Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011

Tiết 2: Tập đọc

 Dù sao trái đất vẫn quay

I. Mục đích, yêu cầu

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Học sinh yếu cần đạt: Biết đọc tên nước ngoài.

- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 28 trang xuanhoa 06/08/2022 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn: 12 / 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
 Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết đọc tên nước ngoài.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Nêu ND truyện
- 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
a*Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp
- Cả lớp luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
- ủng hộ, cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chân chính, nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Toán.
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- HS rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết được phân số bằng nhau, là được bài tập 1
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức hs làm bài vào vở :
- 1 số HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở.
a) 25 25:5 5 9 9 : 3 3
 30 30:5 6 15 15:3 5
10 10 : 2 5 6 6 : 2 3
12 12: 2 6 10 10:2 5
b) Các phân số bằng nhau là:
 5 25 10 ; 3 9 6
 6 30 12 5 15 10
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
 Bài giải
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 x 3 = 24 ( bạn )
 4
 Đáp số: a, 3
 4
 b, 24 bạn.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
 Bài giải:
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x 2 = 10 ( km )
 3
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 – 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 km.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập .
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Người dân và hoạt động sản xuất ở
Đồng bằng duyên hải miền Trung
A. Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, 
 Hs khá-giỏi: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc và biết được một số hoạt động về sản suất.
- Giáo dục ý thức học tập của hs, hs ham tìm hiểu về đời sống của người dân đất Việt ở các miền.
B. Chuẩn bị
- Gv: Bản đồ Việt Nam
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
III. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
 2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Gv yêu cầu hs dựa vào nội dung SGK, trả lời câu hỏi
+. Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc nào?
1. Dân cư tập trung khá đông đúc.
- Hs suy nghĩ, trả lời
+....chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận.
+. Quan sát hình sgk nhận xét trang phục của phụ nữ Kinh?
- Gv nhận xét, bổ sung như trên
+. Người Kinh mặc áo dài, cao cổ.
Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs quan sát các hình 3-8 sgk/139 trả lời các câu hỏi
2. Hoạt động sản xuất của người dân.
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi
+. Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
+. Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
+. Kể tên một số loại cây được trồng?
+. Lúa, mía, lạc... Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
+. Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
+...bò, trâu,...
+. Kể tên một số loài thuỷ sản ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
+cá, tôm,...
+. ở đồng bằng duyên hải miền Trung còn nghề nào nữa?
+ Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
* Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận như phần bài học
* Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
- Các nhóm trình bày
- Hs nghe, tiếp thu
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Dặn hs về học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo,làm bài tập trong VBT.
Tiết 5: Chào cờ
______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 13 / 3/ 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : 	 Đạo đức
Bài 12: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
( Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở trường, ở lớp và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Học sinh yếu cần đạt: Thông cảm với bạn bè khi gặp khó khăn.
II. Chuẩn bị	
- Phiếu điều tra theo mẫu bài 5 sgk/39.
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm đôi, nhóm 4, cả lớp	
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hoạt động nhân đạo?
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- Gv nx chung và đánh giá.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 4 sgk/39).
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Tổ hức hs trao đổi theo N4:
- N4 trao đổi bài:
- Trình bày: Gv nêu từng việc làm:
- Đại diện lần lượt các nhóm nêu.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
1 số HS giải thích vì sao?
- Gv nx chốt ý đúng:
+ Việc làm nhân đạo: b,c,e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a,d.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 2 sgk/38.	
- Chia lớp theo nhóm 4: Nhóm lẻ thảo luận tình huống a, nhóm chẵn thảo luận tình huống b.
- N4 thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận.
- Gv nx chung, kết luận:
+Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 5.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- Gv phát phiếu khổ to và bút cho 2 nhóm:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu. 2 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm nêu, dán phiếu, lớp trao đổi việc làm của bạn.
- Gv nx chung chốt ý:
 - Một số hs đọc ghi nhớ bài.
Hoạt động tiếp nối.
Thực hiện theo kết quả bài tập 5 đã xây dựng trong nhóm.
4. Củng cố, dặn dò
- Để thể hiện tấm lòng nhân đạo em phải làm gì ?
- Dặn HS về học bài
- GV nhận xét tiết học
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì II
( Trường ra đề )
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu.
 Câu khiến.
A. Mục đích, yêu cầu.
