Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018

Tập đọc

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 38 trang xuanhoa 05/08/2022 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2018
Toán
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ (tr.132)
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Bài tập cần làm: 1, 3.
II. Đồ dùng dạy - học: - SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập. 
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1b,c/131.
b) 
c) 
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Phép nhân phân số.
HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. 
*Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Y/cầu HS thực hiện vào nháp: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m. (1 HS lên bảng tính). 
- Các em tính tiếp diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng . 
+ Để tính diện tích của hình chữ nhật trên ta phải làm như thế nào? 
HĐ 2. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
a)Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ. 
- Chúng ta sẽ đi tìm kết quả của phép nhân trên qua hình vẽ sau: (đưa bảng phụ đã vẽ hình).
+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 
+ Chia hình vuông có diện tích 1 mét vuông thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu mét vuông? 
+ Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô?
+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 
b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết: 
+ 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? 
+ 15 là gì của hình vuông? 
- Ta có phép nhân sau: (ghi bảng và gọi HS lên tính kết quả).
- Dựa vào VD trên: Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào? 
GV KL: Ghi nhớ SGK/132. 
HĐ 3. Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.
a)
c)
b)
d)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Rút gọn rồi tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS tự làm bài và rút ra tính chất kết hợp của phân số.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Cho HS tự làm vào vở rồi nêu cách làm và kết quả. 
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Muốn nhân hai phân số tà làm như thế nào? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS hát.
2 HS lên bảng làm BT1b,c/131.
b)
c)
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện vào nháp: 
5 x 3 = 15 (m2)
- HS thực hiện phép nhân 
+ HS nêu.
+ Diện tích hình vuông là 1m2.
+ Mỗi ô có diện tích là: 2
+ Được tô màu 8 ô.
+ Bằng m2 
 m2
+ Số ô của hình chữ nhật (4x2).
+ Số ô của hình vuông (5x3) 
+ Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 
 2 HS đọc ghi nhớ SGK/132.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 4 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.
- HS trình bày kết quả.
a)
c)
b)
d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài và rút ra tính chất kết hợp của phân số.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
a)
b)
c)
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhắc lại cách diện tích hình chữ nhật.
- HS tự làm vào vở, nêu cách làm và kết quả. 
Giải:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
 (m2)
Đáp số: m2
- HS nhận xét, chữa bài. 
+ Ta lấy tử số nhân với tử số, lấy mẫu số nhân với mẫu số. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
.............................................................
Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát
2. Ktbc: Đoàn thuyền đánh cá.
- Gọi 2 HS đọc TL và TLCH SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Khuất phục tên cướp biển.
- Y/c HS q.sát tranh minh họa chủ điểm:
+ Tranh vẽ những ai? (GV gợi ý). 
- Quan sát tranh tr.66 thấy hai hình ảnh trái ngược: - tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua; -còn ông bác sĩ có vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đoc bài văn: Khuất phục tên cướp biển sau đây, các em sẽ hiểu rõ.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.
- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HD HS đọc câu dài: 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: - Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn?
+ Đoạn 1: Cho ta thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển)được thể hiện qua những chi tiết nào? 
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
 + Đoạn 2 kể với chúng ta chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ?
+ Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : " Chúa tàu trừng mắt ... phiên tòa sắp tới ".
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- HS hát.
 2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- HS nhận xét bạn.	
- HS nhắc lại tên bài.
+ Tranh vẽ: Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Bá Ngọc,... 
 3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
+ Bài được chia làm 3 đoạn. 
- Đoạn 1: Từ đầu...bài ca man rợ.
- Đoạn 2: Tiếp theo...phiên toà sắp tới
- Đoạn 3: Phần còn lại 
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc: vạm vỡ, trắng bệch, loạn óc, rút soạt dao ra. 
- HS luyện đọc câu dài.
 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Trên má có vết sẹo chém dọc xuống,trắng bệch ,uớng rượu nhiều ,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
Đoạn 1: + Hình ảnh tên cướp biển hung dữ và đáng sợ.
- HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện ở các chi tiết : đập tay xuống bàn quát tháo mọi người im ; quát bác sĩ Ly “Có căm mồm không“một cách thô bạo;rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly..
+ Qua lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly, ta thấy ông là người rất nhân hậu nhưng cũng rất cứng rắn, đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. 
Đoạn 2: + Kể lại cuộc đối đầu giữa bác Sĩ Ly và tên cướp biển.
