Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

* GD BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

 

doc 28 trang xuanhoa 03/08/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
* GD BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II. Các hoạt động dsyj học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tryuện cổ nước mình, trả lời câu hỏi: Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- Nhận xét
2. Giới thiệu: Treo tranh giới thiệu.
- Trong tai họa, con người phải yêu thương nhau, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Qua bài Thư thăm bạn sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ đối với người bạn mới quan như thế nào.
- Ghi bảng
3. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a). Luyện đọc:
GV đọc: + Đoạn 1: 6 dòng đầu
 + Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 1)
- GV nhắc nhở, sửa chữa phát âm sai, ngắt hơi đúng chỗ của câu dài và khó.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 2)
- Cho HS đọc nhóm đôi (3-4 phút)
- Cho 2 HS đọc lại toàn bài
b). Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gỉ ?
- Cho HS đọc đọc thầm lại bài 
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
* Chúng ta đã biết lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người, ta cần làm gì để hạn chế lũ lụt ?
- Cho HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư ?
+ Nêu tác dụng của những dòng mở đầu ?
+ Nêu tác dụng của những dòng kết thúc ?
c). Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho 3 HS đọc lại bài
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn và đọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo nhóm đôi (1-2 phút)
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV – HS nhận xét tuyên dương bạn đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài nói gì ?
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS chú ý và quan sát tranh: Bạn nhỏ đang viết thư, những người đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.
- Lặp lại.
- HS chú ý và làm dấu SGK
- HS đọc nối tiếp.
- HS chú ý làm dấu
- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ 
- HS luyện đọc nhóm
- 2 HS đọc lại bài
- 1 HS đọc, HS còn lại đọc thầm
+ Không, Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong.
+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng
- HS đọc thầm
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền Phong, mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi.
+ Chắc là Hồng cũng tự hào nước lũ
+ Mình tin rằng theo . nỗi đau này
+ Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những bạn mới như mình.
* Con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
- HS đọc thầm
+ Nêu rõ đ/điểm, t/gian, lời chào hỏi.
+ Ghi lời chúc, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS chú ý
- HS luyện đọc nhóm đôi
- HS thi đọc diễn cảm (2-3 cặp)
- Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn
......................................................................................
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Đọc, viết được 1 số số đến lớp triệu.
 - HS củng cố về hàng và lớp.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV đọc và yêu cầu 1 HS viết bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.
+ 1 chục triệu; 3 chục triệu; 7 chục triệu; 1 trăm triệu
- GV nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới: GV hướng dẫn HS đọc và viết số:
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị và yêu cầu 1 HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng lớp
- GV cho HS đọc số vừa viết
- GV ta tách số này ra thành từng lớp: Lớp ĐV, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói vừa gạch chân dưới các chữ số 342 157 413 )
- GV: đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó. GV đọc chậm: “Ba trăm bốn mươi hai tiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba”. Sau đó GV đọc liền mạch và cho HS đọc
- GV cho HS nêu lại cách đọc
4. Thực hành:
Bài 1: GV cho HS viết số ở khung ra vở và đọc
- Nhận xét
Bài 2: GV cho HS đọc
- Nhận xét
Bài 3:
- GV đọc và yêu cầu HS viết vào bảng con
- Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS nêu lại cách đọc
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các em đọc tốt.
- HS viết: 10 000 000; 30 000 000; 70 000 000; 100 000 000
- HS chú ý
- 1HS lên viết: 342 157 413
- 2HS đọc: “Ba trăm bốn mươi hai tiệu, một trăm năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba”
- HS chú ý để nhận ra cách đọc; HS đọc nối tiếp (2-3 lượt)
- Khi đọc ta tách ra từng lớp; Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết vào vở và đọc: 32 000 000; 32 516 000; 32 516 497; 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc nối tiếp (3-4 lượt)
- HS đọc yêu cầu
- HS viết vào bảng con: 
a).10 250 214; b).253 564 888; c). 400 036 105; d).700 000 231
- Khi đọc ta tách ra từng lớp; Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc và thêm tên lớp.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu :- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
* HS HT kể chuyện ngoài SGK
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: ChoHS kể câu chuyện Nàng tiên ốc
- Nhận xét
2. Giới thiệu: 
- Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện mà các em đã nghe, đã đọc. Qua đó các em biết ai chọn câu chuyện hay nhất, ai kể hấp dẫn nhất.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
- GV viết đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần lưu ý
- Cho HS đọc gợi ý
- GV: Những bài thơ, truyện đọc được làm vd ( Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, chiếc rễ đa tròn, Ai có lỗi?) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu ai không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể 1 trong những truyện đó. Các em sẽ không được điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện.