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (nội dung ghi nhớ)
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 Hs khá-giỏi: tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
- Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được câu khiến, thuộc nội dung ghi nhớ.
- Giáo dục ý thức học tập của hs
* TCTV: Đặt câu có nghĩa
B. Chuẩn bị.
- Gv: Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Nội dung
2.1 Phần nhận xét.
Bài tập 1,2/87.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Câu khiến:
+ Dùng để:
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 +. Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3/87. Nêu yêu cầu?
Em hãy nói với bạn bên cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu đó
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
+. Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác
2.2. Phần ghi nhớ/88 SGK:
- 3, 4 hs nêu.
2.3. Phần luyện tập.
Bài 1/88. Nêu yêu cầu
Tìm các câu khiến trong đoạn văn
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng hs, nhận xét, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ.
- Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn:
- Đoạn a:
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
- Đoạn b:
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
- Đoạn c:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài 2/88. Tìm 3 câu khiến trong SGK TV hoặc Toán
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2:
- Nhóm 2 trao đổi, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớáonhanj xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv nhận xét chung, chốt câu đúng:
- VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn".
Bài 3/88. Hãy đặt câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc thầy cô giáo
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Tổ chức hs làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nx chốt câu đúng ghi điểm.
- VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
IV. Củng cố, dặn dò:
- Câu cầu khiến là câu như thế nào?
- Dặn hs về học và làm bài trong VBT. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Chính tả (nhớ - viết)
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích, yêu cầu
 - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
 - Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
- Học sinh yếu cần đạt: Viết tương đối đúng chính tả.
II.Chuẩn bị
- Bảng phụ viết bài 1a, 2a.
- SGK, VBT, vở chính tả
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, con la, quả na 
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh nhớ- viết.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra.
- Đọc 3 khổ thơ cuối bài:
- 2 Hs đọc.
- Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn?
- HS phát biểu, nêu cấu tạo của các từ tìm được.
- 1 Hs đọc, lớp viết.
- Gv cùng hs nx các từ khó viết.
- VD: tuôn, xối, sa, ướt,...
- Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày.
- Lớp tự nhớ và viết bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm.
- Lớp tự soát lỗi bài mình.
- Gv nx chung bài viết.
c) Bài tập.
Bài 2a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu bài:
- Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết:
- Trình bày:
- Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm.
- Gv nx, tổng kết thi đua :
- Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu....
- Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... 
Bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài cả lớp :
- Lớp làm bài vào vở bài tập, dùng chì gạch từ sai.
- Chữa bài:
- 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại nọi dung bài
- GV Nx tiết học, ghi nhớ hiện tượng chính tả để viết đúng.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 14 /3 / 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011.
Tiết 1: Tập đọc
Con sẻ
I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc và trả lời được câu hỏi 1
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
II Chuẩn bị 
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91.
- Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay! và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ?
- 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp NX, bổ sung và trao đổi nội dung.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia doạn:
- 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 5 Hs đọc /1lần.
+ Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm.
- 5 Hs đọc.
+ Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 5 hs khác.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
* Tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn1,2,3, trao đổi, trả lời:
- Trên đường đi con chó thấy gì?
- ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.
- Con chó định làm gì sẻ non?
- chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt?
- Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ.
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ?
- Một con sẻ già lao xuống đất cứu con, nó lấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ rất hung dữ.
- Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc.
- Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?
- ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ.
- Đọc lướt phần còn lại, trả lời:
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
- Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.
- Đoạn 4,5 nói lên điều gì?
- ý 2: hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.
- Nêu ý chính của bài?
- ý chính: MĐ,YC.
* Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 5 Hs đọc.
- Tìm cách đọc hay?
- Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó.
- Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm,
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs, 
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài
- GV Nx tiết học. 
- Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: 	 Toán
Hình thoi
