Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, 32- Năm 2020 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, 32- Năm 2020 (Bản 2 cột)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.

 - HS cảm nhận vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường hoàng hôn.

II. CHUẨN BỊ

 - Giáo viên: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong sách giáo khoa.

 - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

 - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Giáo viên nhận xét.

 

doc 86 trang xuanhoa 10/08/2022 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 31, 32- Năm 2020 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/4/2019
TUẦN: 31 
TIẾT: 61
Ngày dạy: 15/4/2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ĂNG-CO VÁT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
 - HS cảm nhận vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường hoàng hôn.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo, trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học – Ghi tựa.
 b) Luyện đọc:
 -Gọi HS đọc toàn bài.
 -GV chia bài làm 3 đoạn. Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). GV kết hợp nhắc nhở nếu có HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, cho HS luyện đọc một số từ khó và giải nghĩa một số từ ngữ chú giải trong SGK.
 -GV đọc mẫu.
 c)Tìm hiểu bài:
 - Đoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
 -Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
 - Đoạn 2: Cho HS đọc đoạn 2.
 -Khu đền chính đồ sộ như thế nào? với những ngọn tháp lớn.
-Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? 
- Đoạn 3: Cho HS đọc đoạn 3.
 -Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
-Bài văn nói về điều gì?
- Bài văn ca ngợi công trình kiến trúc tuyệt diệu của nước bạn Cam-pu-chia xây dựng từ đầu thế kỉ XII: Ăng-co-Vát; vẻ đẹp của khu đền hài hoà trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
d) Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt).
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-HS đọc thầm đoạn 1.
- Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỷ thứ mười hai
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.
- Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế, được ghép bằng những tảng đá lớn gọt đẽo vuông vức và lự ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. 
- Học sinh đọc.
- Vào lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng: Ánh sáng chiếu vào bóng tối cửa đền; Những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chúm lá thốt nốt xòa tán lá tròn; Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm hơn dưới ánh chiều vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
- Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Học sinh lắng nghe. 
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Học sinh nhận xét.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Dặn HS đọc và trả lời các câu hỏi bài Con chuồn chuồn nước.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 11/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 151
Ngày dạy: 15/4/2019
MÔN: TOÁN 
BÀI: THỰC HÀNH (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Rèn kĩ năng ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
 - Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
 - Học sinh: HS chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét, bút chì.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ 
 -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400.
 - Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì?
 - Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ?
 - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ.
 - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
 - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400.
 c)Thực hành 
 Bài 1 
 - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước.
 -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).
 Bài 2
 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
 -Yêu cầu HS làm bài.
-HS lắng nghe. 
-HS nghe yêu cầu của ví dụ.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS tính và báo cáo kết quả trước lớp.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS thực hành vẽ.
- HS nêu.
-Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ.
-1 HS đọc, HS cả lớp đọc trong SGK.
-Thực hành tính chiều rộng, chiều dài thu nhỏ của nền lớp học và vẽ.
4. Củng cố: 
 - HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 11/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 31
Ngày dạy: 15/4/2019
MÔN: Kỹ thuật
BÀI: LẮP Ô TÔ TẢI
I. MỤC TIÊU : 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải
- Lắp được ô ô tải theo mẫu. ô tô chuyển động được 
- Với HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được
II. CHUẨN BỊ :
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
 - Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 
1. Ổn định 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a. Giới thiệu bài Ghi bảng
b.Hướng dẫn 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp. 
+ Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận ? 
+ Nêu tác dụng của ôtô tải ? 
Hoạt động 2 : 
- GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK. 
- GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ.
b ) Lắp từng bộ phận 
- Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin ( H2- SGK ) 
+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần ? 
GV tiến hành lắp từng phần giá đở, trục bánh xe, sàn xe nối 2 phần với nhau. 
* Lắp ca bin ( H3 - SGK ) 
- Hs quan sát hình 3 SGK, em hãy nêu các bước lắp cabin ? 
* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H 4, H5 SGK ) 
c ) Lắp ráp xe ôtô tải 
- GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK 
d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 
- Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau của thành xe và trục bánh xe. 
- Xe để chở hàng hóa 
- HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp 
- Giá đở, trục bánh xe sàn ca bin. 
- Một HS lên lắp, HS khác nhận xét bở sung cho hoàn chỉnh.
- Có 4 bước như SGK 
- HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 11/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 31
Ngày dạy: 15/4/2019
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
+ Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày các ý tưởng BVMT ở nhà và ở trường; thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động BVMT; bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để BVMT ở nhà và ở trường; đảm nhận trách nhiệm BVMT ở nhà và ở trường.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hiệu quả năng lượng. Đồng thời học tập theo gương Bác đức tính “Cần, kiệm, liêm, chính”.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh minh hoạ các BT SGK. Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc.
- Học sinh: Các phiếu BT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
*Hoạt động 1: 
 -Tập làm “Nhà tiên tri” (BT 2- SGK)
 -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người.
 -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng.
*Hoạt động 2: 
 -Bày tỏ ý kiến của em (BT 3- SGK/45)
 -GV nêu yêu cầu bài tập 3.
 -Em hãy thảo luận với các bạn trong nhóm và bày tỏ thái độ về các ý kiến sau: (tán thành, không tán thành)
 -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình.
 -GV kết luận về đáp án đúng:
* Không tán thành: a, b.
*Tán thành: c, d, đ.
*Hoạt động 3: 
 -Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45).
 -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 -Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?
 -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể như sau:
a/Khuyên hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b/Đề nghị giảm âm thanh.
c/Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
*Hoạt động 4: 
-Nêu ý kiến của mình (BT 5- SGK/45).
-Hãy kể một số việc mà các em đã làm để bảo vệ môi trường.
*GV liên hệ: Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác.
ï Kết luận chung: GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. 
-HS thảo luận và giải quyết.
-Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
-HS làm việc theo cặp.
-1 HS nêu.
-HS thảo luận ý kiến.
-HS trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe. 
-Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-HS cả lớp thực hiện.
-1 vài HS nêu.
-HS kể theo ý hiểu của mình.
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh lắng nghe.
4. Củng cố: Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương.
- GD cho hs biết bảo vệ môi trường à trách nhiệm của mỗi chúng ta. Những việc cần làm để bảo vệ môi trường ở nhà, lớp học, trường học và nơi công cộng.
5. Dặn dò: Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. Làm đúng theo những gì đã học. 
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
Tuần: 31
Tiết: 31
Ngày dạy: 17/4/2019
Môn: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Bài: TÌM HIỂU VỀ CHIẾN THẮNG 30 - 4
I. MỤC TIÊU
- HS có hiểu biết về chiến thắng 30 – 4, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS biết tự hào về lòng dũng cảm, truyền thống đấu tranh bảo vệ Tổ quốc của dân tộc Việt Nam.
II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG
- Có thể thực hiện theo qui mô lớp hoặc khối lớp.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Các tranh, ảnh, tài liệu, bài báo, về chiến thắng 30 – 4.
- Cây hoa và các bông hoa cắt bằng giấy màu, trên mỗi bông hoa có ghi một câu hỏi. 
II/-NỘI DUNG SINH HOẠT:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước khoảng 2 tuần, GV phổ biến trước cho HS nắm được về cuộc thi:
+ Nội dung thi: Tìm hiểu về chiến thắng 30 – 4, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
+ Hình thức: Thi hái hoa dân chủ hoặc trò chơi “Rung chuông vàng”.
Bước 2: Tiến hành thi
- Lớp được kê theo hình chữ U. Ở giữa có đặt một cây xanh. Trên các cành cây có cài những bông hoa bằng giấy màu, mỗi bông hoa có ghi một câu hỏi.
Lưu ý: Nếu sử dụng hình thức Rung chuông vàng, hãy tham khảo cách tổ chức ở hoạt động 3, tháng.
Bước 3: Tổng kết – Đánh giá
- Công bố HS có tổng số điểm cao nhất và trao giải thưởng.
- Học sinh lắng nghe để nắm rõ về cuộc thi.
- HS chuẩn bị đọc các tài liệu có liên quan đến chủ đề cuộc thi.
- Lần lượt các HS xung phong lên hái hoa và trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng hoàn toàn được tính 10 điểm.
- Học sinh lắng nghe.
4.Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
 - Chuẩn bị bài tiết sinh hoạt sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 12/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 152
Ngày dạy: 16/4/2019
MÔN: TOÁN 
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- Rèn kĩ năng thực hiện số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
 - Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước. 
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên.
 b)Hướng dẫn ôn tập 
 Bài 1 
 -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 -GV chữa bài.
 Bài 2
 -Yêu cầu HS viết các số trong bài thành tổng của các hàng, có thể đưa thêm các số khác.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét. 
 Bài 3
 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
 a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
 b)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.
 Bài 4
 -YC hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời.
 -GV lần lượt hỏi trước lớp:
 a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.
 b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
 c) Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
 Bài 5
 -Yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài.
 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 -GV nhận xét phần trả lời của HS.
-HS lắng nghe. 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét và rút ra bài làm đúng.
-HS trả lời.
-4 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. 
-5 HS nối tiếp nhau thực hiện yêu cầu, mỗi HS đọc và nêu về một số. 
-HS làm việc theo cặp.
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
-Lắng nghe.
4. Củng cố: 
 - HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 12/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 31
Ngày dạy: 16/4/2019
MÔN: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI: NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết, nghe và đọc. 
 - Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
 - Học sinh: Vở chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh đọc bài tập 2
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
 b) Nghe - viết:
 -Hướng dẫn chính tả.
 -GV đọc bài thơ một lần.
 -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha.
 -GV nói về nội dung bài thơ: Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. 
õ Giáo dục ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
 -GV đọc cho HS viết.
 -Đọc từng câu hoặc cụm từ.
 -GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
 -Chấm, chữa bài.
 -Chấm 5 đến 7 bài.
 -Nhận xét chung.
 d)Chấm, chữa bài.
-Bài tập 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
 a) Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. Cho HS đọc yêu cầu của BT - đọc mẫu.
 -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm.
 -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ.
 -GV nhận xét - chốt lại những từ các nhóm tìm đúng:
 b) Cách tiến hành như câu a.
 -Bài tập 3: GV chọn câu a hoặc câu b.
 a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2).
 -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này.
 b) Lời giải đúng: Ở – cũng – cảm – cả.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ.
-HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.
- Ghi nhớ.
-Lắng nghe.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS chép những từ đúng vào vở.
-HS làm bài cá nhân.
-HS chép những từ đúng vào vở.
4. Củng cố: 
- Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống con người.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học.
- Dặn HS chuẩn bị bài chính tả Nghe - viết:Vương quốc vắng nụ cười.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 12/4/2019
TUẦN: 31 
TIẾT: 61
Ngày dạy: 16/4/2019
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu (nói – viết), đọc cho HS.
 - HS có thái độ thêm trạng ngữ cho câu khi nói – viết.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra nội dung bài học tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học Ghi tựa
b) Phần nhận xét:
 -Bài tập 1:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc. Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả so sánh.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng. 
 -Bài tập 2:
 -Cách tiến hành như ở BT1.
 -Bài tập 3:
 -Cách làm tương tự như BT1.
 -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.
 c)Ghi nhớ:
 -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ.
 d)Phần luyện tập:
 -Bài tập 1: 
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
 -GV giao việc: Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
 -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 -Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc. Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày đoạn văn.
 -GV nhận xét - khen HS nào viết đúng, hay.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS thực hiện tương tự BT1.
-HS thực hiện tương tự BT1.
-3 HS đọc ghi nhớ.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. HS lần lượt phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn có trạng ngữ. Một số HS đọc đoạn văn viết. Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
- Dặn HS chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 62
Ngày dạy: 17/4/2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương. (trả lời được các CH trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc, nghe và nói.
- Học sinh cảm nhận tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
b) Luyện đọc:
 -Gọi HS đọc toàn bài.
 -GV chia bài làm 2 đoạn. Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt). GV kết hợp nhắc nhở nếu có HS phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, cho HS luyện đọc một số từ khó và giải nghĩa một số từ ngữ chú giải trong SGK.
 -GV đọc mẫu.
 c)Tìm hiểu bài:
 ªĐoạn 1: Cho HS đọc đoạn 1.
 -Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
-Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
 ªĐoạn 2:
 -Cho HS đọc đoạn 2.
 -Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
-Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
- Bài văn miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó, tác giả đã vẽ lên khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình, đồng thời bộc lộ tình cảm yêu mến của mình với quê hương, đất nước.
d)Đọc diễn cảm:
 -Cho HS đọc nối tiếp.
 -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1.
 -Cho HS thi đọc.
 -GV nhận xét.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
-HS nối tiếp đọc theo từng đoạn.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng ; Hai con mắt long lanh như thủy tinh ; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu ; Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng 
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồn nước ; Tả theo cách bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết hợp tả một cách tự nhiên phong cảnh làng quê.
- Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng ; lũy tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh ; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền xuôi ngược, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.
- Học sinh lắng nghe.
