Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 (Bản mới)
Tập đọc
Tiết 47 : luật tục xa của ngời ê - đê( trang 56 )
I. mục tiêu.
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của ngời Ê - đê xa; kể đợc 1 đến 2 luật của nớc ta.
2.Kĩ năng: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu biết về pháp luật trong xó hội xưa và nay.
II. đồ dùng.
+ Tranh minh hoạ trang 56, SGK .
III. các hoạt động dạy học.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 24 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 TOÁN Tiết 116 :Luyện tập chung ( trang 123 ) I.mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh diện tớch, thể tớch cac hỡnh đó học. 3.Thỏi độ: Yờu thớch giải toỏn liờn quan đến hỡnh học. II. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học. A. Kiểm tra. - HS lên bảng làm bài tập : + Tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần và thể tớch HHCN cú a = 3,5cm; b = 2,5cm; c= 3cm - HS nêu quy tắc tính thể tích HLP và HHCN? - GV nhận xét . b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV mời 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét =>C2 cỏch tớnh Sxq , Stp và V của HLP. Bài 2. - HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi: bài tập yêu cầu em làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét. - Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. =>C2cỏch tớnh Sxq, STP và V của HHCN. C. củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải. Diện tích một mặt của HLP đó là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2) Diện tích toán phần của HLP đó là: 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2) Thể tích của HLP đó là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3) - 1 HS nêu: bài tập cho số đo ba kích thước của hình hộp chữ nhật, yêu cầu em tính diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của HHCN. - 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm vào vở. + Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi nhân với chiều cao. + Để tính thể tích của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. -------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 47 : luật tục xưa của người ê - đê( trang 56 ) I. mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê - đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. 2.Kĩ năng: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 3.Thỏi độ: Giỏo dục học sinh hiểu biết về phỏp luật trong xó hội xưa và nay. II. đồ dùng. + Tranh minh hoạ trang 56, SGK . III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1HS đọc mẫu. - 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài ( 2lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc cõu văn dài. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - HS hoạt động trong nhóm. - HS báo cáo kết quả thảo luận. + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? + Kể những việc mà người Ê - đê xem là có tội? - GV giảng. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê - đê quy định xử phạt rất công bằng? + Hãy kể tên một số luật tục của nước ta hiện nay mà em biết? - Nhận xét. - GV có thể giới thiệu thêm một só tên luật cho HS biết. + Qua bài tập đọc “ Luật tục xưa của người Ê- đê” em hiểu điều gì? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê - đê xưa. - GV giảng. c. Đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS đọc diễn cảm đoạn 3. + HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - Cả lớp theo dừi. - HS đọc bài theo thứ tự. + HS 1: Về cách xử phạt. + HS 2: Về tang chứng và vật chứng. + HS 3: Về các tội. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải . - HS luyện đọc cõu văn dài. - 2 HS ngồi cùng bạn nối tiếp nhau luyện đọc từng đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK. + Người xưa đặt ra luật tục để phạt những người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến làng mình. + Đồng bào Ê - đê quy định các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ ( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử nặng ( phạt tiền một co), người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. + Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn tận mặt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi, khăn , áo, dao, của kẻ phạm tội, phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. + HS viết tên các luật mà em biết vào giấykhổ to, dán lên bảng. các nhóm khác bổ sung: ví dụ: luật Giáo dục, Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Thương mại, Luật giao thông, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Dầu khí + Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài cho cả lớp nghe. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các HS bổ sung ý kiến. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 3 – 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 20 thỏng 2 năm 2018 TOÁN Tiết 117 :luyện tập chung( trang 124 ) I.mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng biết: + Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. + Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng giải toỏn về hỡnh học và giải toỏn về tỉ số phần trăm. 3. Thỏi độ: Yờu mụn học. II. các hoạt đông dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - HS lên bảng làm bài tập : + Tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần và thể tớch HHCN cú a = 3cm; b = 2,5cm; c= 3cm - HS nêu quy tắc tính thể tích HLP và HHCN? - GV nhận xét . b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1. - GVyêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm 15% của 120 của bạn Dung + Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã làm như thế nào? + 10% , 5% của 120 có mối quan hệ với nhau như thế nào? - HS đọc đề bài phần a. - Có thể tính 17,5% thành tổng của các tỉ số phần trăm nào? - HS làm bài. - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài - Khi nhẩm được 2,5 % của 240, ngoài cách tính tổng 10% + 5% + 2,5% em có thể làm thế nào mà vẫn tính được 17,5% của 240. - HS đọc đề bài và tự làm phần b. - GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét. =>C2về giải toỏn tỉ số % tỡm một số phần trăm của một số. Bài 2. - HS đọc đề bài. + HLP bé có thể tích là bao nhiêu. + Tỉ số thể tích của hai HLP là bao nhiêu? + Vậy tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là bao nhiêu? + Bài tập yêu cầu em tính gì? + Biết tỉ số thể tích HLP lớn và HLP bé là , em hãy giải quyết yêu cầu của bài. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét =>C2 về giải toỏn tỉ số % tỡm tỉ số % của 2 số. C. củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe. + Để tính được 15% của 120 bạn Dung đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120. + 10% gấp đôi 5%, 15% gấp 3 5% (hoặc 15% = 10% + 5%) 17,5 % = 10% + 5% + 2,5%. - HS làm bài vào vở. 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5 % của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42. - 1 HS đọc bài làm của mình, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng được giá trị của 17,5% của 240. - HS làm bài vào vở. 35% = 30% + 5% ( hoặc 35% = 5% x7) 10% của 520 là 52. 30% của 520 là 156 ( lấy giá trị 10% nhân với 3) 5% của 520 là 26 Vậy 35% của 520 là 182. - 1 HS đọc đề bài. + HLP bé có thể tích là 64cm3 + Tỉ số thể tích của hai HLP là 3 : 2 + là - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vở. Bài giải. Tỉ số thể tích HLP lớn là HLP bé là . Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích HLP lớn và HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b. Thể tích của HLP lớn là: 64 x = 96 ( cm3) Đáp số: a. 150%, b: 96 cm3 --------------------------------------------------------------- Chính tả Tiết 24 : núi non hùng vĩ( trang58) I. mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS. + Nghe - viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. + Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). + HS khá, giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3). 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng viết đỳng đẹp, rốn kĩ năng viết tờn riờng. 3. Thỏi độ: Giỏo dục học sinh đức tớnh thẩm mĩ, cẩn thận. II. đồ dùng.Bảng phụ. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - Gọi HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào vở những tên riêng có trong bài thơ Cửa gió Tùng Chinh. - Gọi HS nhận xét tên riêng bạn viết trên bảng. - Em có nhận xét gì về cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam? - GV nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD nghe – viết chính tả. a. Trao đổi về nội dung đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn. Hỏi: + Đoạn văn cho em biết điều gì? + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? - Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. b. HD viết từ khó. - HS tìm các từ khó, dễ lẫn. - HS đọc và viết các từ vừa tìm được. c. Viết chính tả. d. Thu, chấm bài. 3. HD làm bài tập chính tả. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài theo cặp . - Đọc kĩ từng câu đố. + Suy nghĩ, trao đổi, giải câu đố. + Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố ( bí mật lời giải) + Trao đổi hiểu biết về nhân vật lịch sử. - HS giải câu đố dưới dạng trò chơi. Hướng dẫn. + Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố. + Giải câu đố và viết tên nhân vật. + Nói những hiểu biết của mình về nhân vật lịch sử này ( nếu biết) - Sau mỗi nhóm giải câu đố, 1 HS nhận xét. - Nhận xét. - HS đọc thuộc lòng câu đố. - Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - Đọc, viết các từ: Hai ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - Nêu ý kiến bạn viết đúng/ sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên. - HS đọc thành tiếng trước lớp. Nối tiếp nhau trả lời. + Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con đường đi đến thành phố biên phòng Lào Cai. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc. - Lắng nghe. - HS tìm hiểu và nêu các từ ngữ: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan – xi păng, Mây Ô Quy Hồ. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS viết các tên riêng có trong đoạn thơ lên bảng (1 HS viết tên người, tên dân tộc, 1 HS viết tên địa lí) HS cả lớp viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn . + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Mơ nông, Nơ Trang Lơng, A – ma-Dơ-hao. + Tên địa lí: Tây nguyên, sông Ba. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng hoạt động theo hướng dẫn của GV. - Giải câu đố theo hướng dẫn. 1. Ai từng đóng cọc trên sông. Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ( Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo). 2. Vua nào thần tốc quân hành. Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời ( Quang Trung – Nguyễn Huệ) 3. Vua nào tập trận đùa chơi. Cờ lau phát trận một thời ấu thơ? ( Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng) 4. Vua nào thảo chiếu dời đô? ( lí Thái Tổ – Lí Công Uẩn) 5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ( Lê Thánh Tông) ---------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 47: mở rộng vốn từ: trật tự – an ninh( trang 59 ) I. mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS: + Làm được BT1; tìm được một số danh từvà động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng mở rộng vốn từ vể chủ đề trật tự-an ninh. 3.Thỏi độ: Yờu mụn học. II. đồ dùng. Từ điển HS. III. các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra. - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng phần ghi nhớ trang 54 - GV nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn đáp án đó? - Tại sao em không chọn đáp án a ,c? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV giải thích. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn . + Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS. + Cho HS quan sát mẫu phiếu. + Phát phiếu cho 2 nhóm. + Yêu cầu HS tìm danh từ, động từ để điền vào phiếu cho phù hợp. - Gọi nhóm viết vào phiếu khổ to dán lên bảng, đọc to các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung các từ. - GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng. - Nhận xét nhóm tìm được nhiều từ, tìm nhanh và đúng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS nối tiếp nhau trả lời. - Nhận xét bài bạn làm. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS phát biểu. HS khác bổ sung, thống nhất ý kiến. Đáp án b. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. + Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an toàn. + Không có chiến tranh, không có thiên tai là tình trạng bình yên. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Làm việc theo yêu cầu của GV. - Viết các từ đúng vào vở. Danh từ kết hợp với an ninh Động từ kết hợp với an ninh Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh Tổ quốc, giải pháp an ninh Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập như bài tập 1. ( lưu ý HS đổi nhóm 4 HS khác). - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Viết lời giải đúng vào vở bài tập. Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh. Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật - GV ghi nhanh các từ sau lên bảng lớp: đồn biên phòng, xét xử, toà án, thẩm phán, cảnh giác, bảo mật. - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng từ và đặt câu với từ đó. - Nhận xét HS giải thích từ và đặt câu. Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS đọc mẫu phiếu ( bảng 3 phần đồ dùng dạy học.) - Phát phiếu cho 2 nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài tập như bài 1. - Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - 6 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS chỉ giải thích về 1 từ. - 6 HS nối tiếp nhau đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Viết vào vở các từ ngữ. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 118: giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu ( trang 125 ) I.mục tiêu. 1. Kiến thức:Giúp HS. + Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. 2.Kĩ năng: Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. 3.Thỏi độ: Tớch cực chủ động tiếp thu kiến thức. II. đồ dùng. + Một số đồ vật có dạng hình trụ hình cầu . + Các hình minh hoạ của SGK. III. các hoạt động dạy học . Hoạt động day Hoạt động học Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. ------------------------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 24:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. mục tiêu.Giúp HS: 1.Kiến thức: Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường. 2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 3. Thỏi độ: Yờu quờ hưowng đất nước. II. đồ dùng . + Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. + HS chuẩn bị câu chuyện. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - Yêu cầu 2 HS kể lại chuyện em đã được nghe, được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD kể chuyện. a. Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc đề bài trong SGK. - Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: Việc làm tốt bảo vệ trật tự, an ninh, làng xóm, phố phường. + Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm như thế nào? + Theo em, thế nào là một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường? + Nhận vật chính trong câu chuyện em kể là ai? - Gọi HS đọc 2 gợi ý trong SGk - Em chọn câu chuyện nào để kể? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. b. Kể trong nhóm. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS ,yêu cầu các em kể câu chuyện đó nghe, đó đọc cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Sau đó, cùng trao đổi thảo luận về hành động của nhân vật trong truyện. + Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục? + Chi tiết nào trong truyện bạn thích nhất? + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó? + Theo bạn Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? + Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó góp phần bảo vệ trật tự, an ninh? + Nếu được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì? + Tại sao bạn lại kể câu chuyện đó? c. Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể. - Khi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS, việc làm của nhân vật, xuất xứ câu chuyện. - HS kể, HS dưới lớp hỏi bạn về việc làm của nhân vật để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. -2 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Đề bài yêu cầu kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em đó nghe, đó đọc. + Việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh nơi làng xóm, phố phường. + Những việc làm thể hiện ýthức bảo vệ trật tự, an ninh: tuần tra, bắt trộm, cướp, giữ gìn trật tự giao thông, bảo vệ cầu đường, dẫn cụ già và em nhỏ qua đường, tổ chức tuyên truyền bảo vệ trật tự an ninh + Nhân vật chính là những người sống quanh em hoặc chính em. - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, mỗi HS đọc 1 gợi ý. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - 7 – 10 HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn -------------------------------------------------------------------- Tập đọc Tiết 48: hộp thư mật( trang 62 ) I. mục tiêu. 1.Kiến thức: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. 3. Thỏi độ: Yờu quờ hương đất nước, cảm phục những người dũng cảm bảo vệ Tổ quốc. II. đồ dùng. + Tranh minh hoạ trong SGK, trang 62 III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - HS đọc nối tiếp đoạn bài “ Luật tục xưa của người ấ – đờ ” và TLCH nội dung bài. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - 1HS đọc mẫu. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc cõu văn dài. - HS đọc nối tiếp bài theo đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thầm, trao đổi, trả lời các câu hỏi . + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Theo em, hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc đã nguỵ trang hộp thư mật như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy? + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? + Em hãy nêu nội dung chính của bài văn? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c. Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài theo đoạn. yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay ( như đã hướng dẫn) - HS đọc diễn cảm đoạn 1. + HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Em có suy nghĩ gì về các chiến sĩ tình báo? - Nhận xét tiết học, soạn bài Phong cảnh đền Hùng. - HS đọc nối tiếp đoạn bài “ Luật tục xưa của người ấ – đờ ” và TLCH nội dung bài. - HS nhận xét bạn đọc bài và TLCH - Cả lớp theo dừi chia đoạn. - HS đọc bài theo thứ tự: + HS 1: Hai Long phóng xe đáp lại. + HS 2: anh dừng xe ba bước chân. + HS 3: Hai Long tới về chỗ cũ. + HS 4: Công việc náo nhiệt. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - HS luyện đọc cõu văn dài. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài trước lớp cho cả lớp theo dõi. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú Hai Long ra Phú Lâm tìm hộp thư mật. + Hộp thư mật dùng để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật rất khéo léo, đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, ở nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật, báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. + Người liên lạc muốn nhắn gửi đến chú Hai Long tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng. + Chú dừng xe, tháo bu – gi ra xem, giả vờ như xe mình hỏng, mắt không nhìn chiếc bu – gi mà lại chúý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước, nhìn sau, một tay vẫn cầm bu – gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏđựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp về chỗ cũ. Lắp bu – gi khởi động máy, làm nhưđã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như vậy đểđánh lạc hướng chúý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. + Hoạt động của các chiến sĩ trong vùng địch rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Những thông tin mà các chú lấy được từ phía kẻ địch, giúp quân ta hiểu hết ý đồ của địch để có biện pháp ngăn chặn, đối phó kịp thời. + Bài văn ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài, HS cả lớp ghi vào vở. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. Sau đó 4 HS dưới lớp nêu cách đọc từng đoạn, HS bổ sung ý kiến thống nhất giọng đọc đã nêu ở mục 2a - Luyện đọc diễn cảm theo HD của GV. - 3 – 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 22 thỏng 2 năm 2018 TOÁN Tiết 119: luyện tập chung ( trang 127 ) I.mục tiêu. 1. Kiến thức:Giúp HS biết tính diện tích hình tam giác, hình thang hình bình hành, hình tròn. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh diện tớch cỏc hỡnh đó học. 3. Thỏi độ: Thớch giải toỏn liờn quan đến hỡnh học. II. đồ dùng. + Các hình minh hoạ trong SGK. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học. A. Kiểm tra. - Nhắc lại cỏch tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần và thể tớch HHCN, HLP. - GV nhận xét. b. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. luyện tập. Bài 1. - GV mời 1 HS đọc đề bài toán, đồng thời vẽ hình lên bảng. - Hãy nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD? - GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang và hỏi: BH có độ dài là bao nhiêu? - HS làm bài. - GV nhận xét. =>C2 cỏch tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc. Bài 2. - GV mời 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, yêu cầu cả lớp theo dõi và quan sát hình trong SGK. + Bài toán cho em biết gì? + Bài toán yêu cầu em làm gì? + Để thức hiện được yêu cầu đó, trước hết chúng ta phải tính được gì? + Hãy nêu cách tính diện tích tam giác KQP + Có thể áp dụng công thức để tính diện tích của tam giác MKQ và KNP không? vì sao? + Vậy làm thế nào để tính tổng diện tích của chúng? ( yêu cầu trao đổi theo cặp) - HS làm bài. - GV nhận xét. =>C2 cỏch tớnh diện tớch hỡnh bỡnh hành hỡnh tam giỏc. Bài 3. - GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi: làm thế nào để tính được diện tích phần tô màu của hình tròn. - HS làm bài. - GV nhận xét . =>C2 cỏch tớnh diện tớch hỡnh trũn . C. củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - GV nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. + HS trả lời và nhận xét. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc lại trong SGK. - BH có độ dài là 3 cm vì là đường cao của hình thang ABCD - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải Diện tích của tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích của tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2) Đáp số: a: 6 cm2 và 7,5 cm2 - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK. + Bài toán cho biết MN = 12cm, đường cao KH = 6cm + Bài toán yêu cầu so sánh diện tích của tam giác KQP và tổng diện tích của hai tam giác MKQ và KNP. + Tính được diện tích tam giác KQP và tổng diện tích tam giác KMQ và KNP + Diện tích của tam giác KQP bằng độ dài KH x PQ : 2 trong đó KH = 6cm, PQ = MN = 12cm + Không thể áp dụng công thức để tính diện tích của hai tam giác này vì chúng ta chỉ có chiều cao mà không có độ dài đáy của hai tam giác. + Tính diện tích hình bình hành rồi trừ đi diện tích tam giác KQP. - 1 HS lên bảng làm bài, ả lớp làm vào vở. Bài giải. Vì MNPQ là hình bình hành nên. MN = PQ = 12cm. Diện tích tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 ( cm2) Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 ( cm2) Tổng diện tích của tam giác MKQ và tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 ( cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hai tam giác MKQ và KNP. - 1 HS nhận xét. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. Bài giải. Bán kính của hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 ( cm2) Diện tích của hình tròn là: 2,5 x 2,5 : 3,14 = 19,625 ( cm2) Diện tích hình tam giác là: 3 x 4 : 2 = 6 ( cm2) Diện tích phần được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 - HS tiếp nối nhau nêu quy tắc. ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 23 : ôn tập về tả đồ vật( trang 63 ) I. mục tiêu 1. Kiến thức:Giúp HS. +Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá,so sánh trong bài văn (BT1). 2. Kĩ năng:Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. 3. Thỏi độ: Yờu và giữ gỡn đồ vật. II. đồ dùng.Bảng phụ. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - Hỏi HS về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật - GV nhắc lại 3 phần của bài văn miêu tả đồ vật. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giới thiệu. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài. - Phát giấy khổ to cho 2 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm trả lời 1 phần a hoặc b vào giấy. - Gọi nhóm làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng đọc phiếu, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả? + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo thứ tự nào? + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nào? - GV giảng giải. - Treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn miêu tả. - Yêu cầu HS đọc. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.Hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? + Em chọn đồ vật nào để tả? - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS làm bài vào giấy ( hoặc bảng nhóm) dán lên bảng, HS cả lớp đọc, nhận xét. - HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - Trình bày tại chỗ. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn cùng trao đổi, thảo luận, làm bài tập. - Làm việc theo hướng dẫn của GV. + Mở bài kiểu trực tiếp. + Kết bài kiểu mở rộng. + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế. + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo. + Có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh. - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần thành tiếng cho HS cả lớp nghe ( 2 lượt). - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.Trả lời. + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật. + ( HS nói tên đồ vật mình chọn) - HS cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm vào giấy khổ to ( hoặc bảng nhóm) - Làm việc theo yêu cầu của GV. - 3 –5 HSđọc đoạn văn mình viết. ---------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Tiết 24: NỐI CÁC VẾ CÂU GHẫP BẰNG QUAN HỆ TỪ( trang 64 ) I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp HS: + Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ thích hợp. + Làm được BT1,2 của mục III. 2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tỡm quan hệ từ; đặt cõu cú cặp quan hệ từ. 3. Thỏi độ: Yờu mụn học. II. đồ dùng.Bảng phụ . III. các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra. - HS lên bảng đặt câu với 1 từ ở bài 3 trang 59. - HS dưới lớp trả lời các câu hỏi sau: + Hãy nêu những danh từ có thể kết hợp với từ an ninh. + Hãy nêu những việc làm giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ không có ở bên. - GV nhận xét . B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc HS gạch chéo (//) để phân cách các vế câu, gạch chõn vào cặp quan hệ từ trong cõu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận các câu đúng. C. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng đặt câu. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét bạn làm bài: đúng/ sai, nếu sai
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_24_ban_moi.docx