Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

TOÁN

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu

- Củng cố về các hàng, lớp đã học.

2. Kĩ năng

- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.

 - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

docx 40 trang xuanhoa 11/08/2022 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết đọc và viết các số đến lớp triệu
- Củng cố về các hàng, lớp đã học. 
2. Kĩ năng
- Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào?
- GV giới thiệu vào bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu
2. Hình thành kiến thức:(12p)
* Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp..
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Em hãy viết số trên?
+ Em hãy đọc số trên?
- Gv hướng dẫn cách đọc số:
*Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là "linh"
+ Nêu lại cách đọc số?
- GV đưa ra một vài ví dụ
- HS theo dõi.
- HS viết: 342 157 413
- Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.
+ Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu.
+ Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp.
- Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra bảng lớp. 342 157 413
- HS nêu lại.
- HS luyện đọc các số GV đưa ra
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1: 
- Viết và đọc theo bảng.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết các số tương ứng vào vở và đọc số đó.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- GV viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc
Bài 3: Viết các số sau.
- HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT
* GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc
Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS 
- Chốt đáp án đúng
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết và đọc các số:
32 000 000 843 291 712
352 516 000 308 150 705
32 516 497 700 000 231
Cá nhân – Lớp
- 1 hS đọc đề bài.
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện.
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
* Đáp án:
a) 10 250 214
b) 253 564 888
c) 400 036 105
d) 700 000 231
- HS làm và báo cáo kết quả
- VN thực hành đọc các số đến lớp triệu
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
3. Phẩm chất
- GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo
* GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước mình 
+ Nêu ND bài
- GV nhận xét, dẫn vào bài
- 2 HS thực hiện
2. Luyện đọc: (10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn 
+ Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình
+ Đoạn 3: Còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất biết an ủi bạn Hồng?
*GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên
+ Nêu tác dụng của dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư?
+ Nội dung chính của lá thư thể hiên điều gì?
- GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh.
- 1 HS đọc 4 câu hỏi
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Để chia buồn với bạn.
+ " Hôm nay .ra đi mãi mãi."
+ " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ.
+" Mình tin rằng.....nỗi đau này."
+" Bên cạnh Hồng....như mình."
- HS lắng nghe
+ Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết thư và lời chào hỏi.
+ Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên.
* Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống.
- HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành:
+ Luyện đọc theo nhóm
+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Nắm nội dung của bài
- VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
 ÔN TẬP TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU 
I Mục tiêu : Giúp học sinh 
- Củng cố về triệu và lớp triệu 
- Cách đọc và viết số 
 II - ÑOÀ DUØNG DAÏY HOÏC :
Chuẩn bị nội dung ôn tập 
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
 1. Khởi động: Lớp trưởng lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
2. Baøi cuõ: Học sinh lên bảng làm bài tìm x 
x + 3456 = 78906 x x 5 = 98705 
3. Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
Giôùi thieäu: giáo viên nêu ghi bảng
Hoaït ñoäng1: OÂn laïi caùch đọc số, viết số 
Lưu ý cách đọc từ trái sang phải 
Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
 Bài 1 :Đọc các số sau :
123 456 789 
876 345 900
12 345 654
3 456 908
Bài 2 : Viết các số sau thành tổng các số :
23 456 
340 456 789 
3 456 760
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học 
Học sinh nêu 
Bài 1 :Đọc các số sau :
123 456 789 : Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
876 345 900
12 345 654
3 456 908
Bài 2 : Viết các số sau thành tổng các số :
23 456 = 20 000 + 3000 + 400 + 50 + 6
KHOA HỌC (CT HIỆN HÀNH)
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. 
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng xác định thức ăn và chứa chất đạm và chất béo 
3. Phẩm chất
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. 
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p)
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT
+ Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành 4 loại. 
+ Chất bột đường có vai trò cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: 1. Vai trò của chất đạm và chất béo:
§Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. 
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết:
§ Bước 2: Làm việc cả lớp. 
+ Nói tên những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12 và em biết?
+ Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất béo có trong trang 13 và em biết?
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm?
KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể 
** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. 
HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn:
 * Bước 1: GV hỏi HS. 
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu?
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó nhé!
- GV phát phiếu học tập
 *Bước 2: Chữa bài tập:
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu?
- GV kết luận, tổng kết nội dung bài
3. HĐ ứng dụng (1p)
- GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần bảo vệ môi trường
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Lớp
- HS hoạt động cặp đôi. 
+ Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. 
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. 
 + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn lên 
- HS lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
+ Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. 
+ Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. 
- HS lắng nghe. 
- HS làm việc với phiếu. 
- HS báo cáo kết quả. 
- Nhận xét, bổ sung. 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Đậu nành
+ 
Thịt lợn
Trứng
+ 
Thịt vịt
+ 
Cá
+ 
Đậu phụ
+ 
Tôm
+ 
Cua, ốc
+ 
Thịt bò
+ 
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc TV
Nguồn gốc ĐV
Mỡ lợn
+ 
Lạc
+ 
Dầu ăn
+ 
Vừng (mè)
+ 
Dừa
+ 
+ Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. 
- HS liên hệ
- Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo hợp lí
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện mình kể
2. Kĩ năng:
- Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
3. Phẩm chất
- GD HS lòng nhân hậu, yêu thương con người
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDĐĐHCM : Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK, Sách truyện đọc
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS kể câu chuyện Nàng tiên Ốc
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Kết nối bài học
- HS kể chuyện
+ Cần có lòng nhân ái, yêu thương, quan tâm mọi người
2. Khám phá: :(8P)
Tìm hiểu , lựa chọn câu chuyện:
* Mục tiêu: HS lựa chọn được câu chuyện về lòng nhân hậu.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS gạch chân các từ ngữ quan trọng
- Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK
+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?
+ Khi kể chuyện cần lưu ý gì?
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
+GV: Các gợi ý mở rộng cho các em rất nhiều khả năng tìm chuyện trong sgk để kể, tuy nhiên khi kể các em nên sưu tầm những chuyện ngoài sgk thì sẽ được đánh giá cao hơn
*GDĐĐHCM : Khuyến khích HS kể các câu chuyện về Bác Hồ để thấy tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với dân với nước nói chung và đối với thiếu niên nhi đồng nói riêng (VD : truyện Chiếc rễ đa tròn – TV2 tập 2)
- HS đọc đề, gạch chân từ ngữ quan trọng
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý ở sgk.
+ Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến mọi người. VD: Nàng công chúa nhân hậu, Chú cuội,...
+ Cảm thông, sẵn sàng chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn: Bạn Lương, Dế Mèn,..
+ Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống: hai cây non, Chiếc rễ đa tròn,..
+ Tính hiền hậu,không nghịch ác, không xúc phạm hoặc làm đau lòng người khác,..
- Hs đọc tiêu chí đánh giá .
- 3 - 4 hs giới thiệu tên câu chuyện và nhân vật trong truyện mình sẽ kể.
- HS lắng nghe
3 . Thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được câu chuyện về lòng nhân hậu đã được nghe, được đọc. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: 
- HS thực hành kể trong nhóm. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. 
 * Kể trước lớp: 
- Tổ chức cho HS thi kể. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. 
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện là gì?
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 
- HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về nội dung và ý nghĩa của chuyện
+ Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
I - MUÏC TIEÂU:
Giuùp HS oân taäp củng cố thêm kiến thức về văn kể chuyện, biết cách tả ngoại hình của nhân vật.
III.CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC CHUÛ YEÁU
 1. Khởi động: Lớp trưởng lên điều khiển lớp khởi động và kiểm tra kiến thức cũ.
 2 Baøi cuõ: Vì sao trong bài văn kể chuyển cần miêu tả ngoại hình của nhân vật ? 
Hai em trả lời nhận xét ghi điểm .
3 Baøi môùi: 
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
a) Giôùi thieäu:
b) Tìm hiểu nội dung bài .
Tại sao phải miêu tả ngoại hình của nhân vật ? 
Thực hành : 
Bài 1 : Đọc và viết lại ngoại hình của nhân vật bà cụ trong câu chuyện nàng tiên Ốc 
Giáo viên theo dõi thu một số vở chấm 
4 Củng Cố : Miêu tả ngoại hình của nhân vật có tác dụng gì ?
5 Dặn dò :Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau 
Miêu tả ngoại hình của nhân vật giúp ta biết được tính cách của nhân vật.
Học sinh viết bài vào vở 
Trình bày bài viết của mình , lớp nhận xét 
Sửa sai .
Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1
- HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV chuyển ý vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: 
- Gọi Hs nêu yêu cầu.
+ Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Gv nhận xét, chốt cách đọc số
Bài 2: Đọc các số sau.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện
- GV nhận xét, chốt lại cách đọc số
Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau.
- Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi chéo vở KT
- Gv nhận xét, chốt cách viết số
Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
- Chữa bài, nhận xét.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài
+ Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu.
- HS chia sẻ kết quả:
+ 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm
+ 850 304 900
Cá nhân – Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs tham gia trò chơi
* Đáp án:
+ 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 
+ 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. 
+ 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. 
+ 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi)
+ 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. 
+ 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. 
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo
a. 613 000 000 b. 131 405 000
c. 512 326 103 d. 86 004 702
e. 800 004 720
Cá nhân – Lớp
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000
b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.
c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500.
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
- VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu
- Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát
- Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. 
+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
b. Hướng dẫn trình bày
+ Các câu thơ viết như thế nào?
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.
- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....
- Viết từ khó vào vở nháp
+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô
3. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nghe - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.
- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
- Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021
TOÁN
Tiết 13: LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4
 - HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu .
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
* Cách tiến hành
Bài 1 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5)
- GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số
Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. 
- GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số
 Bài 3a: (HSNK làm cả bài)
- Yêu cầu HS làm nhóm. 
+ Làm thế nào em trả lời được các câu hỏi?
Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ)
- GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?
- GV thống nhất cách viết đúng là 
1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
- Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV kiểm tra từng HS
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp.
- HS nêu yêu cầu bài toán.
- HS làm cá nhân
- HS đọc các số - Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. 
b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. 
c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. 
d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. 
Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Đáp án:
a. 5 760 342; b. 5 706 342; c. 50 076 342
d. 57 634 002
Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Làm việc cá nhân. 
- Chia sẻ kết quả:
a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. 
b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ?
+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số
Cá nhân – Lớp
- S nêu yêu cầu của bài.
- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. 
- HS đọc số: 1 tỉ. 
+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. 
- HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả:
Viết
Đọc
1 000 000 000
Một nghìn triệu hay một tỉ
5 000 000 000
Năm nghìn triệu hay năm tỉ
315000000000
Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ
3 000 000 000
Ba nghìn triệu hay ba tỉ
- HS làm và báo cáo kết quả
- Ghi nhớ các KT trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_nam_2021_ban_chuan_kien_thuc.docx