- Cho HS nêu câu chuyện mình muốn kể
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị
- GV nhắc nhở:
+ Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện, nghe ai kể hoặc đọc ở đâu)
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc
+ Đối với câu chuyện khá dài các em có thể kể 1-2 đoạn có sự kiện, ý nghĩa
b). HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể theo nhóm 4 (8-10 phút)
- Cho HS thi kể trước lớp (*Lưu ý HS HT kể chuyện ngoài SGK)
- GV – HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay
4. Củng cố - dặn dò: Về kể lại câu chuyện
- 1HS kể
- HS chú ý
- 1 HS đọc đề bài và chú ý
- 4 HS tiếp nối nhau đọc
- HS đọc thầm lại gợi ý 1
- HS nối tiếp nhau nêu.
- HS đọc thầm
- HS chú ý
- HS kể theo nhóm
- HS nối tiếp lên kể (*HS HT kể chuyện ngoài SGK)
- HS tuyên dương
- HS chú ý
Khoa học
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ, ).
 - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béođối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
* GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. (Liên hệ và bộ phận)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS1 trả lời câu hỏi: Người ta chia thức ăn gồm mấy nhóm ?
- Cho HS 2 nêu các thức ăn và vai trò của chất bột đường ?
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới:
— Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo:
- GV cho HS qs tranh SGK/12-13 thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK
(5-7 phút)
- GV đến từng bàn hướng dẫn thêm
- Cho HS trình bày
+ Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình SGK/12 ?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? 
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
- GV chốt lại: Chất đạm tham gia xây dựng cơ thể và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa chua, pho-mát, đậu, lạc, vừng, 
+ Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình SGK/13 ?
+ Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
- GV chốt lại: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là do dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như: vừng, lạc, đậu nành, 
— Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chiều chất đạm và chất béo:
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, hướng dẫn thảo luận và phát phiếu (5 phút)
- GV đến từng nhóm hướng dẫn thêm. Cho HS trình bày 
- GV nhận xét chốt lại: các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
* GD: Vậy ta đã biết các thức ăn đều có nguồn gốc từ đông thực vật chúng ta phải thế nào?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu lại mục bạn cần biết SGK/12-13
- LHTT: Qua bài học ta phải biết bảo vệ và chăm sóc các động thực vật bằng những việc làm thiết thực, vận động mọi người thực hiện theo.
- HS1: 4 nhóm và nêu như mục bạn cần biết SGK/10
- HS2: Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây; và nêu mục bạn cần biết SGK/11
- Lắng nghe.
- HS chú ý
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày nối tiếp; HS khác nx
+ Đậu nành, thịt lợn, vịt quay, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò,đậu Hà Lan, cua, ốc, trứng gà.
+ Thịt lợn, cá, ốc, thịt bò, 
+ HS nối tiếp trả lời
- HS chú ý và nêu lại mục bạn cần biết SGK/12
+ Mỡ lợn, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật, 
+ Dầu thực vật, dừa, lạc, 
+ HS nối tiếp nêu.
- HS chú ý và đọc mục bạn cần biết SGK/13
- 1HS đọc phiếu học tập và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét
- HS chú ý
* Ta phải biết bảo vệ và chăm sóc chúng bằng những việc làm thiết thực.
- HS nêu (2 lượt)
- HS chú ý
......................................................................
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
* GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS1 trả lời: Tiếng dùng để làm gì?Nêu ví dụ?
