Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1.1. Nặng lực đặc thù:

Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

1.2. Năng lực chung và phẩm chất:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

* Phẩm chất:

- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò.

* KNS:

- Kĩ năng xác định giá trị.

- Kĩ năng tự phục vụ.

 

docx 38 trang xuanhoa 06/08/2022 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23:
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. MỤC TIÊU:
1.1. Nặng lực đặc thù:
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
1.2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
* Phẩm chất:
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò.
* KNS:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng tự phục vụ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son 
+ Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...)
 - Luyện đọc từ khó.
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng.
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài: (10p)
* Mục tiêu:Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?
(Kết hợp cho HS quan sát tranh).
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?
+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì?
- Hãy nêu nội dung chính của bài.
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò 
 Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.
* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø
- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
+ HS đọc đoạn 3.
* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
- HS có thể trả lời: 
* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.
* Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.
Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HSđọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả?
- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc.
*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết so sánh hao, phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Máy tính.
- HS: Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: - HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan
 - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: (ở đầu tr 123).
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở.
+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy.
- GV củng cố cách so sánh 2 phân số cùng MS và khác MS
Bài 2: (ở đầu tr123).
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 1: a, c (ở cuối tr123): 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a) Điền số nào vào 75⬜ để 75⬜ chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? 
+ Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5?
c) Điền số nào vào 75⬜ để 75⬜ chia hết cho 9?
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Củng cố dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
<; <; < 1
 = ; > ; 1 <
 - HS giải thích tại sao mình lại điền dấu như vậy
- HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:a) b) 
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.
Đáp án: 
+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào ⬜ thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. 
+ Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
+ Để 75⬜ chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ⬜ phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 = 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào ⬜ thì được số 756 chia hết cho 9.
Bài tập PTNL HS:
Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:
; 
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
ÁNH SÁNG, BÓNG TỐI
I. MỤC TIÊU:
1. 1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được ví dụ các vật tự phát sáng, các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: mặt trời, ngọn lửa 
+Vật được chiếu sáng: mặt trăng , bàn ghế 
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt
1.2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*Phẩm chất:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử, SGK.
- HS: SGK, VBT, vở, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm thanh?
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV
+ Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại được nhiêù lần những âm thanh hay
+ Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các bệnh thần kinh
+ Có quy định chug về không gây tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn
2. Bài mới:(30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao?
+ Em biết gì về ánh sáng?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
+ Có nhóm nào có thắc mắc gì không?
 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Với nội dung tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa.
 * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ .
* Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91.
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
- GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
4. HĐ sáng tạo (2p)
- Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều gì sẽ xảy ra?
4. Củng cố, dặn dò (3P):
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: 
- HS lắng nghe
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:
+ Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật.
+ Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật.
- HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
- HS nêu câu hỏi:
Chẳng hạn
+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không?
+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật nào?
- Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN theo nhóm và điền thôngtin các mục còn lại vào vở Ghi chép khoa học về các kiến thức về ánh sáng.
- Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
- HS nêu lại bài học.
+ Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, bóng đèn điện, ngọn lửa,...
+ Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, sách vở,...
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Khoa học
BÓNG TỐI
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng
- Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật đó thay đổi
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*Phẩm chất:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
- GV: đèn bàn.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
+ Khi nào ta nhìn thấy vật?
+ Tìm những vật tự phát sáng mà em biết?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật
+ Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta
+ Mặt trời, đèn điện,...
2. Bài mới:(30p)
* Mục tiêu: 
- Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình.
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận nhóm.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Bóng của một vật có hình dạng như thế nào?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Tìm hiểu về bóng tối.
- GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật.
- GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.
* Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.
- GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước của bóng tối như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
Bước 5: Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
- GV rút ra tổng kết.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng đủ cho đôi mắt
4. HĐ sáng tạo (1p)
+ Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như thế nào?
*Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:
+ Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện.
+ Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó.
+ Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân....
-HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.
- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu
- HS nêu câu hỏi:
Chẳng hạn
+ Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi có ánh sáng?
+ Có phải bóng tối thay đổi kích thước vào các khoảng thời gian khác nhau?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?
- HS tiến hành làm thí nghiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát. 
+ Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó.
+ Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó.
- HS tiến hành làm thí nghiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
- Cả lớp quan sát. 
+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+ Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. 
- Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
- HS đọc lại kết luận
+ Chiếu bóng các bộ phim, chiếu bóng các tiết mục múa,...
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
-Biết tính chất cơ bản của phân số 
2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập.
* BT cần làm: Bài 2 (ở cuối tr123), bài 3 (tr124), bài 2 (c, d) (tr125
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử, SGK.
- HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan
 - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số
 - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 2: (ở cuối tr 123)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Bài 3: (tr124)
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: 
+ Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- Củng cố tính chất của PS
Bài 2 (c, d) (tr 125) 
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: 
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
- Tổng số HS lớp đó là: 
14 + 17 = 31 (HS)
- Số HS trai bằng HS cả lớp.
- Số HS gái bằng HS cả lớp.
+ Thực hiện rút gọn các PS đã cho
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
= = = = 
= = = = 
* Vậy các phân số bằng là ; 
- HS chia sẻ bài làm của mình.
- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp 
c) 864752 	 d) 18490 215 
	 91846 1290 86
	 772906 000
* BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho:
a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
DẤU GẠCH NGANG
I. MỤC TIÊU:
1.1. Nặng lực đặc thù:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
1.2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
* Phẩm chất:
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án điện tử, SGK.
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hình thành KT(15 p)
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét
Bài tập1, 2:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án: 
Đoạn a: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.
Đoạn b: 
+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.
Đoạn c: 
+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.
- HS đọc bài học.
3. HĐ luyện tập :(18 p)
* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
* Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.
+ Dấu gạch ngang có tác dụng gì?
*Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét và đánh giá những bài làm tốt.
4. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang
- Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.
5. Củng cố, dặn dò: (1p)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau:
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đáp án:
1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan là một viên chức)
2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)
3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố)
+ HS nêu lại tác dụng
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi: 
- Con gái của bố học hành như thế nào?
Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: 
- Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ.
- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. MỤC TIÊU:
1.1. Nặng lực đặc thù:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
1.2. Năng lực chung và phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
* Phẩm chất:
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
1.3. Nội dung tích hợp 
* KNS:
- Giao tiếp
- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi
- Lắng nghe tích cực
* Giảm tải: HS tự học thuộc lòng ở nhà. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án điện tử, SGK
- HS: Vở soạn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật
+ 1 HS đọc
+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.
2. Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con?
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc: 
+ Nuôi con khôn lớn.
+ Giã gạo nuôi bộ đội.
+ Tỉa bắp trên nương 
- Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con: 
+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
+ Mẹ thương A Kay 
+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ: 
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc?
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- HS nêu
*Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiếng Anh 
Đ/c Lại – Giáo viên bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU:
1.1. Năng lực đặc thù:
- Các tác phẩm thơ văn, công trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Ng Trãi, Lê Thánh Tông. 
- Đến thời Hậu Lê, VH và KH phát triển hơn các giai đoạn trước
- Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học được phát triển rực rỡ
1.2. Năng lực chung và phẩm chất:
*Năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*Phẩm chất:
- Giáo dục các em lòng tự hào về truyền thống của dân tộc và ý thức tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử.
- HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(4p)
+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê?
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng lại Quốc Tử Giám 
+ Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng 
2. Bài mới:(30p)
* Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê 
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu thời Hậu Lê
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê).
- GV nhận xét và KL: 
Tác giả
Tác phẩm
Nội dung
1.Nguyễn Trãi
2. Nguyễn Mộng Tuân
3. Lê Thánh Tông
- Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
- Các bài thơ
- Hồng Đức quốc âm thị tập
- Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc.
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại cáo)
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học tiểu biểu thời Hậu Lê: 
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Hậu Lê 
- Nhận xét và KL: 
Tác giả
Công trình khoa học
Nội dung
1. Ngô Sĩ Liên
2. Nguyễn Trãi 
3. Nguyễn Trãi 
4. Lương Thế Vinh
- Đại việt sử kí toàn thư
- Lam Sơn thực lục
- Dư địa chí 
- Đại thành toán pháp 
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. 
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 
- Kiến thức toán học.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất?
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trướ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_ban_chuan_ki.docx