Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 (Bản mới)

Tiết 2: TOÁN

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

 2. Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học.

 3. Thái độ: Tích cực học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 42 trang xuanhoa 10/08/2022 2210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Tập trung toàn trường
 Tiết 2: TOÁN 
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 2. Kĩ năng: Củng cố về các hàng, lớp đã học.
 3. Thái độ: Tích cực học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3 ’
30’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: 
B.Bàimới: 
1.Giới thiệu bài: 
2 H. dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
3. Luyện tập, thực hành :
*Bài1: Hoạt động cá nhân
*Bài2: Hoạt động nhóm đôi.
*Bài3: Thi viết chính tả toán.
C.Củng cố - Dặn dò
- Kể tên các hàng đã học.
- HS viết 15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:
? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
- GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
- Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp viết .
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. 
- HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn.
- Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đó đổi vai.
- Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số.
- Đọc số.
- Nhóm đôi đọc số cho nhau nghe.
- Đại diện nhóm đọc số – Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- >Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS kiểm tra kết quả ở bảng.	
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
I. MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vớ nỗi đau của bạn.
2. Kĩ năng: - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư )
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
N ội dung
Hoạt động cña thÇy
Hoạt động cña trß
5’
28’
3’
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc 
3)Tìm hiểu bài: 
(TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư )
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ vớ nỗi đau của bạn.
C.Củng cố
 Dặn dò:
 - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
- GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) 
* Đọc nối tiếp lần 1
- GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. 
- GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét , nêu lại cách đọc 
 GV theo dõi và nhận xét.
* Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
 - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra; Nhận xét , tuyên dương
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS nghe. 
- HS dùng bút chì gạch sọc
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
HS trả lời – HS khác nhận xét
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC 
BÀI 2 : Vượt khó trong học tập (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
2. Kĩ năng: Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
- Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 -HS khá giỏi biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập; biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK Đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
N ội dung
Hoạt động cña thầy
Hoạt động cña trß
3’
27’
5’
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bàimới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài
*Hoạtđộng1: 
Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó
* Hoạt động 2: Thảo luận 
 (Câu 1 và 2 - SGK trang 6)
 Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi(Câu 3- SGK trang 6)
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
(Bài tập 1- SGK trang7).
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
GV nhận xét.
- GTB – ghi đầu bài lên bảng
.
- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.	
- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
- GV nêu yêu cầu câu 3:
? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
? Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:
? Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
? Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành.
 Tiết4: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU: 
1 . Kiến thức: - Nghe – viết và trình bày bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
- Làm đúng bài tập 2 a/b.
2. Kĩ năng: - HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ.
3. Thái độ: - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động cña trß
5’
27’
3’
A.Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
 1 Giới thiệu bài: 
2 Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- Nghe – viết và trình bày bài thơ lục bát Cháu nghe câuchuyện của bà sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
C. Củng cố Dặn dò:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
 - GV ghi đầu bài lên bảng.
* Tìm hiểu nội dung bài thơ 
- GV đọc bài thơ.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
? Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn cách trình bày 
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
- GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên 
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả 
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu.
* Soát lỗi và chấm bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS. 
* Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
? “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ?
? Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở 
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã.
- Chuẩn bị bài: chính tả nhớ viết bài: truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.
- HS viết vào nháp từ ngữ đã tìm được ở nhà.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại.
? Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.
? Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.
- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc thành tiếng.
 Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng.
 Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng, bất khuất là bạn của con người. - 1 HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức(ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đọc thơ (BT 1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT 2, BT3).
-HS khá giỏi đặt được câu ở BT3.
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT 1.
- Từ điển TV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A Kiểm tra bài cũ.
B.Bàimới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức
3 Phần ghi nhớ
4 Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: Hoạt động cá nhân
* Bài 2: Hoạt động nhóm 2
* Bài 3(HS khá giỏi làm) : Hoạt động cá nhân.
C Củng cố dặn dò.
- HS nêu ghi nhớ ở tiết trước.
- HS đọc đoạn văn viết ở BT 2.
- GV nhận xét chung.
- GV đưa ra từ : học, học tập, liên hợp quốc.
