Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản mới)

TIẾT 2 : TOÁN

BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về phân số

2. Năng lực

- Rút gọn được phân số.

- Nhận biết được phân số bằng nhau.

- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Sách, bút

 

docx 32 trang xuanhoa 11/08/2022 1210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2021
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
------------------------------------------
TIẾT 2 : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Năng lực
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS (nếu cần):
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì?
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 
 là các phân số tối giản.
b) Các phân số bằng nhau là:
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
 3 : 4 = (số học sinh)
b) 3 tổ có số HS là :
32 x= 24 (học sinh)
 Đ/s : a) lớp
 b) 24 học sinh
HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Tính độ dài quãng đường đã đi
+ Tính của 15km
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
15 x =10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
BÀI : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra ngoài chiến lũy
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS đọc
+ Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
2.Khám phá : Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
+ Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông?
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 .
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
4.Thực hành : Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN
BÀI : LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
2. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sách Truyện đọc 4
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Khám phá : Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,...
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHIỀU
TIẾT 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
2. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét :
 * Bài tập 1+ 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
+ Cuối câu dùng dấu gì?
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến 
 * Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến?
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS lấy VD.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu là dấu chấm than.
- HS lắng nghe
- HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp
VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
+ Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến.
- 1 HS đọc.
- HS nêu VD về câu khiến
3. Thực hành :(20 p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đúng câu khiến.
+ Câu khiến dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK.
- GV nhận xét, khen ngợi hs
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ ứng dụng (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án: 
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta.
Cá nhân – Lớp
VD:
 + Đặt tính rồi tính.
 + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cá nhân – Lớp
VD:
+ Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
+ Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
- Ghi nhớ các KT về câu khiến
- Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến.
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( GVBM )
-----------------------------------------------------
TIẾT 3 : LỊCH SỬ 
BÀI : THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật
2. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
 + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
2. khám phá (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 đô thị lớn
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng (1p)
 Cá nhân – Lớp
- HS lắng nghe
+ Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
- 2 HS lên xác định.
- HS nhận xét.
Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành phiếu học tập.
* Phiếu học tập:
Đặc điểm
T. thị
Cảnh buôn bán
Phố phường
Cư dân ngoại quốc
Thăng
Long
Phố Hiến
Hội An
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
+ Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Lắng nghe
- Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay.
IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
TIẾT 1 : TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
---------------------------------------------------------
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
 * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
2. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
+ Thế nào là câu khiến?
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì?
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
+ Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu cầu, đề nghị, mong muốn,...
+ Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu hai chấm
2. Khám phá:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến?
b. Ghi nhớ:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, nên phải vào trước động từ.
Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long Vương!
 b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu,
Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi.
 c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu.
 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.
d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Có 4 cách đặt câu khiến.
- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (30p)
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau thành câu khiến.
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em có thể viết thành nhiều câu khiến bằng các cách đã làm ở phần Nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là những cách nào?
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em chú ý đến các đối tượng giao tiếp để xưng hô cho phù hợp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và nêu đúng các tình huống sử dụng câu khiến.
4. HĐ ứng dụng (1p)
Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
* - Nam đi học đi! 
 - Nam đi học nào !
 - Nam phải đi học 
 - Đề nghị Nam đi học !
 *- Thanh phải đi lao động.
 - Thanh nên đi lao động.
 - Thanh đi lao động thôi nào !
 *- Ngân phải chăm chỉ lên !
 - Ngân hãy chăm chỉ nào !
 *- Giang phải phần đấu học giỏi !
 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
- 1 HS nêu
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp bạn Hoa nhé!
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
a) Cậu hãy học bài đi!
b) Chúng ta cùng đi nào!
c) Mong các bạn đến đúng giờ.
- Ghi nhớ các cách đặt câu khiến
- Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó
IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3 : KHOA HỌC 
BÀI : CÁC NGUỒN NHIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
2. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt
* KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt
 - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường
 - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt
Cách phòng tránh
- HS: Hộp diêm, nến, bàn là.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,?
+ Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong cuộc sống?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,...
+ Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,...
+ Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi. 
2. Khám phá : (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?
- BVMT: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường.
- Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống
HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Cho HS hoạt động nhóm 2 HS.
- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt 
 Cách phòng tránh
- Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa)
- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng)
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt)
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi 
* Liên hệ: KNS
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?
HĐ 3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: 
- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt
+ TKNL : Vì sao chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
3. HĐ ứng dụng (1p)
Nhóm 4 – Lớp
Đáp án
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, 
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, 
+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, 
+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, 
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, 
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.
- Lắng nghe.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
+ Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... 
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm 
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.
- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu.
- HS lắng nghe
+ Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.
+ Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là.
Cá nhân – Lớp
* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
+ Tắt bếp điện khi không dùng.
+ Không để lửa quá to khi đun bếp.
+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.
+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.
+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.
+ Không đun thức ăn quá lâu.
+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết.
+ Vì nguồn nhiệt không phải là vô tận. Thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt chính là góp phần hạn chế gây ra sự ô nhiễm môi trường...
- Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...)
- Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô-ga
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
TIẾT 3 : TẬP ĐỌC
BÀI : CON SẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Phẩm chất
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái đất vẫn qua?
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
2.Khám phá : Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV chốt vị trí các đoạn
- GV lưu ý giọng đọc: 
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn.
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết.
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 5 đoạn.
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?
 + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại?
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
+ Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
+ Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ.
- HS ghi nội dung bài vào vở
4.Thực hành : Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm trước lớp
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Ghi nhớ nội dung bài văn
- Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết
IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4 : TOÁN
BÀI : GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực 
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 .
2. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2.Khám phá :(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đư

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_2021_ban_moi.docx