- Cho HS2 trả lời: Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ 
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:- GV hướng dẫn tìm từ chứa tiếng “hiền”; “ác” và phát từ điển phô tô cho HS làm VBT theo nhóm 2 (3-4phút)
- Cho HS trình bày
- GV giải nghĩa các từ HS vừa nêu 
Bài 2:
- GV hướng dẫn và cho HS làm vào VBT theo nhóm 4 và phát bảng phụ cho 1 nhóm (4-5 phút)
- GV cho HS trình bày
Bài 3:
- GV hướng dẫn và gắn bảng nhóm đã chuẩn bị, yêu cầu HS lên điền
- GV nhận xét và cho HS đọc lại
Bài 4:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 4 
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại
* GD: Qua các câu tục ngữ, thành ngữ muốn nói với ta điều gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Về HTL các câu tục ngữ BT3, BT4
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS1: Tiếng dùng để cấu tạo từ. VD: tiếng “bánh” ghép với từ “mì” tạo thành từ bánh mì
- HS2: Từ dùng để tạo thành câu. VD: từ “bánh mì”, rất, giòn tao thành câu: Bánh mì này rất giòn.
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS nhận giấy phô tô và làm bài
- Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét
+ Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hâu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,....
+ Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, tàn ác, ác mộng, ác quỷ,...
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS làm theo nhóm; nhóm làm vào bảng phụ xong gắn lên bảng 
- Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hòa, lục đục, chia rẽ
- 1 HS đọc
- HS nối tiếp lên điền; HS khác nx
a). Hiền như bụt (hoặc đất)
b). Lành như đất (hoặc bụt)
c). Dữ như cọp
d). Thương nhau như chị em gái
- HS đọc lại (2 lượt)
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày nối tiếp
- HS chú ý
* Khuyên ta biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người
- HS chú ý
Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr.16)
I. Mục tiêu:
- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (a,b,c); Bài 4 (a,b).
 II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng viết sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: SGK, bảng con, tập nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: GV đọc yêu cầu HS1 lên bảng viết HS còn lại viết vào bảng con.
 + Tám triệu, ba trăm năm mươi nghìn, một trăm chín mươi mốt.
 + Hai triệu, sáu trăm mười sáu nghìn, hai trăm linh bảy.
 - GV yêu cầu HS2 đọc lại các chữ số ở bài 2 SGK/15
 - Nhận xét chung
2. Giới thiệu: - Ghi bảng
3. Bài mới: GV yêu cầu HS nêu các hàng và lớp từ nhỏ đến lớn
 - Các số đến lớp triệu có mấy chữ số?
 - Hàng chục triệu có mấy chữ số ?
 - Hàng trăm triệu có mấy chữ số ?
4. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề.
 - GV hướng dẫn mẫu như SGK/16 và cho HS làm thẳng vào SGK
 - GV cho HS lên bảng viết số,đọc số và nêu chữ số ở các hàng
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề.
 - Cho HS đọc số 
Bài 3: (a, b, c): Gọi HS đọc yêu cầu đề.
 - GV đọc và yêu cầu HS viết vào bảng con
Bài 4: (a, b): Gọi HS đọc yêu cầu đề.
 - GV hướng dẫn cho HS làm nhóm đôi 
 - Cho HS trình bày
5. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu các hàng và lớp từ nhỏ đến lớn
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết; HS khác nhận xét
— 8 350 191
— 2 616 207
- HS2 đứng đọc
- Lắng nghe nhận xét.
- HS chú ý
- HS lặp lại tên bài học.
- 1HS: + Hàng: ĐV, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu; + Lớp ĐV gồm các hàng: ĐV, chục, trăm; Lớp nghìn gồm các hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn; Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
- Có 7, 8 hoặc 9 chữ số.
- Có 8 chữ số
- Có 9 chữ số
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chú ý và làm vào SGK
- HS viết: 850 304 900; 403 210 715 và nêu chữ số ở các hàng.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp đọc (3-4 lượt)
- 1HS đọc yêu cầu
- HS viết vào bảng con
a) 613 000 000 
b) 131 405 000 
c) 512 326 103
- 1HS đọc yêu cầu
- HS làm nhóm đôi
- HS đọc và nêu giá trị chữ số 5
+ 715 638 chữ số 5 ở hàng nghìn nên giá trị của nó là: 5 000
+ 571 638 chữ số 5 ở hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là: 500 000
- HS: Hàng: ĐV, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu; Lớp ĐV gồm các hàng: ĐV, chục, trăm; Lớp nghìn gồm các hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn; Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu.
...................................................................