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được hình thoi và một só đặc điểm của nó.
- Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được hình thoi, làm bài tập 1
- GD HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị	
- Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2.Trả bài kiểm tra và nhận xét chung.
3.Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung
* Hình thành biểu tượng về hình thoi.
- Gv cùng hs lắp ghép mô hình hình vuông.
- Xô lệch hình trên để được một hình mới:
- GV vẽ hình mới lên bảng
- Hs quan sát và lắp ghép.
HS thực hiện và quan sát
HS quan sát B
 A C
 D
- Hình mới gọi là hình gì?
- Hình thoi 
* Đặc điểm của hình thoi.
- Tổ chức cho hs đo độ dài các cạnh của hình thoi.
- Hs thực hiện.
- Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. 
- HS nối tiếp nhau nhắc lại
* Thực hành.
Bài 1. Tổ chức hs nêu miệng và trao đổi cả lớp:
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời:
- Hình thoi: Hình 1,3.
- Hình chữ nhật: Hình 2.
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng:
 B
 A C 
 O
 D 
- 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk : dùng ê ke để kiểm tra hai đường chéo có vuông góc với nhau hay không và dùng thước để kiểm tra độ dài của OA và OB; OC và OD sau đó trả lời các câu hỏi a, b .
- Hình thoi còn có đặc điểm gì?
- Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nêu lại đặc điểm của hình thoi
- GV Nx tiết học. 
- HS Vn học thuộc bài. Xem bài 134, làm bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn:
 Kiểm tra viết: Miêu tả cây cối.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Hs viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- Học sinh yếu cần đạt: Viết được một đoạn văn ngắn, đơn giản về miêu tẩ cây cối.
- Giáo dục ý thức tự giác làm bài của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Đồ dùng dạy học
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung
- Gv ra đề, ghi bảng
Đề bài: Em hãy tả một cây có báng mát mà em thích
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc đề, suy nghĩ lập dàn ý ra nháp
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:	
- Gv nhận xét, đánh giá tiết học
- Dặn hs học bài, chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Mĩ thuật (Giáo viên chuyên)
__________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
 Các nguồn nhiệt
I. Mục tiêu
- HS kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong ...
- HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học và tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết được các nguồn nhiệt và một số biện pháp an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt.
II.Chuẩn bị
- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo nhóm đôi 
- Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
- Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
* Kết luận: Khí bi-ô-ga là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cànhcây, rơm, rạ, phân được ủ kín trong bể thông qua quá trình lên men.
 Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
- Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
- Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an toàn thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý:
Hoạt động 4: Bài học 
- GV cho HS nhắc lại bài học
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
- 4-5 HS nhắc lại bài học
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách phòng tránh khi sử dụng các nguồn nhiệt
- GVNx tiết học, VN học
- HS về hoàn thiện bài tập trong VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 15/3/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Diện tích hình thoi
I. Mục tiêu
- HS biết cách tính diện tích của hình thoi.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết cách tính diện tích hình thoi, làm được bài tập 1.
- GD HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị	
- Bộ đồ dùng dạy học toán. 1 tấm bìa hình thoi, kéo , thước kẻ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm hình thoi?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Nội dung
* Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- Gv thao tác trên tấm bìa hình thoi.
- Hs quan sát.
- Chỉ 2 đường chéo của hình thoi?
- 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi.
- Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông?
- 1 Hs lên cắt.
- Ghép lại được hình gì?
- 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật.
- Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn?
- Bằng nhau.
- Gv vẽ hình lên bảng.
- Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình.
- Diện tích hình chữ nhật MNCA là: 
 . Mà 
- Vậy diện tích hình thoi ABCD là?
- Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích của hình thoi?
- Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi.
- Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi?
- 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ.
* Bài tập.
Bài 1.
- HS nêu y/c của bài
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi ABCD là:
 (3 x 4) : 2 = 6 (cm2).
 Đáp số: 6 cm2.
b. Diện tích hình thoi MNPQ là:
 (4 x 7) : 2 = 14(cm2).
 Đáp số: 14 cm2.
Bài 2.
- HS nêu y/c của bài
- HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 1, 2HS nhắc lại
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là:
 (5 x20) :2 = 50 (dm2).
b. Đổi 4m = 40 dm
Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là:
(40 x 15) : 2 = 300 (dm2).
4. Củng cố, dặn dò
 - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi
 - GV Nx tiết học. 
 - HSVn làm bài tập Tiết 134 VBT.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
 Cách đặt câu khiến
I. Mục đích, yêu cầu
- Hs nắm được cách đặt câu khiến. 
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với các tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước( hãy, đi, xin) theo cách đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2010_2011.doc