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn.
- Dặn HS đọc trước và trả lời các câu hỏi bài Vương quốc vắng nụ cười.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 153
Ngày dạy: 17/4/2019
MÔN: TOÁN 
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Rèn kĩ năng so sánh các số tự nhiên.
 - Chăm học và hứng thú học toán.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Bảng phụ cho HS làm BT.
 - Học sinh: Bảng con, phấn, thước kẻ, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV viết một vài số tự nhiên lên bảng lớp. Sau đó yêu cầu HS nêu giá trị của các chữ số trong từng số; thuộc hàng nào, lớp nào. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b) Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1 
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Yêu cầu HS tự làm bài
 -GV chữa bài và YC HS giải thích cách điền dấu. 
 -GV nhận xét. 
 Bài 2
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV YC HS giải thích cách sắp xếp của mình. 
 -GV nhận xét câu trả lời của HS. 
 Bài 3
 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. 
 Bài 4
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự viết số.
 -Yêu cầu nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét câu trả lời của các bạn.
 Bài 5
 -Viết lên bảng 57 < x < 62 và yêu cầu HS đọc.
 -Hướng dẫn HS làm phần a
 -GV chữa bài phần a, sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
 -Gọi 2 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 -GV nhận xét. 
-HS lắng nghe. 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột trong bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
-HS làm bài vào vở.
-1 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm bài.
-HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. 
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS làm bài.
-Làm bài vào vở.
-Mỗi HS đọc một phần, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
4. Củng cố: 
 - HS thi làm một số bài tập do GV chọn để đánh giá việc học tập qua tiết dạy.
 - GV tổng kết giờ học, tuyên dương HS có cố gắng.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
TUẦN: 31 
TIẾT: 61
Ngày dạy: 17/4/2019
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN
CỦA CON VẬT
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Rèn kĩ năng nghe, nói, viết và đọc.
 - HS có ý thức yêu thương các con vật.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 1 HS đọc lại BT 3; 1 HS đọc BT 4 của tiết tập làm văn Luyện tập quan sát con vật.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a)Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học. 
 b)Hướng dẫn HS quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.:
 -Bài tập 1, 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày bài.
-GV nhận xét
Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -GV giao việc.
 -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con vật.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-Lắng nghe. 
-HS đọc kĩ đoạn Con ngựa - làm bài cá nhân.
- Hai tai to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
- Hai lỗ mũi ươn ướt, động đậy hoài.
- Hai hàm răng trắng muốt.
- Bườm được cắt rất phẳng.
- Ngực nở.
- Bốn chân khi đứng cũng cứ đập lộp cộp trên đất.
- Cái đuôi dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-Lắng nghe. 
-HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2).
-Một số HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe. 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát các bộ phận của con vật.
- Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
TUẦN: 31
TIẾT: 31
Ngày dạy: 17/4/2019
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
- Rèn kĩ năng nói, nghe và đọc.
 - Giáo dục HS mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số truyện viết về du lịch, thám hiểm.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể đoạn 1 – 2 – 3 và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Kể đoạn 4 – 5 và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.
b) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
 -Cho HS đọc đề bài.
 -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
 Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
 -Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
 -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể.
 -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý).
-Câu chuyện, giúp các em mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
 c) HS kể chuyện:
 -Cho HS kể chuyện.
 -Cho HS thi kể.
 -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất, có truyện hay nhất.
-Lắng nghe. 
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đề bài.
-2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK.
-HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện.
-Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét và bình chọn.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 32.
v Điều chỉnh bổ sung
Ngày soạn: 13/4/2019
TUẦN: 31 
TIẾT: 61
Ngày dạy: 17/4/2019
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. Mục tiêu 
 Giúp HS:
 - Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
 - Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình minh hoạ trang 122 sách giáo khoa.
 - Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ.
 - Giấy A 3.
III. Các hoạt động dạy học 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?
 - Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật?
 - Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi chú
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?
- Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không?
 a.Giới thiệu bài:
Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 ØHoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.
- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu t

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_31_32_nam_2020_ban_2_cot.doc