Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

Tập đọc

Thư thăm bạn

I. Mục tiu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).

*Giáo dục kĩ năng sống:

- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị

- Tư duy sáng tạo

 *Giáo dục bảo vệ môi trường:

-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên

II.Đồ dng dạy học

- Tranh ở SGK /25

- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt.

- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.

 

doc 37 trang xuanhoa 10/08/2022 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3
Ngày 
Tiết
Mơn 
Tên bài dạy
Thứ hai
7/9
1
SHĐT
2
Tập đọc
Thư thăm bạn
3
Tốn 
Triệu và lớp triệu
4
Khoa học 
Vai trị của chất đạm và chất béo
5
Đạo đức
Vượt khĩ trong học tập t1
Thứ ba
8/9
1
Chính tả 
Cháu nghe câu chuyện của bà
2
Tốn 
Luyện tập
3
Lịch sử
Nước Văn Lang
4
Anh văn
5
Thể dục
Thứ tư
9/9
1
LTVC
Từ đơn và từ phức
2
Tốn 
Hàng và lớp
3
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
4
Âm nhạc
5 
Mĩ thuật
Thứ năm
10/9
1
Tập đọc 
Người ăn xin
2
Tốn
Dãy số tự nhiên
3
Khoa học
Vai trị của vitamin 
4
Anh văn
5
Thể dục
Thứ sáu
11/9
1
LTVC
MRVT: Nhân hậu-Đồn kết
2
TLV
Kể lại lời nĩi ý nghĩ của nhân vật
3
Tốn
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
4
Địa lý
Một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn
5
Kĩ thuật
Cắt vải theo đường vạch dấu
Thứ bảy
12/9
1
TLV
Viêt thư
2
PĐ-BD
3
SHCT
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015
Tập đọc 
Thư thăm bạn
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Giao tiếp:- ứng sử lịch sự trong giao tiếp 
- Thể hiện sự thông cảm – xác định giá trị
- Tư duy sáng tạo
 *Giáo dục bảo vệ môi trường:
-Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liêên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiêên nhiêên
II.Đồ dùng dạy học
- Tranh ở SGK /25
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình và trả lời câu hỏi : 
1) Bài thơ nói lên điều gì?
2) Em hiểu nhận mặt nghĩa như thế nào?
3) Em hiểu ý hai dòng thơ cuối như thế nào?
- Nhận xét 
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 * Luyện đọc: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 25, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) 
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc 
* Tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : 
+Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương
 gì ?
+ Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời: 
+ Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa đọc cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng ?
+ Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? 
+ Nội dung đoạn 2 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt ? 
+ Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng ?
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ? 
- Yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và trả lời câu hỏi: Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì ?
+ Nội dung bức thư thể hiện điều gì ?
- Ghi nội dung của bài
c) Thi đọc diễn cảm: 
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư .
- Yêu cầu HS theo dõi và tìm ra giọng đọc của từng đoạn.
- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn.
- Gọi HS đọc toàn bài 
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn vị bài sau
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc theo trình tự : 
+ HS 1 : Đoạn 1 : Hòa bình với bạn .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Hồng ơi bạn mới như mình .
+ HS 3 : Đoạn 3: Mấy ngày nay Quách Tuấn Lương .
- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
-Đọc thầm, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Bạn Lương không biết bạn Hồng. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền Phong .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn với Hồng .
+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi .
+ “Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, liù tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để giành lấy sự sống cho người khác.
+ Đoạn 1 cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi 
+ Những câu văn: Hôm nay...ra đi mãi mãi.
+ Những câu văn : 
Nhưng chắc là Hồng dòng nước lũ.
Mình tin rằng nỗi đau này.
Bên cạnh Hồng như mình.
+ Nội dung đoạn 2 là những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng 
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi:
+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt, khắc phục thiên tai. Trường Lương góp đồ dùng học tập giúp các bạn nơi bị lũ lụt.
+ Riêng Lương đã gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.
+ Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư 
+ Những dòng cuối thư ghi lời chúc, nhắn nhủ, họ tên người viết thư 
+ Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau 
thương, mất mát trong cuộc sống. 
- 2 đến 3 HS nhắc lại nội dung chính.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn 
- 2 HS đọc toàn bài.
- Tìm cách đọc diễn cảm và luyện đọc.
-HS nghe
Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số đến lớp triệu
- HS được củng cố về hàng và lớp 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu)
III. Hoạt động Dạy – học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC: 
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 của tiết 10.	
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
2. Bài mới:
2..1. Giới thiệu bài: 
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
2..2. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo bảng các hàng, lớp đã nói ở đồ dùng dạy học lên bảng.
