - HS nêu y/c bài tập 2: 
 + Quan sát các con vật trong tranh, chọn một con vật mình yêu thích để tả ( Không lặp lại con vật tả trong tiết trước ) . 
 + Đọc kĩ y/c đề bài để làm .
 + HS viết bài vào vở . Đọc kết quả .
 - HS làm bài cá nhân vào vở .
 + Vài HS nối tiếp nhau đọc bài .
 + HS khác nhận xét .
 Tiết 4: Toán Bài: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu: 
-a.Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. 
b.Năng lực: . 1.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 2.Năng lực vận dụng
 3.Năng lực thực hành
 4.năng lực tư duy
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Các hoạt động dạy- học:
Top of Form
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) yc hs kiến thức cơ bản về phân số
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 b. HĐ1: Thực hành (27;) NL1,2,3,4
Bài 1: 
- Nhận xét- kết luận
Bài3: Y/C HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được phân số .
 + Y/C kết quả là phân số tối giản .
Bài4: Luyện cho HS kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số .
+ HD HS yếu cách quy đồng 3 phân số .
+ GV nhận xét bài làm của HS .
3. Củng cố - dặn dò: 2’
 - Chốt lại ND và nhận xét tiết học . 
 - HS lên bảng chữa bài. HS khác nhận xét 
- Quan sát SGK và thảo luận nhóm bàn
- Trao đổi – nhận xét
- HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau:
VD : 
 - HS nhớ lại các bước để thực hiện quy đồng mẫu số 2 phân số .
 VD : và MSC = 35
 ; 
 - Nhắc lại nội dung của bài .
 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 19 tháng 4năm 2019
Tiết1 : Luyện từ và câu Bài: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU 
I. Mục tiêu:	Điều chỉnh : - sửa yêu cầu bài tập 1 :Tìm trạng ngữ trong câu , không nhận diện trạng ngữ HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3).
a. Tìm được trạng ngữ chỉ trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
 .b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết 3 câu BT1 ( P. luyện tập).
III. Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) Y/C HS :
- Đặt câu có bộ phận phụ trạng ngữ chỉ thời gian.
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 HĐ1:Hdẫn học sinh làm bài tập( 30) NL1,2,3,4
b.Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu .
 (Treo bảng phụ )
c. Bài2: Y/C HS làm bài trên 3 băng giấy.
+ Xác định trạng ngữ trong từng câu trên ba băng giấy đó .
+ Y/C HS chữa bài, GV nhận xét .
d.Bài3: Y/C HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
* HS khá, giỏi biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau 
+ GV nhận xét và tuyên dương những HS đặt được câu đúng, hay.
3.Củng cố, dặn dò: 1’
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 - 2HS nêu miệng . HS khác nhận xét.
- HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 3HS làm bảng lớp : 
KQ : Nhờ siêng năng, cần cù, ....
 Vì rét, ...
 Tại Hoa, ...
 - 3HS lên làm vào bảng lớp, HS khác làm vở : KQ :
 a) Vì học giỏi, ...
 b) Nhờ bác lao công, ....
 c) Tại vì mải chơi, .
 + HS nối tiếp đặt câu.
 + HS khác nhận xét . 
 - HS đọc bài và nhắc lại ND bài học . 
Tiết 2: Tập làm văn Bài: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI ,KẾT BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I.Mục tiêu:	
a. Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).
.b.Năng lực: 1.Năng lực quan sát tranh,nghe , viết
 2.Năng lực vận dụng và thực hành trả lời các câu hỏi
 3.Năng lực ghi nhớ, tái hiện
 4.Năng lực tự liên hệ thực tế,kĩ năng sống
c.Phẩm chất: Biết tự đánh giá kết quả học tập của mình
II. Chuẩn bị: - GV: 4 tờ giấy khổ rộng (Bài tập 2, 3).
III.Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ : (3’) Y/C HS đọc đoạn văn tả ngoại hình con vật mà em đã quan sát (tiết trước) .
2. Bài mới : a. Giới thiệu bài (1’)
 b.HĐ1: HD HS làm bài tập . 32’NL1,2,3,4
Bài1: Y/c HS nđọc kĩ bài : Con chuồn chuồn nước .
+ Xác định các đoạn văn trong bài. 
+ Tìm ý chính của từng đoạn .
Bài2: HS đọc y/c của bài.
- Xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lý.
 (Treo bảng phụ đã viết 3 câu văn)
+ Y/C 1HS lên bảng đánh số thứ tự.
+ Y/C HS đọc lại đoạn văn. 
Bài3: Viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn “Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp”.
+ Viết câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
+ GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm .
4. Củng cố, dặn dò:2’
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học. 
 - 2HS đọc bài . HS khác nhận xét.
 - HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi . Nêu được:
 + Đoạn1: Từ đầu còn phân vân. (Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ) .
 + Đoạn2: Còn lại (Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn).
 - 1HS đọc y/c đề bài, HS khác đọc thầm .
 + 1HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu văn theo trình tự

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc