Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

- Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ được bộc lộ trong thư.

- Hiểu nghĩa của từ: xả thân, quyên góp, khắc phục,

- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

- Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư.

* Năng lực chung:

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực ngôn ngữ.

2. Phẩm chất:

- Qua bài học, bồi dưỡng tình thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

3. Nội dung tích hợp:

 

doc 57 trang xuanhoa 03/08/2022 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ được bộc lộ trong thư.
- Hiểu nghĩa của từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, 
- Hiểu tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.
- Nắm được tác dụng của phần mở và kết thư.
* Năng lực chung: 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng tình thương yêu, chia sẻ và giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
3. Nội dung tích hợp: 
* GDMT: 
+ HS có ý thức bảo vệ môi trường và hiểu lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. 
+ Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
* GDKNS: 
+ Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).
+ Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
+ Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2p)
- Hai HS đọc thuộc bài: Truyện cổ nước mình.
- Em hiểu ý nghĩa của hai dòng cuối bài như thế nào?
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 1. Luyện đọc: 
* Mục tiêu: - Biết cách đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ được bộc lộ trong thư.
- Hiểu nghĩa của từ: xả thân, quyên góp, khắc phục, 
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm –cả lớp
* Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó 
- Phát âm: Quách Tuấn lương, quyên góp, dòng nước lũ, nỗi đau này, 
 - Luyện đọc từ khó: 
Đọc mẫu (M4) -> Cá nhân (M1) -> Lớp
- Đọc lần 2:
+ Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 theo điều khiển của nhóm trưởng
+ Câu khó: Mấy ngày nay,/ ở phường mình và khắp thị xã/ đang có phong trào quyên góp/ ủng hộ đồng bào khắc phục thiên tai.//
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Phương pháp: động não, làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?
+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?
GV: Trong cuộc sống, chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn và cần đến sự sẻ chia, động viên, an ủi của người khác, 
(KNS Thể hiện sự cảm thông biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).
- Cho HS đọc phần còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- HS giải nghĩa từ “ thông cảm”
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
+ Nhận xét cách bạn Lương an ủi bạn Hồng.
- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc thư, trả lời câu hỏi:
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thư? 
+ Bức thư cho em biết điều gì về bạn Lương?
GV: Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
(KNS Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “người viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu).
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
1. Địa điểm và lí do viết thư
- Không mà chỉ biết khi đọc báo.
Lương viết thư để thăm hỏi và chia buồn với Hồng (ba hồng hi sinh trong trận lũ lụt). 
Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.
- Hi sinh: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, tự nhận chết về mình để giành sự sống cho người khác.
2. Lời động viên và an ủi của Lương với Hồng
- Hôm nay, đọc báo ... ra đi mãi mãi.
- Giải nghĩa từ “ thông cảm”
- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm:
“ Chắc là Hồng nước lũ”
- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:
“ Mình tin rằng nỗi đau này”
- Lương làm cho Hồng yên tâm:
“ Bên cạnh Hồng ... cả mình”
- Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi, người nhận thư.
- Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ký và họ tên người viết
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi bạn Lương có tấm lòng nhân ái, thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
Hoạt động 3. Luyện đọc diễn cảm
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn thể hiện được tình cảm của người viết thư.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- GV treo bảng phụ ghi đoạn 1 cần luyện đọc diễn cảm 
- GV đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Khi đọc đoạn 1 cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo, tìm giọng đọc hay toàn bài.
Hoà Bình, ngày 5/ tháng 8/ năm 2000//
Bạn Hồng thân mến,
Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B/ Trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình. Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết/ ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.
+ 1 HS đọc thể hiện lại 1 lần.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 3 HS thi đọc.
+ Nhận xét, bình chọn theo các tiêu chí.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng nội dung bài học vào thực tế.
* Phương pháp: nêu vấn đề
* Thời gian: 2 phút
* Cách tiến hành:
+ Kể những hành động, việc làm ủng hộ đồng bào nơi bị thiên tai mà em biết.
+ Em làm gì để tỏ lòng cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
GV: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- HS nêu
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Lương rất giàu tình cảm. Lương đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, giúp bạn số tiền bỏ ống.
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- GV có thể cho HS qyan sát những bức ảnh về thiệt hại do thiên tai, lũ lụt gây ra và những hình ảnh đẹp về tấm lòng Lá lành đùm lá rách của dân tộc.
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Thiết bị phòng học thông minh 
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3 phút )
- Giáo viên đánh giá phần chơi của học sinh 
- GV giới thiệu vào bài
- HS chơi trò chơi Chuyền điện.
- Cách chơi: GV ghi số: 370856; 1653; 87506.
- Nêu các số thuộc lớp nào?
2. Hoạt động khám phá:
* Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
* Phương pháp: Hoạt động cả lớp
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Kể tên các lớp đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv ghi bảng phụ, Hs tự viết các số trong SGK ra bảng: 342 157 413.
- HS vừa đọc số vừa viết.
- GV hướng dẫn cách đọc cụ thể.
- HS nêu lại cách đọc số có sáu chữ số.
- HS đọc lại số trên.
* Kết luận: Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu,mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.
1. Đọc và viết số đến lớp triệu:
- Hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
Viết số: 342 157 413
Đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
3. Hoạt động luyện tập:
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập
* Phương pháp: hoạt động cá nhân – nhóm – lớp
* Thời gian: 20 phút 
* Cách tiến hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
+ Khi viết, đọc các số ta đọc, viết như thế nào?
- GV chốt đáp án, 
* Kết luận: cách đọc, viết các số có 6 chữ số: Đọc từ trái qua phải, đọc từ hàng, lớp cao đến hàng, lớp thấp.
* Hoạt động cá nhân:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Khi đọc số có nhiều chữ số cần tách số thành các lớp. Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp.(trừ lớp đơn vị)
* Hoạt động cá nhân :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: 
+ Cách viết số có nhiều chữ số:
+ Viết số theo từng lớp từ trái sang phải
+ Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Hoạt động cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu. 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Củng cố kĩ năng phân tích bảng thống kê số liệu: chú ý đến các yếu tố thông kê
Bài 1: Viết và đọc số 
- HS đọc yêu cầu bài tập, phân tích mẫu.
- HS làm bài cá nhân, 
- 2 HS đọc bài làm.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
32 000 000: Ba mươi hai triệu.
32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn.
32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy.
834 291 712: Tám trăm ba mươi tư triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai
Bài 2: Đọc các số sau: 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307; 900 370 200.
- 1 HS đọc đề bài. 
- HS làm bài, 1 HS làm bảng.
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai.
- Thống nhất kết quả.
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
57 602 511: Năm mươi bảy nghìnsáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.
351 600 307: Ba trăm năm mươI mốt triệu.
Bài 3: Đọc các số sau:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài , 2 HS lên bảng
- Chữa bài. 
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm.
- Thống nhất kết quả.
a) Mười triệu hai trăm năm mươi nghìn hai trăm mười bốn: 10 250214.
b) Hai trăm năm mươi ba triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn tám trăm tám mươi tám: 255 564 888. 
c) Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm: 400 036 105.
d) Bảy trăm triệu không nhìn hai trăm ba mươi mốt: 700 000 231.
Bài 4: Dựa vào bảng, trả lời các câu hỏi:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, 2 HS lên bảng
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, nêu cách đọc và viết số, cấu tạo thập phân của số.
- Thống nhất kết quả.
a) Số trường trung học cơ sở là 9873.
b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191.
c) Số giáo viên trung học phổ thông là 
98 714.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng cách đọc viết số có 9 chữ số chơi trò chơi
* Phương pháp: trò chơi 
* Thời gian: 2 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi :
+ Hình thức: Tiếp sức
+ Nội dung: thi viết số
+ Thời gian: 2 phút
- Học sinh tham gia chơi trò chơi 
- Đánh giá phần chơi của các đội
5. Củng cố, dặn dò: 1 phút 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại nội dung bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiềng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( ch/tr; dấu ? dấu ngã )
* Năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Thiết bị phòng học thông minh 
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Hoạt động khám phá: 1. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. 
* Phương pháp: vấn đáp, động não, hoạt động cả lớp 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Giáo viên đọc bài thơ.
+ Đoạn văn viết về ai?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong bài
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
- Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng.
- Câu 6 lùi vào hai ô, câu 8 lùi vào một ô.
3. Hoạt động luyện tập: 2. Viết bài chính tả: 
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- HS nghe - viết bài vào vở
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng: 3. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Phương pháp: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp 
* Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành: 