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu: Có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- GV hướng dẫn lại cách đọc.
- GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
2.3. Luyện tập, thực hành :
 Bài 1:
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết các số trong bài lên bảng, có thể thêm một vài số khác, sau đó chỉ định HS bất kì đọc số.
Bài 3:
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc và viết số trên bảng phụ của Gv.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS đọc trước lớp, cả lớp nhận xét đúng/ sai.
- Một số HS đọc cá nhân, HS cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. Lưu ý viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- HS cả lớp lắng nghe
Khoa học
VAI TRỊ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể:
- Kể tên những thức ăn chất nhiều chất đạm (Thịt, cá, trứng, tôm, cua, ) chất béo (mở, dầu, bơ, )
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mớI cơ thể.
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vi-ta-min A, D, E, K.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-HS chuẩn bị bút màu.
III.Hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
 -Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
 1) Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
 2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
 -Nhận xét
2.Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài
 *Hoạt động 1: 
-Những thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
+ Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
 + Cách tiến hành:
 Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
 -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, những thức ăn nào chứa nhiều chất béo?
 -Gọi HS trả lời câu hỏi: GV nhận xét, bổ sung nếu HS nói sai hoặc thiếu và ghi câu trả lời lên bảng.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 -Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày?
 -Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em thường ăn hằng ngày.
*Hoạt động 2: 
Vai trò của nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo.
+ Mục tiêu: 
 -Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
-Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
 + Cách tiến hành:
 -Khi ăn cơm với thịt, cá, thịt gà, em cảm thấy thế nào?
 -Khi ăn rau xào em cảm thấy thế nào?
 * Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc giúp cơ thể con người phát triển.
 -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK trang 13.
 * Kết luận:
 +Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
 +Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.
Hoạt động 3: 
Trò chơi “Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn”
+Mục tiêu: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gố từ động vật và thực vật.
+Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hỏi HS.
 +Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
 +Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
Bước 2: GV tiến hành trò chơi cả lớp theo định hướng sau:
-Chia nhóm HS như các tiết trước và phát đồ dùng cho HS.
-Thời gian cho mỗi nhóm là 7 phút.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
Bước 3: Tổng kết cuộc thi.
 -Yêu cầu các nhóm cầm bài của mình trước lớp.
 -GV cùng 4 HS của lớp làm trọng tài tìm ra nhóm có câu trả lời đúng nhất và trình bày đẹp nhất.
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 3.Củng cố-Dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài sau
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, 
-Làm việc theo yêu cầu của GV.
-HS nối tiếp nhau trả lời
+Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm là: trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, pho-mát, gà.
+Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc 
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-2 đến 3 HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần biết.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS lần lượt trả lời.
-HS lắng nghe.
-Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập, chuẩn bị bút màu.
-HS lắng nghe.
-Đại diện nhĩm trình bày
-HS cả lớp lắng nghe.
Đạo đức
 VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP
I.Mục tiêu 
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 - HS khá, giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
 *Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đở của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học ta
II.Đồ dùng dạy – học 
 -SGK Đạo đức 4.
 -Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 -Giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy – học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - Hãy kể một tấm gương trung thực mà em biết? Hoặc của chính em 
 - Thế nào trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? 
 - GV nhận xét
2. Bài mới 
1. Giới thiệu bài :
 GV ghi đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1:
Tìm hiểu câu chuyện
 GV đọc câu chuyện “ Một HS nghèo vượt khó”
 -GV kể chuyện. 
 - Gọi HS kể lại tóm tắt câu chuyện.
 Hoạt động 2:
 - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
 +Thảo gặp phải những khó khăn gì?
+ Thảo đã khắc phục như thế nào?
+ Kết quả học tập của bạn ra sao?
- Gọi HS trình bày.
- Cho HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tóm tắt các ý trên bảng.
 - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục,vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
Hoạt động 3
Em sẽ làm gì?
 - Cho HS làm việc theo nhóm.
 +Khi gặp bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
 a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.
 b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.
 c. Chép luôn bài của bạn.
 d. Nhờ người khác làm bài hộ.
 đ .Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn 
 e. Bỏ không làm bài.
 -Cho HS trtình bày.
 -Cho HS nhận xét.
 - GV kết luận : (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực.
 - Qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì? 
 3.Củng có – dặn dò :
 - Cho HS nêu lại nội dung bài học .
 - Tổng kết nội dung bài học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị BT3,4 trong SGK,thực hiện các hoạt động ở mục “ Thực hành “ trong SGK.
 - Nhận xét tiết học.
-1HS lên bảng kể
1HS trả lời 
HS lắng nghe.
HS lắng nghe
HS theo dõi.
1HS kể.
HS thảo luận theo cặp.
+Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập như: nhà nghèo,bố mẹ luôn đau yếu,nhà xa trường.
+Thảo vẫn cố gắng đến trường, vừa học, vừa làm giúp bố mẹ.
+Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm giúp bố mẹ,..
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS các nhóm nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
-HS nhận xét.
-HS phát biểu.
-HS ghi nhớ.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015
Chính tả 
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết lại đúng chính bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr / ch, ?, ~)
II. Chuẩn bị: 
- 4 tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng, lớp viết bảng con các từ phân biệt s/x
- Nhận xét
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài:
Chính tả (Nghe – Viết): Cháu nghe câu chuyện của bà
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết:
- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Nội dung của bài thơ nói gì?
- Từ dễ viết sai: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, về, bỗng.
- Cách trình bày bài thơ
- Đọc lần lượt từng câu cho HS viết (2 lần 1 câu).
- Đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt.
- Nêu nhận xét chung.
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
- Nêu yêu cầu của bài.
- Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
- HS theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS trả lời
- Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai.
- Câu 6 tiếng lùi vào cách lề một ô vở, câu 8 tiếng viết sát lề. Hết mỗi khổ thơ phải để trống 1 dòng rồi viết tiếp khổ sau.
- HS viết bài.
- HS rà soát lại.
- Từng cặp rà soát lỗi cho nhau. Sửa và ghi lỗi sai bên lề trang vở.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Làm bài tập.
- Thân trúc tre đều có nhiều đốt. Dù trúc tre bị thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng thẳng như trước.
- Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là bạn của con người.
tre – không chịu – Trúc dẫu cháy – tre – tre – đồng chí – chiến đấu – Tre.
Triển lãm – bảo – thử – vẽ cảnh – cảnh hoàng hôn – vẽ cảnh hoàng hôn – khẳng định – bởi vì – vẽ tranh – ở cạnh – chẳng bao giờ.
- HS nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- HS làm bài tập 1, 2. Bài 3 (a, b, c). Bài 4 (a, b). các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II.Đồ dùng dạy – học 
 - Bảng viết sẵn nội dung BT1, 3- VBT.
III.Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 3 trang 15 SGK.
 - GV nhận xét 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
 -GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc và viết số.
-GV nhận xét 
Bài 2: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
-Gọi HS nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507.
- Hỏi HS tương tự các số : 
8 500 658; 830 402 960; 85 000 120; 178 320 005; 1 000 001.
 -GV nhận xét
 Bài 3 : 
 - GV đọc các số trong BT3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc 
-Gọi HS nhận xét. 
-GV nhận xét 
 Bài 4 :
-GV viết lên bảng các số :
 a/ 715 638;
 b/ 571 638 ;
 c/ 836 571 ;
Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 
 571 638, sau đó nêu chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn 
GV nhận xét 
4. Củng cố – dặn dò 
 -GV tổng kết nội dung bài học.
 -Dặn HS về nhà làm bài vào vở bài tập.
-Chuẩn bị bài sau “ Luyện tập”
 -Nhận xét tiết học 
-2HS lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe.
-4HS đọc số và viết số.
 + 553 304 900.
 + Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm.
-1HS đọc cả lớp theo dõi.
-HS nêu thứ tự từ phải sang trái:số 32 640 507 có chữ số 7ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục,chữ số 5 ở hàng trăm, ,chữ số 3 ở hàng chục triệu.
-HS phân tích và viết vào vở.
-2HS lên bảng làm bài,HS cảlớp làm vào vở BT.
-HS nhận xét.
-HS theo dõi và đọc số.
-3HS lên bảng làm bài.
-HS lắng nghe.
Lịch sử
NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu 
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất tinh thần của người Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Viết biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lệ hội thường đua thuyền, đấu vật 
II.Chuẩn bị :
 -Hình trong SGK phóng to 
 -Phiếu học tập của HS 
 Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
III.Hoạt động trên lớp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC 
 -GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2.Bài mới 
a. Giới thiệu: Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài 
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng 
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi 
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.
 -GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
Hoạt động theo cặp: (phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung )
-GV hỏi 
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong XH?