Chính tả
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lụt bát, các khổ thơ; không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT2 (b)
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV mời 2 em lên bảng viết các từ mắc lỗi tiết trước, HS còn lại viết vào vở nháp; GV đọc: quãng đường, khúc khuỷu, gập ghềnh. Nx
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. (Lần 1)
- Cho 1 em đọc lại
- Nội dung bài nói gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài thơ và nhắc nhở: chú ý cách trình bày thơ lục bát, viết các từ khó vào nháp
- Cho HS nêu từ khó GV ghi bảng, cho HS phân tích.
- Cách trình bày thơ lục bát như thế nào?
- GV đọc chính tả (Lần 2)
- GV đọc chậm từng câu (Lần 3)
- GVcho HS cùng bàn đổi tập soát lỗi
- GV chấm 1/3 số vở 
- Nhận xét chung.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: 
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị và hướng dẫn HS làm bài vào VBT theo nhóm 2 (5 phút)
- Cho HS nối tiếp lên làm ở bảng phụ
- GV chốt lại và nói tính khôi hài của mẩu chuyện
+ triển lãm – bảo – thử - vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – họa sĩ – vẽ tranh - ở cạnh – chẳng bao giờ.
5. Củng cố - dặn dò:Em nào sai 1 lỗi thì viết 1 dòng của từ đó. Về xem lại bài.
- 2 HS lên viết bảng
- HS chú ý
- HS chú ý, theo dõi SGK/26-27
- 1 HS đọc lại bài thơ
- Nói về tình thương của 2 bà cháu dành cho 1 cụ già bị lẫn, không biết đường về nhà.
- HS chú ý đọc thầm và viết từ khó
- HS nêu và phân tích: cái gậy, mỏi, lưng, lạc, bỗng, 
- Câu 6 lùi vào 1 ô li; câu 8 viết sát lề; viết hết mỗi khổ thơ bỏ trống 1 dòng rồi viết tiếp.
- HS viết chính tả vào vở
- HS soát lại bài
- HS soát lỗi
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc và thảo luận nhóm
- HS nối tiếp lên làm; HS khác nhận xét
- 2 HS đọc lại bài
- HS chú ý
 .
Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr.17)
I. Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu
	 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
	 - Các bài tập cần làm: Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi dãy số. Bài 2 (a,b); Bài 3 (a); Bài 4
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV viết bảng : 836 571; 8 350 191 cho HS đọc và nêu giá trị của chữ số 5.
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu.
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm đôi (3-4 phút) 
- Cho HS trình bày
- G\Nhận xét
Bài 2: Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn cho HS làm theo nhóm 4 và phát 2 bảng nhóm cho 2 nhóm
- Nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Cho 1 HS đọc số liệu về dân số của từng nước
+ Nước nào có số dân nhiều nhất là bao nhiêu?
+ Nước nào có số dân ít nhất là bao nhiêu?
Bài 4: GV cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu
- GV: nếu đếm như trên thì tiếp theo 900 triệu là số nào? 
- GV: 1 tỉ là bao nhiêu?
+ 1 tỉ viết là: 1 000 000 000 
- 1 tỉ có có bao nhiêu chữ số ?
- Nếu nói 1 tỉ đồng, tức là nói nói bao nhiêu triệu đồng 
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn và cho HS làm vào SGK/17
- Cho HS lên viết lại vào bảng phụ ở lớp
4. Củng cố – dặn dò:
- Về xem và làm lại bài cho quen
- Chuẩn bị bài sau
- 2HS đứng đọc rồi nêu giá trị của từng số; HS khác nhận xét
- HS chú ý
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm vừa đọc số vừa nêu giá trị chữ số 3; HS khác nhận xét
a). 35 627 449 giá trị chữ số 3 là: 30 000 000
b). 123 456 789 giá trị chữ số 3 là: 3 000 000
c). 82 175 263 giá trị chữ số 3 là: 3 ĐV
d). 850 003 200 giá trị chữ số 3 là: 3 000
- 1HS đọc yêu cầu
- HS chú ý và làm theo nhóm; nhóm làm vào bảng nhóm xong lên gắn trên bảng; HS khác nhận xét
a). 5 760 342; b). 5 706 342
- 1 HS đọc yêu cầu
+ Ấn Độ: 989 200 000
+ Lào: 5 300 000
- 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, ..., 900 triệu
- 1 000 triệu
- Có 10 chữ số gồm: 1 chữ số 1và 9 chữ số 0 
- Nói 1 tỉ đồng, tức là nói 1 000 triệu đồng.