Bài 2a: Điền vào chỗ trống: viết sai.uyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ
+ Nêu ý nghĩa của bài?
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 1 Học sinh lên bảng.
Lời giải: - Tre - không chịu, đồng chí - chiến đấu
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
- Ở phần bài tập Chính tả có thể tổ chức dưới dạng Trò chơi để tiết học sôi nổi, HS hứng thú hơn.
LỊCH SỬ 
NƯỚC VĂN LANG
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- HS nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng 700 năm TCN, nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, hợp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát lược đồ.
 * Năng lực chung: 
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất : 
- Học tập tích cực, tự giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (3p)
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới:
Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? Chúng ta cùng học bài hôm nay.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử 
2. Hoạt động khám phá: 
* Mục tiêu: Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
* Phương pháp: động não, quan sát
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét , sửa chữa 
* Kết luận: Văn Lang là Nhà nước đầu tiên của nước ta.
 - HS quan sát
 | | |
 700TCN 0 2020
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
+ Nước Văn Lang. 
+ Khoảng 700 năm trước. 
+ 1 HS lên xác định. 
+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hành trình bày về đời sống vật chất và tình thần của người dân xã hội Văn Lang
* Phương pháp: làm mẫu, thảo luận nhóm 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc SGK và điền tên các tầng lớp trong xã hội văn Lang vào sơ đồ sau:
- Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp, đó là những tấng lớp nào?
- Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
- Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội Văn Lang? Họ làm gì trong xã hội?
* Kết luận : Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. 
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
* Kết luận: Đời sống nhân dân Lạc Việt khá phong phú. Nhiều phong tục tập quán tốt đẹp còn được lưu giữ đến ngày nay
2. Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.
Hùng Vương
Lạc hầu, lạc tướng
Nô tì
3. Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt.
- HS thảo luận theo nhóm 4. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc,
trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa, 
khoai
cây ăn quả
cơm, xôi, bánh chưng
búi tóc
nhuộm răng đen, ...
nhà sàn ...
đấu vật
đua thuyền
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh liên hệ các phong tục tập quán của xã hội Văn Lang
* Phương pháp: Hoạt động cá nhân, trình bày 1 phút 
* Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên niêu vấn đề:
+ Trình bày hiểu biết của em về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ đến nay.
+ Trình bày hiểu biết của em về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
- Học sinh thực hiện
5. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- Nhận xét giờ học. Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- GV cần giới thiệu nhiều tranh ảnh về đồ dùng, tập tục và những hiện vật của nhà nước Văn Lang.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, từ để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn, từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển.
 * Năng lực chung: 
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- Học sinh yêu ngôn ngữ Việt, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thiết bị phòng học thông minh, từ điển 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1 phút)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động Khám phá: 
* Mục tiêu: 	HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức.
* Phương pháp: động não, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 12 phút 
* Cách tiến hành: 
a. Nhận xét
- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. 
+ Câu có bao nhiêu tiếng?
+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?
+ Hãy chia các từ trên thành hai loại:
Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)
- Chốt lại lời giải đúng. 
+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
+ Từ gồm có mấy tiếng? 
+ Tiếng dùng để làm gì?
+ Từ dùng để làm gì? 
b. Ghi nhớ:
+ Lấy ví dụ từ có 3, 4 tiếng tạo thành?
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu
+ Câu có 18 tiếng
- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)
Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến
+ Câu văn có 14 từ. 
- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Từ đơn
(từ gồm một
tiếng)
Từ phức
(từ gồm nhiều tiếng)
nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh,
là
giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
+ Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. 
+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. 
+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. 
+ Từ dùng để đặt câu. 
- 2 hs đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD về từ đơn, từ phức
- Vô tuyến truyền hình, hợp tác xã, liên hợp quốc.
3. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: 	HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ.
* Phương pháp: động não, hoạt động cá nhân – nhóm – cả lớp, khăn trải bàn
* Thời gian: 18 phút 
* Cách tiến hành:
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Yêu cầu đổi chéo KT
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức.
* Kết luận: Từ dơn là từ chỉ có 1 tiếng có nghĩa. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên
Bài 2: Tìm trong từ điển:
- Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu.
* Kết luận: Chú ý từ đơn có 1 tiếng có nghĩa
Bài 3: Đặt câu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chữa bài. 
* Kết luận: Lưu ý khi đặt câu cần chú ý cách dùng từ cho phù hợp,câu cần diễn đạt một nội dung hoàn chỉnh ; chú ý cách trình bày : Đầu câu cần viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo
- Đại diện nhóm trình bày.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ_S
- Hs thống nhất kết quả
 Rất /công bằng/ rất/ thông minh
Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. 
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp
- Thống nhất đáp án đúng
Từ đơn
Từ phức
buồn, đẫm, hũ, mía 
hung dữ, anh dũng, băn khoăn 
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được.
- HS viết câu vào vở
Em rất vui vì được cô giáo khen.
Bọn Nhện thật là độc ác.
Em bé đang ngủ.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh củng cố kĩ năng xác định từ đơn và từ phức.
* Phương pháp: Trò chơi 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Bắn tên” xác định từ đơn, từ phức trong câu cho trước.
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương
- Học sinh chơi
5. Củng cố, dặn dò 2 phút 
- Thế nào là từ đơn? từ phức?
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của từng chữ số trong một số.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
2. Phẩm chất: 
- Góp phần bồi dưỡng tính tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - GV: Thiết bị phòng học thông minh 
 - HS: SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: (3p)
- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới
- Trò chơi Truyền điện
+ Nội dung: Đọc viết các số có 9 chữ số
+ TBHT điều hành
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
* Phương pháp: Hoạt động nhóm – cá nhân, chia sẻ trước lớp.
* Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành:
Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yê cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Giáo viên giúp đỡ HS chưa làm được 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Cách đọc viết các số đến lớp triệu.
+ Khi đọc số có nhiều chữ số cần tách số thành các lớp. Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp.(trừ lớp đơn vị)
+ Viết số theo từng lớp từ trái sang phải.Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Bài 2: Đọc các số sau.
 - Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- Giáo viên giúp đỡ HS chưa làm được 
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. 
* Kết luận: Khi đọc số có nhiều chữ số cần tách số thành các lớp. Đọc số dựa vào cách đọc số có ba chữ số kết hợp với đọc tên lớp. (trừ lớp đơn vị)
Bài 3, Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân
 – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, 
* Kết luận: Viết số theo từng lớp từ trái sang phải.Viết đúng theo thứ tự các hàng từ cao xuống thấp.
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- Chữa bài. 
+ HS chia sẻ kết quả:
+ Nhận xét Đ - S
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ 850 304 900: tám trăm năm mươi triệu ba trăm linh tư nghìn chin trắm 
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS luyện đọc số theo nhóm đôi.
- Gọi HS nối tiếp đọc số trên bảng.
- Chữa bài.
+ Nhận xét Đ_S.
+ Chốt đáp án đúng.
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
+ Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
a. 613 000 000 
b. 131 405 000
c. 512 326 103 
d. 86 004 702
e. 800 004 720
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c. Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
3. Hoạt động vận dụng: 
* Mục tiêu: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
* Phương pháp: hoạt động cá nhân 
* Thời gian: 5 phút 
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu đọc đề. 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
GV viết lên bảng số: 715 638.
+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?
+ Vậy giá trị chữ số 5 là bao nhiêu?
* Kết luận: Cần xác định được chữ số đó thuộc hàng nào để xác định giá trị của chữ số đó cho chính xác. 
Bài 4: Nêu giá trị chữ số 5 trong mỗi số.
- HS nêu yêu cầu bài.
- Hàng nghìn lớp nghìn
5 000
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài:
+ Nhận xét Đ - S.
+ Giải thích cách làm.
- HS đổi vở kiểm tra bài nhau.
a) 715 638: Giá trị chữ số 5 là 5 000.
b) 571 638: Giá trị chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571: Giá trị chữ số 5 là 500.
4. Củng cố, dặn dò: 2 ph 
+ Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.
- Nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Cần kết hợp Trò chơi trong bài tập để tiết học không nhàm chán, học sinh hào hứng hơn.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người.
- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
 * Năng lực chung: 
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
2. Phẩm chất: 
- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người
3. Nội dung tích hợp: 
* GDTTHCM: 
- HS biết kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của Bác Hồ. Từ đó GD HS tình cảm yêu thương con người.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV: Thiết bị phòng học thông minh 
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
- HS kể chuyện
+ Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người
2. Hoạt động khá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_ban_dep.doc