? Em có nhận xét gì về số lượng tiếng của 3 từ trên.
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ từ 1 tiếng( từ đơn), từ gồm nhiều tiếng (từ phức )
- Gọi HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
? Câu văn có bao nhiêu từ ?
? Em có nhận xét gì về các từ trong câu trên ?
* Bài 1: Hoạt động nhóm 6.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
* GV chốt lời giải đúng 
* Bài 2 : Hoạt động cá nhân.
? Từ gồm có mấy tiếng ? vậy tiếng dùng để làm gì ?
? Từ dùng để làm gì?
- Vậy thế nào là từ đơn, từ phức.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu với HS về Từ điển (SGV)
- HS dựa vào từ điển để tìm các từ theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét.
? Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ?
? Thế nào là từ phức ? Cho ví dụ?
- Chuẩn bị bài: MRVT : nhân hậu - đoàn kết
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- 2 HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
- HS lần lượt nêu.
-HS nêu nhận xét
- 1 HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.
- 2 nhóm lên dán phiếu và trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 - HS nghe.
- HS lần lượt nêu.
- HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từ mình tìm được. 
- 1 HS đọc.
- HS tự làm bài. 1 HS làm ở bảng lớp.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc
- Thảo luận trong nhóm
- HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ ghi vào phiếu.
- Các nhóm dán phiếu và trình bày.
- HS các nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS đặt câu vào vở.
- 4 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nêu.
 - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy 
Tiết 2: TIN HỌC
Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1 . Kiến thức: - Đọc, viết các số đến lớp triệu.
 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 – VBT (nếu có thể).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
N ội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
AKiểm tra bài cũ: 
B.Bàimới: 
 1.Giới thiệu bài: 
 2. luyện tập: 
 Bài 1: 
nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.
Bài 2: HS
®äc c¸c sè cã nhiÒu ch÷ sè.
Bài 3: (a,b,c) * Thi viết chính tả toán
Bài 4:(a,b)
Yêu cầu HS làm bài vào vở câu a,b;
C.Củng cố Dặn dò:
- Nêu các hàng đã học từ hàng đơn vị đến hàng trăm triệu.
- Nêu 3 ví dụ số có 7, 8, 9 chữ số.
- Viết số: 200 000 401; 930 000 500.
- GV nhận xét chung.
- Treo giấy đã viết BT1.
- Gắn số 315 700 806 – yêu cầu HS đọc và nêu vị trí của từng chữ số ở từng hàng.
- GV nhận xét.
- 2 phần còn lại của bài tập HS tự làm. 
- Yêu cầu HS đọc số theo nhóm đôi cho nhau nghe .
- Khi HS đọc số trước lớp, GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số. 
- GV chốt ý cách đọc số.
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập 3, yêu cầu HS viết các số theo lời đọc.
- GV nhận xét phần viết số của HS.
- GV nhận xét chung về cách viết số.
-Phần d,e yêu cầu HS khá giỏi làm( nếu còn thời gian).
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét chung: BT4 giúp các em xác định được giá trị của mỗi chữ số ở từng hàng.
? Nêu các hàng em đã học từ hàng đơn vị đến hàng triệu.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài : luyện tập.
 - 2 HS lên nêu. 
 - Bạn nhận xét.
- 2 HS lên nêu. 
 - Bạn nhận xét.
- Cả lớp viết v ở
- 1 HS đọc số.
- 1 HS lên gắn chữ số vào các hàng.
- Cả lớp làm vào phiếu học tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.
- Một số HS đọc số trước lớp.
? HS nêu lại.
- 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở.
- HS nhận xét.
-Thống nhất kết quả và chữa bài.
-Cả lớp làm bài vào vở
- 3 HS đọc miệng kết quả bài tập.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 Tiết 4: KỸ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. MỤC TIÊU:
 1 . Kiến thức: HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
2. Kĩ năng: Vạch được dấu trên vải( vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật. Đường cắt có thể mấp mô.
 - HS khéo tay: Cắt được vải theo đường dấu. Đường cắt ít mấp mô.
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.
 - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ ) 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
30’
2’
A Kiểm tra bài cũ.
B Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài: 
2 Tìm hiểu bài:
*Hoạtđộng1:
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
*Hoạtđộng2: 
GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
*Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
C. Củng cố - Dặn dò: : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
GTB – Ghi đầu bài lên bảng
.
- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch.
* Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm.
- Gọi HS vạch dấu đường cong.
- GV HD HS một số điểm cần lưu ý : (SGV/ 19)
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 
? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? 
- GV nhận xét, bổ sung và lưu ý cho HS:
* Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.
- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20
- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
+ Đọc ghi nhớ SGK/10	
- Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”.
- 1HS đọc.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: 
- 1 HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời. 
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo yêu cầu của GV.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- HS nêu và đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
Tiết 5: KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
1 . Kiến thức: - HS kể được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhận vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu theo gợi ý của SGK.
2. Kĩ năng: - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
-HS khá giỏi hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể, kể chuyện ngoài SGK.
3. Thái độ: Học tập chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Dặn HS sưu tầm các truyện nói về lòng nhân hậu.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
N ội dung
Hoạt động cña thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
A Kiểm tra bài cũ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện 
*Tìm hiểu đề bài 
Kể chuyện trong nhóm 
Thi kể trước lớp và trao đổi về ý nghĩa của truyện 
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện bằng thơ : Nàng tiên Ốc.
- Nhận xét, cho điểm 
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
? Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết.
? Em đọc câu chuyện của mình ở đâu ?
- Yêu cầu HS đọc thầm gợi ý 3
- GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện.
- GV dán các tiêu chí đánh giá lên bảng.
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể theo đúng trình tự mục 3 .
- Gợi ý cho HS các câu hỏi : Như SGV/82.
- Tổ chức cho HS thi kể.
-HS khá giỏi kể chuyện ngoài SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở trên.
- Bình chọn: - Tuyên dương.
? Hôm nay các em học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS kể lại.
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời tiếp nối như ý 1 SGK/29
- HS lấy ví dụ ngoài SGK.
+ Nàng công chúa nhân hậu, Chú Cuội,
 bạn Lương, hai cây non, 
+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi ,
- HS đọc thầm.
- 4 HS ngồi hai bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS lắng nghe.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn. HS kể cũng có thể hỏi lại bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- HS bình chọn Bạn có câu chuyện hay nhất? Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 5: TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I. MỤC TIÊU
1 . Kiến thức: - Hiểu nội dung: ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( TL được câu hỏi 1, 2, 3 )
2. Kĩ năng: - Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ ở SGK /31. 
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
N ội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn luyện đọc 
3. Tìm hiểu bài: 
TLđược câu hỏi 1, 2, 3 )
4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Giọng đọc nhẹ nhàng bước đầu thể hiện tâm trạng, cảm xúc nhân vật trong truyện
C. Củng cố - Dặn dò
- Gọi 2 HS đọc bài : Thư thăm bạn.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3
- Nhận xét. 
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
- Yêu cầu 1HS đọc toàn bài
- Bài chia 3 đoạn 
* Đọc nối tiếp lần 1:
- Nhận xét cách đọc của HS về cách ngắt nghỉ hơi dài chỗ có chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán.
- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó: lom khom, giàn giụa, chằm chằm. 
* Đọc nối tiếp lần 2 và giải thích từ đã chú thích.
- Giảng từ :lẩy bẩy, khản đặc.
* Đọc nối tiếp lần 3.
- Đọc diễn cảm cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia lớp thành nhóm 6, thảo luận với câu hỏi 1, 2, 3 ở SGK/ 31
GV tổng kết: cậu bé không cho gì ông lão, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được gì nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, 2 thân phận khác nhau nhưng vẫn cho và nhận của nhau được. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của câu chuyện này.
- GV gọi HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS nhận xét cách đọc của bạn
- Phân biệt lời ông lão và cậu bé nhấn giọng từ nào?
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn văn “ Tôi chẳng biết... của ông lão”
- GV đọc mẫu thể hiện rõ giọng của từng nhân vật.
- Nhận xét nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
- GV gạch dưới từ bằng phấn màu (SGV/ 85.)
* Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo nhóm.
- Thi đua đọc diễn cảm theo vai.
- GV uốn nắn, sữa chữa.
? Bài văn ca ngợi cậu bé điều gì?
- Chốt ý nêu ý nghĩa bài văn.
GV: câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trước bài: Một người chính trực.
- Nhận xét , tuyên dương
 - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- HS ngắt đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS theo dõi.
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc và giải thích từ ở mỗi đoạn.
- Cả lớp nghe và nhận xét.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tổ trưởng điều khiển các bạn.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung (nếu có)
- HS nhắc lại. 
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Đoạn kể và tả hình dáng ông lão đọc với giọng chậm rãi, thương cảm.
- Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đoạn đó thể hiện rõ giọng của nhân vật.
- HS nêu và nhận xét.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đua đọc.
- HS thi đọc 
- Ca ngợi cậu bé có tấm làng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- Con người phải biết thương yêu, giúp đỡ nhau, thông cảm với nhau.
- Tình cảm con người thật đáng quý. Sự đồng cảm giữa người và người làm cuộc sống thêm tươi đẹp.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
Tiết 1: TIN HỌC
Giáo viên chuyên dạy 
Tiết 2: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên dạy
 Tiết 3: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
1 . Kiến thức: - Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu.
2. Kĩ năng: - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong bài tập 3.
- Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4.
- Lược đồ Việt Nam trong bài tập 5, phóng to nếu có điều kiện.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Nội dung
Hoạt động cña thầy
Hoạt động của trò
5’
27’
3’
A. Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1 : 
Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số,
 Bài2: Cñng cè vÒ viÕt sè.
Bài 3: (a, b, c)
Bài 4 : (a, b)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
C Củng cố - Dặn dò
- GV đưa bảng con đã viết sẵn các số: 
5 000 905; 698 005 310. Yêu cầu HS đọc.
- Cả lớp viết vào bảng con :
? Bảy trăm triệu.
? Chín trăm linh hai triệu không nghìn ba trăm mười một.
- GV nhận xét bảng con.
- GTB, ghi đầu bài
- Yêu cầu nhóm đôi vừa đọc, vừa nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số cho nhau nghe.
- Chốt ý: Các số có đến lớp triệu có thể có mấy chữ số?
- GV nhận xét 
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự viết số.
- GV nhận xét và chốt lại.
 - GV treo bảng số liệu trong bài tập lên bảng và hỏi: Bảng số liệu thống kê về nội dung gì ?
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài. 
- GV nhận xét chung bài làm của HS.
- Tiếp theo số 900 triệu là số nào?
- 1 nghìn triệu còn gọi là 1 tỉ .
Viết là: 1 000 000 000
- GV: Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào ?
- 1 tỉ đồng là bao nhiêu triệu đồng ?
- Treo giấy đã viết khung bài tập 4 SGK/17.
- GV viết số: 1 000 000 000 và gọi HS đọc.
- Nêu cách viết 1 tỉ? số có nhiếu chữ số viết như thế nào?
- GV nhận xét chung khi viết số có nhiều chữ số.
- Những số đến lớp tỉ có thể có mấy chữ số?
- Lớp tỉ gồm các hàng nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.
- 2 HS đọc. Bạn nhận xét.
- 1 HS viết ở bảng lớp, 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm đôi đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS nêu: 7, 8, 9 chữ số.
-Yêu cầu chúng ta viết số.
- 1 HS viết vào tờ giấy khổ lớn. HS cả lớp viết vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề bài.
- Thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.
- Nhóm bàn thảo luận rồi ghi kết quả vào khổ giấy lớn.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp.
- HS nêu: 1 000 triệu.
- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.
+ 3 đến 4 HS lên bảng viết.
- Là 1 000 triệu đồng
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Gồm 4 lớp: Lớp tỉ, lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị. 
- Mỗi lớp phải chừa khoảng cách để dễ đọc và kiểm tra chữ số.
-3-5 HS đọc số, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 4: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI,Ý NGHĨA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: 
 1 . Kiến thức: - Biết được hai cách kể lại lờ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_ban_moi.doc