- HS đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm TLCH. 
+ Vì bác sĩ Ly đứng về phía lẽ phải, dựa vào pháp luật để đấu tranh với tên côn đồ và đã đấu tranh một cách quyết liệt, với thái độ cứng rắn, với tinh thần tiến công, không lùi bước trước sự hăm doạ của tên cướp biển. 
Đoạn 3: + Tên cướp biển bị khuất phục.
- HS phát biểu.
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác trong cuộc sống.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, giữa người tốt với kẻ xấu, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng.
+ Sức mạnh tinh thấn của một con người chính nghĩa, quả cảm có thể làm một đối thủ hung hãn phải khiếp sợ, khuất phục...
- ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
 2 HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.
- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ SGK, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Ktbc: - Kể chhuyện đã nghe, đã đọc.
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: 
- GTB: Những chú bé không chết.
HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
* Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể lần 1 giọng hồi hộp; phân biệt lời các nhân vật: lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn. 
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa, đọc rõ từng phần lời dưới mỗi tranh. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
* Kể trong nhóm:
- Dựa vào tranh minh họa các em hãy kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm 4 (mỗi em kể 1 tranh) sau đó mỗi em kể toàn chuyện. Cả nhóm cùng trao đổi về nội dung câu chuyện, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp.
* Kể trước lớp:
- Gọi HS kể trước lớp theo hình thức nối tiếp. 
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé? 
+ Tại sao truyện có tên là "Những chú bé không chết"? 
+ Thử đặt tên khác cho câu chuyện này? 
- GV nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét bổ sung.
 1 HS đọc to trước lớp. 
- HS kể trong nhóm 4..
- HS nhận xét bổ sung.
 4 HS nối tiếp nhau kể. (2 lượt).
 2 HS kể lại toàn bộ câu vhuyện.
- HS lắng nghe.
+ Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. 
+ Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng những chú đã bị hắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn kinh hoảng, khiếp sợ. 
+ Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.
+ Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi người.
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng trong tâm trí mọi người, họ bất tử. 
+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
- HS nhận xét, bình chọn tuyên dương nhóm kể chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
..........................................................................................................................
	Thứ ba ngày 27 tháng 02 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tr.133)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2, bài 4 (a). 
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Phép nhân phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng làm BT2/132, lớp làm nháp. Rút gọn rồi tính:
a)
b)
c)
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. 
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
HĐ 2: Hoạt động nhóm.
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Luyện tập:
Bài 1: Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 2: Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả (HSKG).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 
và
- Nhận xét: Nhân phân số với 3 tức là tính tổng của 3 số hạng băng .
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 4: Tính rồi rút gọn.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
Bài 5: Tính chu vi và diện tích (HSKG)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Muốn tính chu vi (diện tích) hình vuông ta làm như thế nào? 
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, chốt ý đúng. 
4. Củng cố:
+ Muốn nhân phân số với số tự nhiên, số tự nhiên với phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phép trừ phân số.(tt).
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm BT2/132, lớp làm nháp. Rút gọn rồi tính:
a)
b)
c)
- HS nhận xét ban.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
d)
 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. 
Vậy: 
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a)
b)
c)
 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 5: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
+ Tính chu vi: ta lấy cạnh nhân với 4.
+ Tính diện tích: ta lấy cạnh nhân cạnh. 
 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. 
Giải:
Chu vi hình vuông là:
(m).
Diện tính hình vuông là:
(m2)
 Đápsố: m; m2
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 2 HS nêu ...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
.......................................................................
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). 
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được (BT1, mục III); Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); Đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết BT 1.
- Bìa ghi các từ ngữ của BT 2.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ: Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- GV 4 HS đọc TL ghi nhớ trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
HĐ 1: Phần nhận xét.
*Tìm hiểu về ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc các câu trong phần nhận xét, thảo luận nhóm bàn.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
+Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì? 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm. 
- Gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu.
Chủ ngữ
a)
b)
Ruộng rẫy
Cuốc cày
Nhà nông
Kim Đồng và các bạn anh
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu các chủ ngữ vừa tìm được.
+ Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông là loại từ gì? Kim Đồng và các bạn anh là loại từ nào? 
+ Vậy chủ ngữ do những loại từ nào tạo thành? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
HĐ 2: Đọc ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV tổ chức hoạt động nhóm bàn.
