Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Tiết 53:DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang xuanhoa 11/08/2022 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 27 - Năm 2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2021
Chào cờ trực tuyến
___________________________
Tập đọc
Tiết 53:DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Máy tính
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Khởi động:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra ngoài chiến lũy
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
+ Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
+ 2 HS đọc
+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn.
+ Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm
10’
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học
+ Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- HS chia đoạn
- Bài được chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu chúa trời.
+ Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
10’
3. Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
+ Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông?
+ Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Thời đó người ta cho rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại.
+ Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô- péc- ních.
+ Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời.
- Hai nhà bác học đã dám nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời, tức là đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
10’
4. Luyện đọc diễn cả
1’
1’
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
- Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học
6. Hoạt động sáng tạo 
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc 
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
_______________________________
Toán
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Máy tính
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1. Khởi động: 
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
30’
2. Hoạt động thực hành 
1’
1’
 Bài 1: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản
*KL: Củng cố cách rút gọn phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- GV gọi 1 HS đọc và nêu YC bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm số phần của một số
Bài 3: 
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gợi ý HS (nếu cần):
+ Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì?
+ Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi?
- GV nhận xét, chốt đáp án.
* KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số.
* Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng 
4. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 là các phân số tối giản.
b) Các phân số bằng nhau là:
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 
 3 : 4 = (số học sinh)
b) 3 tổ có số HS là :
32 x= 24 (học sinh)
 Đ/s : a) lớp
 b) 24 học sinh
HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
+ Tính độ dài quãng đường đã đi
+ Tính của 15km
Bài giải
Quãng đường anh Hải đã đi dài là :
15 x =10 (km)
Quãng đường anh Hải còn phải đi là:
15 – 10 = 5 (km)
 Đáp số: 5km
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32 850 x =10 950 (l)
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l)
 Đáp số: 100 000 l xăng
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________
Lịch sử
Tiết 27:THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).
2. Kĩ năng
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Máy tính
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1.Khởi động: 
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
.
+ Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.
30’
2. khám phá 
1’
1’
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.
 GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 đô thị lớn
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo 
 Cá nhân – Lớp
- HS lắng nghe
+ Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
- 2 HS lên xác định.
- HS nhận xét.
Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành phiếu học tập.
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.
+ Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Lắng nghe
- Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay.
- Trình bày lại cảnh Hội An xưa bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
Chính tả(nhớ - viết)
Tiết 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do
- Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Máy tính
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1. Khởi động: 
- GV dẫn vào bài mới
6’
2. Chuẩn bị viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
+ Nêu nội dung đoạn viết?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.
- HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt.
- Viết từ khó vào vở nháp
15’
3. Viết bài chính tả: 
- GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
5’
4. Đánh giá và nhận xét bài: 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Lắng nghe.
5’
5. Làm bài tập chính tả:
1’
1’
Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với s hoặc x
Bài 3a
6. Hoạt động ứng dụng 
7. Hoạt động sáng tạo 
Đáp án:
+Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, 
 +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, 
+ sa (sa mạc)
 xen (xen kẽ)
- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc.
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt s/x
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
____________________________
Luyện từ và câu
Tiết 53:CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
 * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Máy tính
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
1. Khởi động 
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
15’
2. Hình thành kiến thức 
a.Phần nhận xét:
 * Bài tập 1+ 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?
+ Cuối câu dùng dấu gì?
- GV nhận xét và chốt 
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! là câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến 
 * Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3.
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến?
 b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- Cho HS lấy VD.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! dùng để nhờ mẹ. 
+ Cuối câu là dấu chấm than.
- HS lắng nghe
- HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp
VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
+ Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến.
- 1 HS đọc.
- HS nêu VD về câu khiến
20’
3. HĐ luyện tập :
1’
1’
 Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn sau
- Nhận xét, chốt đáp án.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đúng câu khiến.
+ Câu khiến dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK.
- GV nhận xét, khen ngợi hs
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ ứng dụng 
5. HĐ sáng tạo 
 Cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án: 
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta.
Cá nhân – Lớp
VD:
 + Đặt tính rồi tính.
 + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cá nhân – Lớp
VD:
+ Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
+ Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
- Ghi nhớ các KT về câu khiến
- Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
_____________________________
Toán
Tiết 132: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
______________________________
Khoa học
Tiết 53:CÁC NGUỒN NHIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức 
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
* KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt
 - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường
 - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
* TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Máy tính
- HS: Hộp diêm, nến, bàn là.
2. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
T/g
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
4’
25’
1’
1’
1. Khởi động 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật 
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ?
+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,?
+ Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong cuộc sống?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
2. Bài mới:
HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:
+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?
+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?
- GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường.
- Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống
HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt
+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Cho HS hoạt động nhóm 2 HS.
- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
- Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa)
- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng)
- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt)
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi 
* Liên hệ: 
+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?
HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: 
- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.
- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt
3. HĐ ứng dụng 
4. HĐ sáng tạo
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,...
+ Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,...
+ Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi.
Đáp án
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, 
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, 
+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, 
+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, 
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, 
+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, 
+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.
- Lắng nghe.
Cá nhân – Lớp
+ Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... 
+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm 
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.
- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- 2 HS đọc lại phiếu.
- HS lắng nghe
* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:
+ Tắt bếp điện khi không dùng.
+ Không để lửa quá to khi đun bếp.
+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.
+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.
+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.
+ Không đun thức ăn quá lâu.
+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết.
- Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...)
- Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô-ga
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
Kể chuyện
(Không dạy theo CV 3969)
________________________________
Tập đọc
Tiết 54:CON SẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
3. Phẩm chất
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Máy tính
- HS: SGK
2. Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1. Khởi động:
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái đất vẫn qua?
+ Nêu nội dung bài
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
+ 1 HS đọc
+ Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
10’
2. Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV chốt vị trí các đoạn
- GV lưu ý giọng đọc: 
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn.
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết.
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 5 đoạn.
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- HS đọc nối tiếp lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
10’
3.Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?
 + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại?
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào?
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì?
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc
- HS tự trả lời các câu hỏi 
+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
+ Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
+ Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục.
Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ.
- HS ghi nội dung bài vào v
10’
4. Luyện đọc diễn cảm 
1’
1’
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm trước lớp
5. Hoạt động ứng dụng 
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con
6. Hoạt động sáng tạo
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Ghi nhớ nội dung bài văn
- Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
_________________________
Toán
Tiết 133: GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
2. Kĩ năng
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Máy tính
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
2. Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1. Khởi động 
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
15’
2. Hình thành kiến thức mới:
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì?
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2 
- HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.
- HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.
- HS tạo mô hình hình thoi.
- HS nêu: Hình thoi
- HS vẽ
- HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.
- HS lấy VD
- Là hình thoi ABCD.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Cạnh AB // cạnh DC.
+ Cạnh BC // cạnh AD.
+ HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi.
+ Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.
- HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi.
18’
3. Hoạt động thực hành 
1’
1’
Bài 1: 
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào là hình chữ nhật?
+ Các hình còn lại là hình gì?
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành có điểm gì chung?
 Bài 2: 
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát.
+ Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng 
5. Hoạt động sáng tạo 
- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác
- HS nối tiếp nêu.
+ Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại:
+ Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.
- HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
- Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí
- Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
______________________________________
Kĩ thuật
Tiết 27: LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
2. Kĩ năng
- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác , yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Video
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1. HĐ khởi động 
- GV dẫn vào bài mới
30’
2. HĐ thực hành: 
1’
1’
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: 
- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn
- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi.
+ Cái đu có những bộ phận nào?
+ Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng thực tế.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 
+ GV lắp cái đu theo quy trình trong SGK để học sinh quan sát.
a. Chọn chi tiết
- GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại.
- Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên chọn các chi tiết
b. Lắp từng bộ phận
* Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK)
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn những chi tiết nào?
+ Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý đến điều gì?
 * Lắp ghế đu: (H3 – SGK)
+ Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào. Số lượng bao nhiêu?
 * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK)
GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn.
+ Để cố định trực đu cần bao nhiêu vòng hãm?
c. Lắp ráp cái đu:
+ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_27_nam_2021_ban_chuan_kien_thuc.doc