Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 (Bản mới)
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù
a.Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ (bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu) nhận biết một số hình ảnh, biện pháp tu từ nổi bật trong bài (so sánh). Trình bày trôi chảy cảm nhận riêng của mình về những hình ảnh gợi ra trong bài đọc.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 25 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2022 Sáng - Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ I.Hoạt động 1: Chào cờ tại lớp II. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách làm đèn trang trí cây đào Tiết 2: TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù a.Năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ (bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu) nhận biết một số hình ảnh, biện pháp tu từ nổi bật trong bài (so sánh). Trình bày trôi chảy cảm nhận riêng của mình về những hình ảnh gợi ra trong bài đọc. - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). b. Năng lực văn học - Biết liên tưởng, tưởng tượng để vẽ nên bức tranh thông qua việc cảm nhận bài đọc. - Khơi dậy ở học sinh sự xúc động trước hành động dũng cảm của bác sĩ Ly 2. Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất a. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm để hiểu nội dung bài đọc và trả lời được các câu hỏi trong bài - Năng lực tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề: Biết tự giải quyết các nhiệm vụ học tập do giáo viên giao. b. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết hoàn thành các bài tập, các nhiệm vụ học tập một cách tự giác. - Chăm chỉ: Ham học; chăm làm, có tinh thần tự học - Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, thật thà ngay thẳng, lên án cái xấu II. ĐỒ DÙNG: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá + Nêu nội dung bài thơ. - GV nhận xét chung - Giới thiệu chủ điểm, dẫn vào bài học 2. Hình thành kiến thức mới: a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Thảo luận theo nhóm 4 trả lời các câu hỏi (SGK) * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa + Nội dung của bài là gì? 3. Luyện tập, thực hành: - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. + 1- 2 HS đọc + HS trả lời -Lắng nghe - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó -> Luyện đọc từ khó -> Giải nghĩa từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT - Lắng nghe - HS nêu và ghi lại nội dung bài - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. -Lắng nghe - HS kể ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : Tiết 4: LỊCH SỬ ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) 2. Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất và năng lực chung a. Phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống dựng nước của cha ông ta. - Trách nhiệm: Tôn trọng, có ý thức giữ gìn bảo vệ phát huy các giá trị văn hóa mà cha ông để lại. b. Năng lực chung: - NL tự chủ và tự học:Biết cách tự học, tìm tòi kiến thức - NL giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác cùng bạn và GV để tìm hiểu nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Băng thời gian trong SGK phóng to. + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: + Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê. + Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Luyện tập, thực hành: HĐ1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử - Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai đoạn lịch sử HĐ2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu - GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu HĐ 3: Kể về sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biêu - Cho HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó theo nhóm 2 - Cho các nhóm cử đại diện trình bày - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,... - HS trả lời -Lắng nghe, ghi bài Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm 4 và đại diện các nhóm lên điền kết quả, sau đó chia sẻ -Lắng nghe Nhóm 6 – Lớp - HS thảo luận nhóm 6 hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp -Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp - HS kể về sự kiện đó theo nhóm 2 - Các nhóm cử đại diện trình bày -Lắng nghe - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : Chiều - Tiết 1: TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 2. Góp phần hình thành và phát triển Năng lực chung và phẩm chất a.Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác làm việc trong nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được bài toán, đặt được đề toán theo yêu cầu b. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tự giác, hoàn thành nhiệm vụ học tập - Trách nhiệm: Tích cực trong hoạt động của nhóm, lớp II. ĐỒ DÙNG: - GV: Bảng phụ - HS: bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức mới: a.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào? + Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. b.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? c.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: x = + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. - GV chốt lại quy tắc nhân 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Tính: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập -YC HS làm bài - GV nhận xét, chốt đáp án - Củng cố cách nhân phân số. - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản Bài 3: -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. + HS nêu -Lắng nghe, ghi bài Cá nhân – Lớp - HS đọc lại bài toán. + HS trả lời - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả + Lắng nghe - HS nhận xét và nêu trước lớp. - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân PS -Lắng nghe -HS đọc, xác định yc - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp -Lắng nghe -HS đọc, xác định yc - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. -Lắng nghe -HS chữa bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù a.Năng lực ngôn ngữ - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). b. Năng lực văn học -Biết thêm sự phong phú của ngôn ngữ. -Yêu và quý trọng sự đa dạng của ngôn ngữ nước nhà 2. Góp phần hình thành và phát triển Năng lực chung và phẩm chất a.Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hợp tác làm việc trong nhóm, biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của thầy cô - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải được bài tập, đặt được câu văn theo yêu cầu b. Phẩm chất - Chăm chỉ: Ham học; chăm làm, có tinh thần tự học - Phẩm chất trách nhiệm: Tích cực trong hoạt động của nhóm, lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu: + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì? + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được. + CN có ý nghĩa gì? + CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành? + CN thuộc từ loại gì? - GV chốt lại KT về chủ ngữ trong câu Ai là gì? - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. Luyện tập, thực hành: * Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT 1. + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch dưới CN của các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Đặt câu - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - GV nhận xét, khen/ động viên. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. -Hs thực hiện- Chia sẻ trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu -Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS lắng nghe - HS đọc nội dung ghi nhớ. - 1 HS đọc yc -Thực hiện nhóm 4 – Chia sẻ lớp -Lắng nghe + HS đọc yêu cầu -Thực hiện nhóm 6- Chia sẻ trước lớp -Hs lắng nghe + HS đọc yêu cầu -Hs làm bài vào vở ô li-Chia sẻ bài trước lớp -Lắng nghe -Hs thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : Tiết 3: CHÍNH TẢ HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần hình thành và phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực ngôn ngữ - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. b. Năng lực văn học -Yêu quý sự phong phú về hội họa của nước nhà 2. Góp phần hình thành và phát triển Năng lực chung và phẩm chất a.Năng lực chung -Năng lực tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề: Biết tự giải quyết các nhiệm vụ học tập do giáo viên giao. b. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Biết hoàn thành các bài tập, các nhiệm vụ học tập một cách tự giác. - Chăm chỉ: Ham học; chăm làm, có tinh thần tự học - Yêu nước: Yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu: - Nêu những họa sĩ mà em biết - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết - GV đọc bài cho HS viết - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 3. Luyện tập, thực hành: Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD phân biệt r/d/gi -Hs trả lời,lớp chia sẻ -Hs đọc và trả lời -Hs nêu và viết các từ khó vào bảng con -Hs viết bài vào vở. -Dùng bút chì gạch chân các lỗi trong bài -Hs lắng nghe -Hs thực hiện nhóm 2- Chia sẻ trước lớp. -Hs thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY : Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2022 Sáng - Tiết 2: TOÁN KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt 2. Kĩ năng - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất: - Trách nhiệm, có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. ĐỒ DÙNG: - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: con người? động vật? + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV + Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp và duy trì sự sống,... 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt. - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (1p) Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, - HS nghe. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. - HS nghe. Nhóm 2 – Lớp + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - HS lắng nghe. - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày CHÍNH TẢ KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2p) - GV dẫn vào bài mới - lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 3.1. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. - HS nghe - viết bài vào vở 3.2. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. 3.3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Củng cố KT về phép nhân PS 2. Kĩ năng - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. ĐỒ DÙNG: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5p) + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào? + Tính: + Tính: - lớp trả lời, nhận xét + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân số giống nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân của PS với STN - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình vuông 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: a. x 8 = = b. x 7 = = c. x 1 = = d. x 0 = = = 0 Đáp án: a. 4 x b. 3 x c. 1 x d. 0 x = 0 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a. x = = = = b. x = = = = c. x = = = 1 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: Vậy: - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu Bài 5: Bài giải Chu vi hình vuông là: Diện tích hình vuông là: (m2) Đ/s: CV: DT:(m2) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LỊCH SỬ TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chí cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh gìanh quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. 2. Kĩ năng - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất: - Yêu nước, trách nhiệm 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (4p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài-Đàng Trong. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp => Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. - GV ghi tên bài. HĐ 1: Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. - GV chốt KT và chuyển ý: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. *HĐ 2. Sự ra đời của nhà Mạc và sự phân chia Nam triều, Bắc triều - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK: + Trình bày về sự ra đời của nhà Mạc + Sự phân chia Nam triều, Bắc triều - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - GV: Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. Hoạt động 3: Hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2p) Cá nhân – Lớp + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Nhóm 2 – Lớp - HS thảo luận và chia sẻ lớp + Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều + Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều - HS theo dõi SGK và trả lời. - Lắng nghe Nhóm 2 – Lớp + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thay bùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư ngày ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_25_ban_moi.doc