- Các em đọc yêu cầu của bài và lần lượt thực hiện theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu các câu kể Ai là gì?
- Treo bảng phụ đã viết câu câu kể Ai là gì? gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
Bài 2: Nối các từ thích hợp A với B.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày bài làm.
A
Bạn Lan
Người
Cô giáo
Trẻ em
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta cần đặt câu hỏi như thế nào? 
- Gọi 3 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. 
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét sửa lỗi dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
- HS hát.
 4 HS thực hiện theo y/cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc các câu a,b tr.68,69 trong phần nhận xét, thảo luận nhóm bàn.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Ruộng rẫy là chiến trường .
+ Cuốc cày là vũ khí .
+ Nhà nông là chiến sĩ .
+ Kim Đông và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của đội ta.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 4 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS gạch dưới chủ ngữ của các câu vừa tìm.
là chiến trường.
là vũ khí.
là chiến sĩ.
là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
- HS lần lượt nêu các chủ ngữ tìm được.
+ Là danh từ, cụm danh từ. 
+ Do danh từ và cụm danh từ tạo thành.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét, chữa bài. 
 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS theo dõi.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm việc nhóm bàn, trình bày Kquả.
+ Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng là hoa học trò. 
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS tự làm bài vào vở, HS nhóm bàn thảo luận để làm bài. 
- HS nối tiếp nhau trình.
B
là tương lai của đất nước.
là người mẹ thứ hai của em. 
là người Hà Nội.
là vốn quý nhất.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, chữa bài. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Là gì? là ai? 
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. 
+ Bạn Bích Vân là một lớp trưởng gương mẫu
+ Hà Nội là Thủ đô của nước ta. 
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. 
- HS lắng nghe. 
 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Khoa học
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu: 
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau, 
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- KNS: Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ mắt; Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Một số loại kính mát, tấm kính che màn hình máy tính,...
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ: Ánh sáng cần cho sự sống.(tt)
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người?
+ Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
HĐ1: Hoạt động nhóm.
* Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
- Mục tiêu: HS biết được khi nào không nhìn trực tiếp vào ánh sáng.
- Tiến hành: 
- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát h. 1,2 tr.98và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV giúp đỡ từng nhóm.
+ Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn ?
 + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt?
GV KL: Ánh sáng mặt trời, tia lửa hàn phát ra ánh sáng rất mạnh, chúng ta không nên nhìn trực tiếp. Đồng thời cũng không nên để ánh sáng của đèn laze, đèn pha ôtô chiếu vào mắt. 
HĐ2: Hoạt động cá nhân.
* Nên và không nên làm gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra?
- Mục tiêu: HS biết được những việc nên và không nên gì để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
- Tiến hành: 
- Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK.
+ Trong hình 3 vẽ gì? Việc làm của các bạn là đúng hay sai? 
+ Tại sao khi đi ngoài nắng ta phải đội nón, che dù, mang kính râm? 
+ Hình 4 vẽ gì? 
+ Vì sao bạn đội nón cản việc bạn kia rọi đèn vào mắt bạn? 
GV KL: Để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra, khi đi ngoài nắng các em cần đội nón rộng vành, mang kính râm, tránh ánh sáng của đèn pin, laze chiếu vào mắt. Khi ánh sáng mặt trời, hay ánh sáng của đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì ánh sáng sẽ tập trung vào đáy mắt do đó có thể làm tổn thương mắt. 
HĐ3: Hoạt động nhóm.
* Nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.
Mục tiêu: HS nắm được Nên và không nên làm gì để bảo vệ đôi mắt.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi:
 + Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết ? Tại sao ?
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, yêu cầu mỗi HS chỉ nói về một tranh, các nhóm có ý kiến khác bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá.
GV KL: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cư li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phái trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết.
4. Củng cố: 
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết tr.99.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Nóng, lạnh và nhiệt độ.
- HS hát
 2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát hình 1,2 SGK/ 98 thảo luận câu hỏi:
 + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và con có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Anh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều:tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt.
 + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ông quá mạnh, đèn pha ô-tô,...
- HS lắng nghe.
- HS quan sát. 
+ Vẽ các bạn đi dưới trời nắng: có 2 bạn đội nón, 1 bạn che dù, 1 bạn đeo kính. Việc làm của các bạn là đúng.
+ Vì đội nón, che dù, đeo kính sẽ cản được ánh sáng truyền qua, ngăn không cho ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào cơ thể
+ Vẽ có 1 bạn đang rọi đèn pin vào mắt bạn kia, 1 bạn cản lại. 
+ Vì Việc làm của bạn là sai vì ánh sáng đèn pin chiếu thẳng vào mắt thì sẽ làm tổn thương mắt. 
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi quan sát hình minh hoạ và trả lời theo các câu hỏi:
 + H.5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời k0 thể chiếu trực tiếp vào mắt được.
 + H.6: K0 nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có haị cho mắt.
 + H.7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tôúi làm bóng tối các dòng chữ bị che bởi bóng tối sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị.
 + H.8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
..............................................................................................
Thứ tư ngày 28 tháng 02 năm 2018
Toán
LUYỆN TẬP (tt. tr.134)
I. Mục tiêu: 	
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng nhóm, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT2/133, lớp làm nháp. 
a)
b)
c)
d)
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Luyện tập (tt).
HĐ1: Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân số.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán. 
- Ghi bảng và yêu cầu HS tính. 
+ Hãy so sánh hai kết quả vừa tìm được? 
+ Từ kết quả trên em rút ra được kết luận gì? 
+ Em có nhận xét gì về vị trí các thừa số của hai tích trên? 
+ Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tích thì kết quả như thế nào? 
* Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân. 
- Yêu cầu HS nhắc lại. 
b. Giới thiệu tính chất kết hợp 
- Ghi bảng 2 biểu thức SGK/134, yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức.
+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? 
- GV kết luận và ghi bảng: 
= 
+ Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba ta làm sao?
* Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
c. Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số 
- Thực hiện tương tự: viết lên bảng 2 biểu thức như SGK/134 và yêu cầu HS tính giá trị của chúng. 
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức trên? 
- Kết luận và ghi bảng hai biểu thức bằng nhau:
+ Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta làm thế nào? 
HĐ2: - Thực hành.
Bài 1: - HSKG.
- Yêu cầu HS tự đọc yêu cầu của bài tập, tự làm bài rồi nêu kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: Gọi HS nhắc lại các tính chất của phân số.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số.
- HS hát.
 4 HS làm bảng BT 2/133, lớp làm nháp.
a)
b)
c)
d)
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS tính: .
+ Bằng nhau: 
+ 
+ Vị trí các thừa số thay đổi.
+ Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi. 
* HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Vài HS nhắc lại. 
- HS thực hiện tính.
+ Bằng nhau: đều bằng 
+ Ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
* HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thực hiện tính. 
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng .
+ Ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
Bài 1: 
- HS tự đọc yêu cầu của bài tập, tự làm bài rồi nêu kết quả.
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
 Đáp số: 
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
Đáp số: 2m vải 
- HS nhận xét, chữa bài.
- Hai HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy - học:- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: Khuất phục tên cướp biển.
- Gọi 2 HS đọc và TLCH trong SGK.
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Bài thơ tiểu đội xe không kính.
+ Bức tranh vẽ cảnh những chiếc xe ô-tô của bộ đội ta đang băng băng ra trận trên đường Trường Sơn đầy khói lửa bom đạn. Đọc bài thơ tiểu đội xe không kính, các em sẽ hiểu rõ hơn những khó khăn, nguy hiểm trên đường ra trận và tinh thần dũng cảm của các chú bộ đội lái xe.
HĐ 1: Hướng dẫn luyện đọc. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
+ Bài thơ có mấy khổ?
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS, luyện đọc đúng: xoa mắt đắng, mưa tuôn, mưa xối, suốt dọc đường.
- GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.
- Cho HS đọc theo nhóm. 
- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ và toàn bài thơ, thảo luận nhóm và TLCH.
1. Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? 
2. Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào? 
3. Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? 
*GV: Đó cũng là khí thế quyết chiến quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. 
HĐ 3: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
- GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.
- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài thơ về tiểu đội xe không kính? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Thắng biển.
- HS hát.
 2 HS đọc và TLCH trong SGK.
+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng. 
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
+ HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Có 4 khổ thơ.(mỗi đoạn là 1 khổ)
 4 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.
- HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm 3 khổ đầu, thảo luận nhóm và TLCH.
1. Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; không có kính, ừ thì ướt áo. Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
2. Gặp bạn bè suốt dọc đướng đi tới, Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi...đã thể hiện tình đồng chí, đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2017_2018.doc