- HS làm vào SGK
- HS lần lượt lên viết; HS khác nhận xét
----------------------------------------------
Tập đọc
NGƯỜI ĂN XIN (tr.30)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy. Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
* HS HT trả lời được câu hỏi 4 (SGK)
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: Thư thăm bạn
+ Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? 
+ Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức tính gì đáng quí?
+ Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta làm gì? Nhận xét.
2. Giới thiệu bài:
3. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc. 
- Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs
- 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từp
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi.
- 2 hs đọc cả bài
- GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.
b)Tìm hiểu bài: 
+ Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào?
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
+ Điều gì đã khiến ông lão trong thảm thương đến vậy?
* Cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu với ông bằng hình động và lời lẽ như thế nào? 
- Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
+ Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu thế nào?
+ Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì?
+ Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin?
c.HD đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm theo phân vai. (nhân vật tôi, ông lão)
- Chú ý nhẫn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm (chằm chăm, xiết lấy, chợt hiểu).
4. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có tình người, thông cảm chia sẻ với người nghèo khổ.
- Lắng nghe
- 3 hs đọc nối tiếp
- HS luyện phát âm 
- 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ 
- HS đọc trong nhóm đôi
- 2 hs đọc
- Lắng nghe
+ Khi đang đi trên đường phố.
+ Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.
+ Nghèo đói đã khiến ông thảm thương.
- HS đọc thầm đoạn 2: Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão bằng:
+ Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia , nắm chặt tay run rẩy của ông lão.
+ Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
- Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.
+ Ông nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”
A. sự chân thực từ tấm lòng nhân ái của cậu bé.
B.Sự đồng cảm, trân trọng sâu sắc. 
C.Cả 2 ý trên. 
+ Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tập làm văn
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT (tr. 32)
I. Mục tiêu:
	- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (Nội dung ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III).
 II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
- Bảng nhóm viết nội dung bài 3 (Nhận xét)
- Bảng phụ viết nội dung Bài 1 (Luyện tập)
- Bảng nhóm cho HS làm bài 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho HS1 nhắc lại ghi nhớ
- Cho HS2 trả lời câu hỏi: Khi tả ngoại hình của nhân vật ta chú ý tả những gì ?
- Nhận xét
2. Giới thiệu: 
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
3. Phần nhận xét:
Bài 1, 2:
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu cả lớp đọc lại Người ăn xin và viết nhanh vào VBT những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé nhóm 2 (2-3 phút)
+ Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé?
+ Câu ghi lại lời nói của cậu bé ?
+ Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì?
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị và hướng dẫn cho HS làm bài (2-3 phút)
- Cho HS trả lời
- GV chốt lại:
a) Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn vủa ông lão. Các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – Lão)
b) Thuật lại gián tiếp lời nói ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão.
- Cho HS đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập:
Bài 1:Gọi HS đọc đề.
- GV gắn bảng phụ và hướng dẫn HS làm bài vào VBT cá nhân (3 phút)
- Cho HS trình bày
+ Lời dẫn gián tiếp?
+ Lời dẫn trực tiếp?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS cho làm bài vào VBT theo nhóm 4 (5-7 phút) và phát bảng phụ cho 1 nhóm làm.
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại 
Lời dẫn gián tiếp
Lời dẫn trực tiếp
C1: Vua nhìn thấy...trầu đó ai têm.
C2: Bà lão bảo chính tay bà têm.
C3: Vua gặng hỏi... con gái bà têm.
à Vua nhìn ....hỏi bà hàng nước:
-Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này
à Bà lão bảo:
- Tâu bệ hạ, trầu đó chính già têm đấy ạ !
à Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái già têm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào VBT nhóm 2 (3-4 phút)
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn bị
Lời dẫn trực tiếp
Lời dẫn gián tiếp
Bác thợ hỏi Hòe:
- Cháu có thích làm thợ xây không?
Hòe đáp:
- Cháu thích lắm!
à Bác thợ hỏi Hòe là cậu có thích làm thợ xây hồ không.
à Hòe đáp rằng Hòe thích lắm.
5. Củng cố - dặn dò:
- Về HTL phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau
- HS1 nêu ghi nhớ
- HS2: Khi tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những đặc điểm tiêu biểu.