-GV kết luận.
Hoạt động theo nhóm:
 -GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt 
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng thống kê.
 -Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.
 -GV nhận xét và bổ sung.
Hoạt động cả lớp:
 - GV nêu câu hỏi: Hãy kể tên một số câu chuyện cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết.
 -Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
 -GV nhận xét, bổ sung và kết luận
3. Củng cố – Dặn dò
 -Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.
 -Nhận xét tiết học
-HS chuẩn bị sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang ; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian . 
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước công nguyên.
-1 HS lên xác định
-Ở khu vực sông Hồng,sông Mã, sông Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ. 
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.
-Có 4 tầng lớp
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước.
-Dân thường gọi là lạc dân.
-Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu phong kiến
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai, dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và đồ trang sức 
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa, khoai 
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015
Luyện từ và câu 
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục tiêu
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và phần luyện tập BT1.
 - 4,5 tờ giấy khổ rộng để làm bài phần nhận xét.
III.Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
 -HS1 : Em hãy nói lại phần ghi nhớ về dấu hai chấm ?
 -HS2: Làm BT1 ý a trong phần luyện tập ?
 -GV nhận xét 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu bài học. 
 -GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Phần nhận xét.
BT1, 2:
 -Gọi HS đọc câu trích trong bài: Mười năm cõng bạn đi học + đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
 -Cho HS trình bày.
 -GV chốt lại lời giải
*Phần ghi nhớ.
 -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
 -GV giải thích thêm.
* Phần luyện tập.
 Bài tập 1 :
 -Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng :
 + Rất / công bằng /, rất / thông minh / và / đôï lượng /,lại / đa tình / đa mang /.
 + Từ đơn : rất, và, lại,.
 + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
 Bài tập 2:
 -Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm Bài theo nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả.
 -Cho HS nhận xét.
 -GV nhận xté ghi điểm.
 Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày.
-GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
 -Chuẩn bị bài sau: “ Nhân hậu – Đoàn kết “ 
 -Nhận xét tiết học
+ HS trả lời.
+ 2HS lên bảng thực hiện. 
+HS lắng nghe. 
+1HS đọc. 
+HS làm bài theo nhóm. 
+HS trình bày trên bảng. 
+HS đọc
+1 HS đọc.
+Các nhóm trao đổi và ghi kết quả vào giấy.
+Đại diện nhóm lên trình bày. 
+HS lắng nghe. 
+1 HS đọc. 
+Các nhóm làm bài.
+Đại diện nhóm lên trình bày. 
+1 HS đọc 
+HS làm viêïc cá nhân vào vở BT. 
+Một số HS lần lượt đọc câu mình đặt.
+HS lắng nghe.
+HS theo dõi
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
- Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số. Bài: 2( a, b). Bài 3: (a). Bài: 4. Các bài còn lại HS khá giỏi làm.
II. Đồ dùng dạy – học
 -GV: bảng phụ, phấn.
 -HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập dòng 2 bài 2 của tiết 12, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 - GV chữa bài, nhận xét 
2. Bài mới:
2. 1. Giới thiệu bài: 
 - Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với tỉ.
2.2. Thực hành:
Bài 1
 - GV viết các số trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3. 
- GV nhận xét 
 Bài 2 (a, b)
 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS tự viết số.
a) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
b) 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 2 đơn vị.
- GV nhận xét 
 Bài 3 (a)
 - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?
 - Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê.
 - GV nhận xét 
Bài 4
 - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
 - GV thống nhất cách viết đúng là 1000000000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.
 -Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
 - 3 tỉ là mấy nghìn triệu? 
 - 10 tỉ là mấy nghìn triệu?
 - GV hỏi: Số 10 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- GV viết lên bảng số 315000000000 và hỏi: Số này là bao nhiêu nghìn triệu?
 - Vậy là bao nhiêu tỉ?
4. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
+ Đọc các số: 85 000 120; 
178 320 005; 1 000 001
- HS làm việc theo cặp, sau đó một số HS làm trước lớp.
- Yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
5 760 342.
5 706 342
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- HS tiếp nối nhau nêu.
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc số: 1 tỉ.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- 3 tỉ là 3000 triệu.
- 10 tỉ là 10000 triệu.
- 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
- Là ba trăm mười lăm nghìn triệu.
- Là ba trăm mười lăm nghìn tỉ
-HS nghe
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).
- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
II. Đồ dùng dạy học
Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu 
Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 
III. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC
- Gọi 2 HS lên ba

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2015_2016.doc