Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)

CHÍNH TẢ

SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. Năng lực:

* Năng lực đặc thù:

a. Năng lực ngôn ngữ:

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.

- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.

- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.

b. Năng lực văn học:

- Hiểu nội dung bài viết

* Năng lực chung:

- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,. .

2. Phẩm chất:

- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 - Giáo viên: SGK

 - Học sinh: Vở, bút,.

 

docx 37 trang xuanhoa 06/08/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021 (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021
CHÍNH TẢ
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) hoặc BT (2) a/b, BT do GV soạn.
- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung bài viết
* Năng lực chung:
- Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tác,. ..
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng phẩm chất tích cực, chủ động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: SGK
 - Học sinh: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên giao bài cho học sinh 
- Học sinh viết bài
- Học sinh chụp bài nộp zalo cho Giáo viên 
- Giáo viên nhận xét 
TẬP ĐỌC
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,. ..
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu nội dung: Nói lên giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. 
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu quý cây sầu riêng. Có tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua sự giàu có trù phú, những đặc sản của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Máy tính, đường truyền internet
2. Học sinh: SGK, máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+Nêu những câu thơ cho thấy vẻ đẹp của dòng sông La?
- Trong veo như ánh mắt, hai bên bờ xanh mướt như đôi bờ mi, sóng long lanh như vẩy cá, chim hót trên bờ đê.
+Bài thơ muốn nói lên điều gì? 
- Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La cũng như tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài: 
+ Quan sát hình minh họa chủ điểm và nói ý nghĩa của chủ điểm? 
- Tranh vẽ cảnh sông núi, nước non, nhà cửa, chùa chiền, cây đa, bến nước...
+ Quan sát loại trái cây này có tên là gì? Nêu hiểu biết của em về loại trái cây đó? 
- Sầu riêng. Đặc sản của miền Nam, ăn rất ngon và có mùi đặc trưng.
- Giáo viên ghi bảng
2. Hoạt động khám phá: 
Hoạt động 1. 
*Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; Hiểu các từ ngữ trong bài
 - HS hoà nhập: đọc đúng từ
*Phương pháp: Làm mẫu, động não, thực hành 
*Thời gian: 10 phút
* Cách tiến hành: 
* Hoạt động cả lớp:
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- GV chia đoạn, HS đọc nối tiếp:
+ Lần 1: Sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
+Em hiểu thế nào là mùa trái rộ?
+Ngọt cái vị của mật ong già hạn. Em hiểu có nghĩa là như thế nào?
+Vị ngọt đến đam mê.Em hiểu đam mê là như thế nào?
+ Lần 3: Nhận xét, đánh giá.
1. Luyện đọc:
* Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu kì lạ.
+ Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Đọc đúng từ ngữ: quyện, lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...
* Chú giải: 
+ Mùa trái rộ: thời gian cây nhiều quả nhất.
+ Mật ong già hạn: mật ong để lâu hơn thời hạn thu hoạch.
+ Đam mê: ham thích quá mức. 
Hoạt động 2 2. Tìm hiểu bài: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây 
*Phương pháp: động não, thảo luận nhóm 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành: 
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+Hương vị của sầu riêng có gì đặc biệt?
- GV đưa hình ảnh trái sầu riêng lên giới thiệu
+ Nội dung phần này nói gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả sầu riêng?
+ Khi tả hoa quả sầu riêng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì?
+Đoạn 2 miêu tả đặc điểm nào của cây sầu riêng?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+Hãy miêu tả những nét đặc sắc của dáng cây sầu riêng?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả về hoa, quả dáng cây sầu riêng?
+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả dáng cây sầu riêng?
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật đó có tác dụng gì?
+ Đoạn 3 miêu tả bộ phận nào của cây sầu riêng?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.
+ Tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng thể hiện qua những câu văn nào?
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì?
a. Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
+ Miền Nam.
+ Hương thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, ngào ngạt, mùi mít chín quyện hương bưởi, béo cái béo của trứng gà ngọt của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. 
b. Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
+ Hoa trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương câu, hương bưởi đậu từng chùm, màu trắng ngà, cánh nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả lủng lẳng giống tổ kiến mùi thơm đặc biệt, vị ngọt đam mê.
+. ..so sánh.
+ Hình dung ngay ra hoa quả sầu riêng rất cụ thể sinh động và hấp dẫn.
c. Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. 
+ Dáng cây: Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ màu vàng khép lại như lá héo.
+ Tác giả miêu tả rất đặc sắc vị ngọt đến đam mê, trái ngược hoàn toàn với dáng cây.
+ Biện pháp ẩn dụ.
+ Có tác dụng làm cho ta thấy được một loại cây thân khẳng khiu,...ấy vậy mà cho ra đời một loại trái có hương vị quyến rũ,...
+ Sầu riêng là loại trái quý trái hiếm của miền Nam. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. Vậy mà trái chín vị ngọt đến đam mê.
 Ý chính: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: HS biết liên hệ, mở rộng.
 *Phương pháp: nêu vấn đề, trình bày 1 phút 
*Thời gian: 5 phút
* Cách tiến hành:
- Giáo viên gợi mở: 
+ Em thích đoạn văn nào nhất trong bài? vì sao?
+ Bài thuộc thể loại văn gì? Tả theo trình tự nào?
- Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 
*Kết luận: Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây
- Em thích nhất đoạn tả quả sầu riêng. Vì dưới ngòi bút của tác giả nó quyến rũ chúng ta với hương vị tổng hợp từ mùi hương của mít chín quện với hương bưởi, béo của trứng gà và vị ngọt của mật ong già hạn.
- Bài văn tác giả tả theo trình tự không gian nhằm gây sự hấp dẫn từ xa đến gần. Từ hương vị của trái chín đến hoa cuối cùng là cây và lá.
5. Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
* Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Củng cố khái niệm phân số, phân số bằng nhau, cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học: 
- Vận dụng linh hoạt trong tính toán chính xác, khoa học.
 * Năng lực chung: 
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất: 
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Máy tính, đường truyền internet
 - Học sinh: Sách, bút, máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (5 phút )
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên;
+ Nêu đặc điểm của phân số? 
- Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang.Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
+ Nêu tính chất cơ bản của phân số?
- Nếu nhân cả tử số và MS của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho.
+ Nêu cách rút gọn phân số?
- Xét xem TS và MS cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1. Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số đó. Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
+Nhắc lại cách quy đồng MS 2 PS?
- Lấy TS và MS của phân số thứ nhất nhân với MS của phân số thứ hai.
- Giới thiệu bài 
2. Hoạt động thực hành 
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số
 Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 15 phút
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 
- Đọc bài làm, Nhận xét Đ/S, giải thích cách làm, đối chiếu kết quả.
*Kết luận: HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
*Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, 
- Đọc bài làm, nhận xét, giải thích cách làm, kết luận kết quả đúng.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
*Kết luận: Muốn xác định PS bằng nhau chúng ta cần vận dụng tính chất cơ bản của PS.
*Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, 
- Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, giải thích cách làm, đối chiếu kết quả.
+ Bài tập 3 em đã vận dụng KT nào đã học?
*Kết luận: Lưu ý khi quy đồng MS các PS chọn MSC bé nhất 
Bài 1/118: Rút gọn các phân số:
; 
; 
Bài 2/118: Trong các phân số dưới đây, PS nào bằng: 
PSbằnglà: ; PS là PS tối giản
Bài 3/118: Quy đồng MS các phân số:
a. ; 
b. ; 
c. ; ;
 d.; 
 giữ nguyên
3. Vận dụng: 
* Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút
*Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân: 
- HS quan sát hình và đọc các PS chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm.
- HS nhận xét đúng sai, HS giải thích cách đọc phân số của mình.
- Đối chiếu kết quả.
*Kết luận: Nêu ý nghĩa của tử số và mẫu số.
Bài 4/118: Nhóm nào dưới đây có số ngôi sao đã tô màu?
a. b. ; c. ; d. 
Hình b đã tô màu 
4. Củng cố, dặn dò: 2 phút 
- HS nêu lại cách rút gọn, cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào?
b. Năng lực văn học: 
- Sử dụng từ ngữ, hình ảnh hay để viết văn. 
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tích cực, chủ động trong học tập 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, 
- Học sinh: vở BT, bút,. .. máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động ( 5 phút)
- Cho Học sinh chơi trò chơi Bắn tên: 
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?
+ VN trả lời cho câu hỏi gì?
- Giáo viên dẫn vào bài
- Giới thiệu bài 
+ VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
+ VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: Học sinh hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 15 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cả lớp: 
- HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn văn.
+ Tìm những câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
+ Vì sao cho rằng câu 4 không phải là câu kể Ai thế nào?
+ Xác định bộ phận chủ ngữ của từng câu kể Ai thế nào?
- HS tự làm/VBT, trình bày bài làm
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ của các câu trên biểu thị ND gì?
+ Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
Kết luận: CN của các câu đều chỉ sự vật có đặc điểm, tính chất được nêu ở VN, CN do các danh từ hoặc cụm DT tạo thành.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì? Nêu ví dụ?
+ Câu kể Ai thế nào? và câu kể Ai làm gì? giống và khác nhau ở điểm nào?
I. Nhận xét:
+ Câu 2, 3, 5, 6
+ Vì câu 4 vị ngữ nói lên hoạt động của người được nói đến ở CN
- Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
 CN( danh từ)
- Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và hoa.
 CN ( cụm DT)
- Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang.
 CN ( cụm DT )
- Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu rực rỡ. 
 CN ( cụm DT )
II. Ghi nhớ: ( SGK )
VD: Con mèo nhà em //rất đẹp.
 CN là con vật, do cụm DT tạo thành.
 Cây na //sai trĩu quả.
 CN là cây cối, do cụm DT tạo thành.
+ Giống: Chủ ngữ đều chỉ các sự vật và trả lời cho câu hỏi: Ai(cái gì, con gì)?
+ Khác nhau: 
- Trong câu kể Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi: Thế nào?
- Trong câu kể Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
2. Hoạt động luyện tập 
* Mục tiêu: Học sinh nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn
 *Phương pháp: thực hành, 
*Thời gian: 7 phút
* Cách tiến hành: 
*Hoạt động cá nhân: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS tự làm / VBT, 
- Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận kết quả đúng.
+ CN trong câu trên biểu thị ND gì? CN do loại từ nào tạo thành?
+ Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao là kiểu câu gì?
+ Câu: Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ là kiểu câu gì?
*Kết luận: Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Bài 1: Đọc đoạn văn và ghi lại những câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. Gạch dưới CN của từng câu:
- Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
- Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng.
- Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long lanh như thuỷ tinh.
- Thân chú/ nhỏ và thon vàng như màu nắng của mùa thu.
- Bốn cánh / khẽ rung rung như còn đang phân vân.
3. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào?
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 8 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân: 
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 
- 1 học sinh đọc bài
- GV chữa từng đoạn văn về lỗi dùng từ, ngữ pháp câu, diễn đạt, cho điểm.
- HS dưới lớp đọc bài viết, HS lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu kể về loại quả cây mà em thích, có sử dụng câu kể Ai thế nào? 
VD: Em rất thích ăn xoài. Quả xoài chín màu vàng ươm. Hương thơm nức, hình dáng bầu bĩnh. Đi học về mà được cốc sinh tố xoài thì thật là tuyệt.
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì? 
- Nhận xét tiết học, 
- Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
- Củng cố kĩ năng so sánh phân số với 1.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Hoàn thành các bài tập
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực tự chủ - tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh, Bộ đồ dùng dạy học
 -HS: SGK, vở viết, máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động (3p)
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện:
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1?
+ Phân số như thế nào thì bằng 1?
+ Phân số như thế nào thì nhỏ hơn 1?
- HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV
- Dẫn vào bài mới
2. Khám phá: 
* Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
*Phương pháp: động não, vấn đáp, làm mẫu 
*Thời gian: 10 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cả lớp:
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Đoạn thẳng AC=AB và AD =AB 
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AD?
+ So sánh độ dài AB và AB? 
+ So sánh 2 phân số và ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai PS và ?
+ Muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, ta làm như thế nào?
* Kết luận: Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số, ta cần so sánh tử số của chúng. 
- HS đọc kết luận trong SGK.
1. So sánh hai phân số có cùng MS: 
Ví dụ: So sánh hai PS và 
Vẽ đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. Độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. Độ dài đoạn thẳng AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
A C D B
Nhìn hình vẽ ta thấy: > ; < 
2. Kết luận/SGK:
- Trong hai phân số cùng mẫu số:
+ phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
+ phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
+ Nếu tử số bằng nhau thì 2 phân số đó bằng nhau
3. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. So sánh được một phân số với 1.
*Phương pháp: thực hành, làm mẫu 
*Thời gian: 15 phút 
* Cách tiến hành:
* Hoạt động cá nhân:
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở. 
- Chữa bài: Đọc bài làm, nhận xét đúng sai, giải thích cách làm?
*Kết luận: cách so sánh 2 phân số cùng MS.
* Hoạt động cá nhân:
- HS so sánh hai PS và 
+ bằng mấy?
- GV nêu: mà nên 
- Em hãy so sánh TS và MS của PS 
+ Những PS có TS nhỏ hơn MS thì như thế nào so với 1?
- Tiến hành tương tự với cặp PS và 
- HS rút ra KL về cách so sánh PS với 1
- HS nêu yêu cầu phần b của bài.
- HS tự làm bài, 
- Chữa bài: 
+ 1 học sinh đọc bài
+ Nhận xét Đ/S, giải thích cách làm?
- Lớp nhận xét, đối chiếu kết quả.
*Kết luận: cách so sánh phân số với 1.
Bài 1/119: So sánh hai phân số.
a. b. 
 c. d. 
Bài 2/119: 
a. Nhận xét:
 mà nên 
Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.
 mà nên .
Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.
b. So sánh phân số với 1:
; ; 
; ; 
4. Hoạt động vận dụng: 
*Mục tiêu: - Học sinh củng cố kiến thức
*Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS làm bảng, lớp tự làm bài vào vở.
- Đọc bài làm, nhận xét, đối chiếu kết quả.
*Kết luận: Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1.
Bài 3/119: Viết các phân số < 1, có MS là 5, TS khác 0:
5. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
+Muốn so sánh hai phân số cùng MS em làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, 
- Chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe cô kể, bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh thương yêu, giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn quý mến bạn bè xung quanh, nhận ra cái đẹp riêng trong mỗi bạn.
3. Nội dung tích hợp: 
* Bảo vệ môi trường: HS yêu quý các loài vật quanh ta. Từ đó HS biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Máy tính, đường truyền internet 
- Học sinh: SGK, câu chuyện, máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên gửi video kể chuyện qua zalo cho học sinh xem
- Yêu cầu học sinh tự tập kể và quay video gửi zalo cho Giáo viên 
- Giáo viên nhận xét 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021
TẬP ĐỌC
CHỢ TẾT
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù:
a. Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm thể hiện vẻ đẹp, sự sôi nổi của phiên chợ Tết.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
b. Năng lực văn học: 
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động đã nói lên một cuộc sống vui vẻ, ấm no, hạnh phúc của người dân quê.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui vẻ, háo hức phù hợp với nội dung.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự chủ và tự học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam 
3. Nội dung tích hợp: 
 * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Máy tính, đường truyền internet 
- Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho Học sinh:
+ Đọc bài
+ Trả lời câu hỏi trong SGK ra vở, chụp bài gửi zalo cho giáo viên 
+ Học thuộc bài thơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU: 
1. Năng lực:
 1.1. Năng lực đặc thù: 
a. Nhận thức lịch sử: Học sinh biết
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. Tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn trước.
- Coi trọng sự tự học. 
b. Tìm hiểu lịch sử: 
- Khai thác sách giáo khoa, tranh ảnh, bản đồ hành chính Việt Nam và các tài liệu liên quan
- Quan sát, mô tả, phân tích, nhận xét tranh: bia Tiến sĩ.
1.2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết tình huống và sáng tạo.
- Năng lực nhận thức khoa học, tìm hiểu lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
2. Phẩm chất:
- Giáo dục học sinh chăm học tập, rèn luyện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên: Máy tính, đường truyền internet
- Học sinh: SGK, VBT. .. máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Phương pháp
Nội dung
1. Khởi động: (4p)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò Bắn tên:
+ Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của vua Lê?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài:
+ Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê.
+ Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội.
2. Khám phá: 
*Mục tiêu: Học sinh biết nhà Hậu Lê rất quan tâm tới giáo dục. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nề nếp hơn trước; Coi trọng sự tự học. 
*Phương pháp: vấn đáp 
*Thời gian: 20 phút 
*Cách tiến hành: 
* Hoạt động nhóm:
+ Dưới thời Hậu Lê, giáo dục có điểm nào tiến bộ hơn đời Lý, Trần?
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức thế nào?
+ Trường học thời Hậu lê học những điều gì?
*Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là nho giáo.
* Hoạt động cả lớp:
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
*Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc học tập. Sự pt của giáo dục đã góp phần không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
1. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê:
- Dưới thời Hậu Lê, giáo dục được phát triển và chế độ đào tạo mới thực sự được quy định chặt chẽ.
- Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học, dựng văn Miếu QTG, có lớp học, chỗ ở cho HS và cả kho sách, thu nhận cả con em thường dân vào trường QTG.
- Ở các địa phương, nhà nước cùng mở trường công bên cạnh các lớp tư của các thầy đồ.
- ND học: Nho giáo, lịch sử các triều phương Bắc. - Ba năm có một kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi kiểm tra trình độ của quan lại.
2. Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà hậu Lê:
- Tổ chức lễ xướng danh
- Tổ chức lễ Vinh quy
- Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
- Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kỳ trình độ quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
2. Hoạt động luyện tập: 
*Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 5 phút 
*Cách tiến hành: 
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành VBT
- Giáo viên tổ chức chữa bài
3. Hoạt động vận dụng
*Mục tiêu: Học sinh liên hệ, mở rộng
 *Phương pháp: quan sát 
*Thời gian: 8 phút 
*Cách tiến hành:
Giáo viên cho học sinh xem video giới thiệu về thi Hương, thi Hội, thi Đình và Văn miếu Quốc Tử Giám
*Kết luận: Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông
4. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài theo nội dung câu hỏi SGK và chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực: 
1. 1. Năng lực đặc thù: 
a. Năng lực mô hình hoá toán học: 
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp 3 phân số theo thứ tự bé - lớn.
b. Năng lực giải quyết vấn đề toán học:
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
1. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học.
2. Phẩm chất:
- Qua bài học, bồi dưỡng học sinh tính toán tỉ mỉ, độc lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học.
 - Học sinh: SGK, bút, máy tính (điện thoại thông minh), đường truyền internet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Phương pháp
Nội dung
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên:
+ Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
+ Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số?
- Nhận xét 
- Dẫn vào bài
+ Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau
2. Hoạt động luyện tập: 
* Mục tiêu: Học sinh thực hiện so sánh được 2 phân số cùng MS, so sánh các phân số với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
 *Phương pháp: thực hành 
*Thời gian: 25 phút 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 
- Chữa bài: 
+ 1 học sinh đọc bài làm
+ Nhận xét đ/s, giải thích cách làm.
+ học sinh nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
*Hoạt động cá nhân:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài, 
- Chữa bài: 
+ 1 học sinh đọc bài
+ Nhận xét đ/s, Giải thích cách làm?
+ Kết luận kết quả đúng.
+ 1 học sinh đọc lại bài đúng
*Kết luận: Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số.
*Hoạt động cá nhân:
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng, lớp làm tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ 1 học sinh đọc bài
+ nhận xét đ/s, giải thích cách làm, đối chiếu kết quả.
+ HS nêu cách xếp thứ tự các phân số cùng MS theo thứ tự xác định. (So sánh các phân số với nhau)
*Kết luận: Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải so sánh các phân số với nhau.
Bài 1: So sánh các phân số:
a. ; b. ; 
c. ; d. 
Bài 2: So sánh các phân số với 1:
 ; ; ; 
; ; ; 
Bài 3: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn:
a.Vì 1< 3 < 4 nên 
b. Vì 5 < 6 < 8 nên: 
c. Vì 5 < 7 < 8 nên 
d. Vì 10 < 12 < 16 nên 
3. Hoạt động vận dụng 
* Mục tiêu: HS củ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_ban_moi.docx