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS đọc và ghi lại vào VBT theo nhóm
+Chao ôi ! Cảnh nghèo.. nhường nào!
+ Cả tôi nữa..... của ông lão.
+Ông đừng giận cháu....cho ông cả.
+ Cậu là 1 người nhân hậu, giàu lòng thương người.
- 1HS đọc
- HS làm bài
- HS trả lời nối tiếp; HS khác nhận xét
- HS chú ý
- 1HS đọc
- HS chú ý và làm bài vào VBT
- HS trình bày nối tiếp; HS khác nx
+ Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi.
+ Còn tớ,......gặp ông ngoại
+ Theo tớ, ..... với bố mẹ.
- 1HS đọc
- HS chú ý và làm bài; HS làm bảng phụ xong lên gắn bảng
- Đại diện trình bày; HS khác nhận xét
- 2HS đọc lại
- 1 HS đọc
- HS làm bài theo nhóm
- HS trình bày, nhận xét
- 1 HS đọc lại
- Lắng nghe.
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số sự kiện về Nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ:
+ Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong l/sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sx.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thg đua thuyền, đấu vật, 
HS HT: Biết các tầng lớp xã hội Văn Lang: Vua, Lạc tướng, Lạc hầu, lạc dân, nô tì
+ Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, 
+ Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: - Ghi tựa bài, HS lặp lại
2. Bài mới:
— Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang
- GV gắn lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay; cho HS đọc SGK/11-12
- GV vẽ trục thời gian và yêu cầu HS lên xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang
 CN
	2010
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt tên gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian ra đời ?
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
* Hãy chỉ trên lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
-GVkết luận: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của dân tộc ta là nước Văn Lang, ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
— HĐ 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang
- Cho HS đọc SGK/12 và GV vẽ sơ đồ ở bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hoàn thành sơ đồ (2-3 phút)
* Cho HS lên viết vào sơ đồ
* Xã hội Văng Lang có mấy tầng lớp, đó là những tầng lớp nào?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+ Tầng lớp sau vua là ai ? Họ có nhiệm vụ gì?
+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?
+ Tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội?
- GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước có vua, gọi là vua Hùng Vương. Giúp vua cai quản đất nước có các lạclạc hầu và lạc tướng. Dân thường gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém là nô tì.
— Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt:
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/12-13.
- GV giới thiệu về từng tranh; hướng dẫn và phát phiếu học tập cho HS làm nhóm 4 
- GV đến từng nhóm hướng dẫn bổ sung
- Cho HS trình bày
* Những tục lệ nào của người Lac Việt còn tồn tại đến ngày nay?
- GV tuyên dương nhóm trình bày hay và đầy đủ.
3. Củng cố - dặn dò:Cho HS đọc phần bài học. Về xem lại và học thuộc
- HS chú ý
- HS lặp lại.
- HS quan sát tranh và đọc thông tin SGK
- HS lên xác định
nước Văn Lang	CN
 700 2010 
+ Văn Lang
+ Khoảng 700 năm TCN
+ Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
* 2 HS lên chỉ
- HS chú ý
- HS đọc thông tin và hoàn thành sơ đồ
* HS lên viết vào sơ đồ
Vua Hùng
Lạc tướng, lạc hầu
Lạc dân
Nô tì
* Có 4 tầng lớp: Vua Hùng, lạc tướng, lạc hầu, lạc dân, nô tì
+ Vua, gọi là vua Hùng
+ Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước
+ Lạc dân
+ Là nô tì, họ là người hầu hạ trong các gia đình người giàu phong kiến.
- HS chú ý
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc phiếu học tập; thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày; HS khác nx
+ Sản xuất: Trồng lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu; nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải; Đúc đồng làm vũ khí: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày; Làm đồ gốm và đóng thuyền.
+ Ăn uống: Cơm, xôi; Bánh chưng, bánh dày; uống rượu, làm mắm.
+ Tục lệ: nhuộm răng đen, ăn trầu.
+ Ở nhà sàn; sống hợp nhau thành các làng, bản.
+ Lễ hội: Vui chơi nhảy múa; Đua thuyền; Đấu vật
* Đua thuyền, đấu vật, trồng lúa, .
- 2 HS đọc 
Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2017
Toán
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về số tự nhhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng viết sẵn nội dung bài tập 1.
- HS: SGK, bảng con, tập nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc