Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 (Chuẩn kiến thức)
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian.
- Những từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương,
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
*GD KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- GD học sinh có ý chí phấn đấu trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn “Năm 1946, nghe theo lô cốt của giặc”.
III. Hoạt động dạy - học:
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 21 Thứ Tiết Môn Bài dạy Đồ dùng 2 28/1 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Tập trung toàn trường Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Rút gọn phân số Nhớ - viết: Chuyện cổ tích về loài người Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ 3 29/1 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Kể chuyện Luyện tập Câu kể Ai thế nào? Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Bảng phụ 4 30/1 1 2 3 4 Tập đọc Toán Tập làm văn Thể dục Bè xuôi sông La Quy đồng mẫu số các phân số Luyện tập văn miêu tả đồ vật Bài 41 Bảng phụ 5 31/1 1 2 3 Toán Luyện từ &câu Thể dục Quy đồng mẫu số các phân số (TT) Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bài 42 Bảng nhóm Còi, dây nhảy 1 3 Tập làm văn Tự học Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối HD học sinh hoàn thành BT 6 1/2 1 3 Toán Sinh hoạt Luyện tập Sinh hoạt lớp tuần 21 Bảng phụ Thứ Hai, ngày 28 tháng 1 năm 2019 TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian. - Những từ ngữ mới trong bài: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. *GD KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - GD học sinh có ý chí phấn đấu trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn “Năm 1946, nghe theo lô cốt của giặc”. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) Gọi HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét. B. Bµi míi: (30 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. Luyện đọc: (10 ph) - Gọi HS đọc to toàn bài. - Yêu cầu HS chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt), kết hợp hướng dẫn HS: - Giúp HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: Quang Lễ, 1935, sang Pháp, kỹ sư, vũ khí, Ba-dô-ca, trẻ tuổi, 1948, 1952, giải thưởng. + Hiểu nghĩa các từ mới: Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, + Luyện đọc đúng toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. 3. Tìm hiểu bài. (10 ph) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 H: Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. H: Nêu ý đoạn 1. *HD nêu ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. H: Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? H: Theo em, vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? Em hiểu “Nghe viết tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? H: Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? *HD nêu ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến lớn như vậy? (GDKNS) H: Đoạn cuối nói lên điều gì? *HD nêu ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - HD nêu nội dung bài. - Bổ sung, ghi bảng: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Gọi HS nhắc lại. 4. Đọc diễn cảm. (10 ph) - HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm cả bài. - GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố dặn dò: (2 ph) H: Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc to- Lớp đọc thầm. - Ba đoạn: + Đ1: Trần Đại Nghĩa... chế tạo vũ khí. + Đ2: Năm 1946... kĩ thuật nhà nước. + Đ3: Phần còn lại. - Từng tốp 3 HS luyện đọc. - HS luyện đọc từ theo sự HD của GV - HS nêu chú giải. - 1HS đọc bài. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long, ông học trung học ở Sài Gòn sau đó năm 1955 sang Pháp học Đại học. Ông theo học đồng thời cả ba ngành: kỹ sư cầu cống, kỹ sư điện, kỹ sư hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu kỹ thuật chế tạo vũ khí. - HS nêu. - HS nhắc lại - 1HS đọc to - Cả lớp đọc thầm. + Về nước năm 1946. + Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. + Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba - dô - ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm UB khoa học và kỹ thuật nhà nước. - HS nêu. - Cả lớp đọc thầm. + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Ông còn được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - HS nêu. - HS nêu. - HS yếu nhắc lại nhiều lần. - 3 HS đọc diễn cảm toàn bài. - N2: Luyện đọc diễn cảm. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - HS nêu ý kiến. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). - Làm đươc các bài tập: BT1(a); BT2(a). - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập. II . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) H: Nêu tính chất cơ bản của phân số. H: Nêu ví dụ về 2 phân số bằng nhau. - Giáo viên nhận xét. B B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. Thế nào là rút gọn phân số: (7 ph) - GV nêu vấn đề: cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu bé hơn. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng phân số vừa tìm được. - Hãy so sánh tử số và mẫu số của 2 phân số trên với nhau. - GV kết luận: có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. 3. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản. (10 ph) - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. H: Hãy nêu cách rút gọn từ phân số được phân số ? H: Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? GV kết luận: Ta nói phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản * Kết luận: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó. + Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó. 4. HD làm bài tập. (20 ph) Bài 1a: (HS NK làm cả câu b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV chọn các phân số tiêu biểu cho các dạng, gọi HS lên làm trên bảng lớp để HD chữa bài: ; ; ; - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2a: (HS năng khiếu làm cả câu b) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV viết các phân số lên bảng. a, Phân số nào tối giản? Vì sao? b, H: Phân số nào rút gọn được? Rút gọn các phân số đó. - Yêu cầu HS làm phần rút gọn vào vở. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: (Nếu còn thời gian HS NK làm) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV HD - HD HS nhận xét. C. Cũng cố dặn dò: (2 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học - 2HS nhắc lại. - HS nêu ví dụ. - HS lắng nghe. - Học sinh thảo luận. - = = -Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số - HS nhắc lại. - Học sinh thực hiện: = = - HS nêu: ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2 + Không, vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - Học sinh lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS tự làm bài vào nháp. - 4HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: = = ; = = ; = = = = ; = = = = - HS đọc nội dung bài tập. - HS đọc các phân số. + Các phân số tối giản là: ; ; . Vì cả tử số và mẫu số của các phân số đó không cùng chia hết cho cùng một số tự nhiên lớn hơn 1. + Các phân số rút gọn được là: ; . = = ; = = - HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi làm bài theo cặp; 1HS làm trên bảng phụ. Kq: = = = - HS tự học bài ở nhà. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm đến Hình tròn là trái đất trong bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu hỏi/dấu ngã. - GD học sinh có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ chép BT2a. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra : (5 ph) - Giáo viên đọc các từ ngữ cho học sinh viết: tuốt lúa, cuộc chơi, buộc dây, con chuột, nhem nhuốc, buốt giá. - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới: (30 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. HD nhớ - viết chính tả. (15ph) a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ: H: Khi trẻ em sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn. - GV đọc học sinh viết các từ khó đó. c. Viết chính tả. - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài 3. HD làm bài tập. (15 ph0 Bài 2a: GV treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS TB trở lên tự làm bài, GV hướng dẫn HS yếu làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn văn. C. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 6 em lần lượt lên bảng viết; HS khác viết vào giấy nháp. - HS lắng nghe. - 3 học sinh đọc thuộc bài. + Phải cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc, bế bồng, trẻ cần tình yêu và lời ru của mẹ. Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, hiểu biết về cuộc sống. - Sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, ngoan, nghĩ, rộng lắm. - HS viết trên vở nháp. - Nhớ viết chính tả vào vở. - Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài trên bảng. Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường - HS đọc nội dung yêu cầu bài. - HS cá nhân làm bài vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm: dáng - dần - điểm - rắn - thẫm - dài - rỡ - mẫn. - 1 em đọc lại đoạn văn. Thứ Ba, ngày 29 tháng 1 năm 2019 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp học sinh: Củng cố và hình thành kỹ năng rút gọn phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - Làm BT1, 2, 4(a, b) - GD học sinh có ý thức trong học tập. II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) - Yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số. Cho ví dụ. - H: Thế nào là phân số tối giản? - Giáo viên nhận xét B. Bài mới: (30 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30 ph) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm rút gọn 1 phân số; Nhắc học sinh rút gọn đến khi được phân số tối giản mới dừng lại. - GV theo dõi giúp HS KK rút gọn phân số. - HD HS chữa bài. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.(Có nhiều cách rút gọn, chỉ yêu cầu HS rút gọn được đến phân số tối giản) Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. H: Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào? H: Để biết được phân số nào bằng phân số chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3: (HSNK làm thêm) - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: (2 ph) - Nêu cách rút gọn phân số tối giản. - Về hoàn thành bài tập vào vở. - Nhận xét tiết học. - 2HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS nêu yêu cầu. - 4 em lên bảng làm. Mỗi em rút gọn 1 phân số, học sinh cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài trên bảng. Kết quả: = = = = = = = = = = = = = = - HS nêu yêu cầu. - Chúng ta phải rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số . - Có thể rút gọn các phân số để tìm phân số bằng phân số cũng có thể, nhân cả tử số và mẫu số của với 5 để có: = - HS thực hiện vào nháp theo hướng dẫn, mỗi nhóm làm một bài. - HS nêu miệng kết quả. PS bằng PS là: ; . - HS làm bài vào nháp Kq: PS bằng PS là: ; - HS tự học bài ở nhà. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào? - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào? - Viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? Yêu cầu lời văn chân thật, câu văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động. - GD học sinh chăm chỉ trong học tập. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ chép BT1 (Phần nhận xét và phần luyện tập). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) Yêu cầu HS: Tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi về sức khỏe? Đặt câu với từ vừa tìm được. - GV nhận xét. B. Bài mới. (30 ph) 1. Giới thiệu bài: (Ghi mục bài lên bảng) 2. Phần nhận xét: (10 ph) Bài 1, 2: Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài. - Giáo viên dùng phấn gạch chân các từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. + Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Giáo viên: Câu Ai thế nào? Cho ta biết tính chất, trạng thái của sự vật; Câu kể Ai làm gì? Cho ta biết hành động của sự vật. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ vừa gạch chân. - Gọi học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu sai. H: Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung? Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 5: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ vừa gạch chân. - Gọi HS trình bày. GV nhận xét và bổ sung nếu sai. H: Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? Gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào? Kết luận: Câu kể Ai thế nào? gồm hai bộ phận: + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai /cái gì, con gì? + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào? 3. Phần ghi nhớ: (5 ph) 4. Phần luyện tập: (20 ph) Bài 1:Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Yêu cầu HS xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được bằng cách: gạch // để phân biệt giữa chủ ngữ với vị ngữ; gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ. - Gọi HS nhận xét chữa bài bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS chữa bài. - Giáo viên nhận xét. + Em rất qúi các bạn trong tổ mình. Bạn nào cũng đáng yêu. Nhớ hiền lành, ít nói. Thắm lém lỉnh nhưng học rất giỏi đấy. Ly chăm chỉ như chị ong nâu. Còn Kiên thì nghịch ngợm hay chọc bạn bè nhưng chẳng ai ghét cậu ấy cả. C. Củng cố, dặn dò: (5 ph) - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc: +Bên đường, cây cối xanh um; Nhà cửa thưa thớt dần; Chúng thật hiền lành; Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn; Đàn voi bước đi chậm rãi; Người quản tượng ngồi vắt vẻo trên chú voi đầu; Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói điều gì đó với chú voi. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu hỏi: + Bên đường, cây cối thế nào? + Nhà cửa thế nào? + Chúng (đàn voi) thế nào? + Anh thế nào? - Đều kết thúc bằng từ thế nào? - HS đọc yêu cầu. - N2: Tiến hành thảo luận, Nêu miệng kết quả, học sinh khác bổ sung. + Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. + Chúng hiền lành và thật cam chịu. + Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Học sinh tiếp nối nhau đặt câu hỏi: - Gồm 2 bộ phận CN và CN. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? VN trả lời cho câu hỏi: thế nào? - Học sinh lắng nghe. - 2 - 3 em đọc “Ghi nhớ”. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm SGK. - HS làm trong VBT và nêu miệng kết quả. + Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường; Căn nhà trống vắng; Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi; Anh Đức lầm lì, ít nói; Còn anh Tịnh thì đỉnh đạc, chu đáo. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài trong VBT (HS yếu xác định CN, VN của hai đến ba câu). - HS nhận xét, bổ sung. + Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên đường; Căn nhà// trống vắng; Anh Khoa// hồn nhiên, xởi lởi; Anh Đức// lầm lì, ít nói; Còn anh Tinh// thì đỉnh đạc, chu đáo. - 1HS đọc yêu cầu. - HS cá nhân làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. Ví dụ: + Tổ em là tổ 1. Các thành viên tỏng tổ đều chăm ngoan, học giỏi, Anh rất thông minh. Linh hiền lành xinh xắn. Khiêm láu cá nhưng rất tốt bụng. Thương thì lại chu đáo như người chị cả. HS tự học bài ở nhà. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu, có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không cần kể thành chuyện). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. - Rèn kĩ năng nghe: - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. *GDKNS:- Giao tiếp, Thể hiện sự tự tin. - Ra quyết định. Tư duy sáng tạo. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (5 ph) Gọi 2 học sinh kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - GV nhận xét. B. Bài mới: (30 ph) 1. Giới thiệu bài:(Ghi mục bài lên bảng) 2. Hướng dẫn kể chuyện. (25 ph) a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi học sinh đọc đề bài. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết. - Gọi học sinh đọc phần gợi ý. - GV yêu cầu các em hãy giới thiệu về nhân vật mình kể với những tài năng đặc biệt của họ cho các bạn cùng nghe. H: Những người như thế nào được mọi người coi là có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Lấy ví dụ. H: Nhờ đâu em biết được những người này. H: Khi kể chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia, các em xưng hô như thế nào? - GV nêu: những nhân vật mà em vừa kể là những con người thật, họ có khả năng, sức khỏe đặc biệt mà những người bình thường khác không có. Việc làm của họ có thể mang về vinh quang cho quốc gia hoặc mang lại niềm vui cho mọi người sống xung quanh họ. Những con người đó là tinh hoa của đất nước. Các em hãy kể những gì mình biết về nhân vật các em đã chọn. Có 2 cách để kể chuyện cụ thể mà mục gợi ý đã giới thiệu cùng các em: Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu, có cuối. Kể một sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện. b) Kể chuyện trong nhóm: - Chia HS thành nhóm nhỏ. Y/c HS kể. c) Thi kể và nêu ý nghĩa của truyện: - Tổ chức cho học sinh thi kể. - GV ghi tên HS, tên `nhân vật, chứng kiến hay tham gia? ý nghĩa truyện vào từng cột trên bảng. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí trên. - Bình chọn học sinh kể hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. C. Củng cố, dăn dò: (5 ph) - Hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh đứng tại chỗ kể chuyện. Cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - 2 em đọc to- Lớp đọc thầm. - 3 học sinh tiếp nối nhau đọc. - 3 - 5 em giới thiệu trước lớp về nhân vật mình định kể. + Những người có khả năng làm những việc mà người bình thường không làm được. Ví dụ: Am-xtơ-rong 7 lần vô địch giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp. + Em xem tivi; Đọc trên báo; Chú ấy là hàng xóm nhà em; + Xưng là tôi hoặc em. - Học sinh lắng nghe. - HS Kể cho nhau nghe. - HS thi kể. - Học sinh kể, hỏi: - Nhận xét bạn kể. - Học sinh bình chọn. - HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Thứ Tư, ngày 30 tháng 1 năm 2019 TẬP ĐỌC BÈ XUÔI SÔNG LA. I. Mục tiêu. 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,t×nh c¶m 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam . 3. Học thuộc lòng một ®o¹n thơ trong bài. BVMT: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. (câu hỏi: Sông la đẹp như thế nào?) II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi khổ thơ luyện đọc. III. Hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. (5ph) Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. Nhận xét. 2. Bài mới. (30ph) a. Giới thiệu: (5ph) Tranh tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Bè là các vật gỗ hoặc tre được kết lại thành bè. Để tìm hiểu khi đi bè trên sông La tác giả nghĩ gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài: Bè xuôi sông La. b. Hướng dẫn luyện đọc (8ph) Yêu cầu đoc toàn bài. Yêu cầu đọc từng khổ thơ, kết hợp luyện đọc phát âm đúng: xuôi sông La, mươn mướt, xòa như bông. - Yêu cầu đọc chú gi¶i - Yêu cầu đọc nối khổ thơ, kết hợp sửa sai. - GV giúp HSKK đọc trôi chảy các đoạn trong bài - Hướng dẫn cách đọc: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai. - Đọc mẫu toàn bài. c. Tìm hiểu bài: (10ph) 1. Sông La đẹp như thế nào? GV: Vẻ đẹp của dòng sông La giúp chúng ta cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, chúng ta phải yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường. (GDBVMT) 2. Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? - Cách nói ấy có gì hay? 3. Vì sao đi trên bè, tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lát cưa và những mái ngói hồng? (HS NK) 4*(dành cho HS NK). Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát; bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? d. Hướng dẫn luyện đọc: (8ph) Yêu cầu đọc nối khổ, theo dõi và sửa sai. Yêu cầu đọc khổ thơ trong nhóm. Nhận xét cách đọc nhóm. Treo bảng ghi khổ thơ và yêu cầu luyện đọc. Đọc mẫu, yêu cầu học sinh đọc. Sông La ơi sông La Trong veo / như ánh mắt Bở tre xanh im mát Mươn mướt đôi hàng mi Bè đi chiều thầm thì Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình trong êm ải Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. Yêu cầu cá nhân đọc nhiều lần, nhận xét sửa sai. Yêu cầu thi đọc đoạn hay, nhận xét tuyên dương em đọc hay. Yêu cầu luyện học thuộc lòng bài thơ. Kiểm tra học thuộc của học sinh, nhận xét. Hỏi: - Qua bài thơ em nào có thể nêu được nội dung. Nhận xét và ghi nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. 3. Củng cố dặn dò. (4ph) Yêu cầu đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung. Qua bài ta thấy việc bảo vệ và xây dựng đất nước trong những ngày đầu rất khó khăn, nhưng nhân dân ta vẫn hăng hái xây dựng quê hương. Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài: Sầu riêng. Nhận xét chung tiết học. Cá nhân đọc bài và trả lời câu hỏi. Cá nhân đọc toàn bài. Cá nhân đọc nối khổ thơ. Cá nhân phát âm lại. Cá nhân đọc Cá nhân đọc nối khổ thơ, nhận xét bạn đọc. Theo dõi. - Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi thì thầm, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. Nói lên tài trí và sức mạnh của người dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kể thù. Cá nhân đọc nối khổ thơ. Các nhóm tổ làm việc, đọc bài trong nhóm. Theo dõi và luyện đọc theo yêu cầu của cô. Cá nhân đọc lại nhiều lần, nhận xét bạn đọc. Hai em thi đọc khổ thơ vừa luyện. Cá nhân luyện đọc thuộc. Cá nhân đọc trước lớp. Cá nhân nêu, theo dõi bổ sung ý bạn. Cá nhân nêu lại nội dung và ý nghĩa. Cá nhân đọc thuộc và nêu nội dung bài. TOÁN QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - BTCL: 1 - GD học sinh ý thức cẩn thận trong tính toán II. Đồ dùng - GV : Chuẩn bị bảng phụ in sẵn phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Quy tắc rút gọn phân số. B. Bài mới: (35ph) 1. Giới thiệu: (5ph) - Nêu yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10ph) a) Khái niệm: *Cho phân số và . Hãy tìm 2 phân số có cùng mẫu số, trong đó 1 phân số bằng phân số và 1 phân số bằng phân số. * Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có: = = = = * Nhận xét: Hai phân số và có cùng mẫu số là 15. Ta nói: 2 phân số và đã được quy đồng mẫu số thành 2 phân số và ; 15 gọi là mẫu số chung của 2 phân số và . b) Cách quy đồng mẫu số các PS: - Lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số - Lấy tử số và mẫu số của PS nhân với mẫu số của phân số . 3. Quy tắc quy đồng mẫu số các phân số. (SGK – trang 115) 4- Luyện tập: (15ph) Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số (HD làm mẫu phàn a, các phần còn lại HS làm vào vở rồi chữa bài) - GV hướng dẫn HS các bước quy đồng mẫu số. C. Củng cố, dặn dò: (5ph) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - HS nêu cách tìm - HS nêu - HS lắng nghe - HS nhắc lại - 3 HS đọc quy tắc - HS đọc yêu cầu - Làm bài vào vở a) và ; ( MSC: 6 x 4 = 24) Ta có:= ; = Vậy quy đồng mẫu số các phân số và ta được và . TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. - GD học sinh biết cách bảo quản các đồ vật trong nhà. II. Hoạt động trên lớp - Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Nêu lại dàn bài của bài văn miêu tả đồ vật. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : (1 phút) - GV nêu giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. b. Hướng dẫn và làm bài: (30 phút) - Đề bài yêu cầu các em làm gì? 1. Tả cái bút em đang viết. 2. Tả quyển sách Tiếng Việt 4 tập 2 của em. 3. Tả cái áo em đang mặc hôm nay. - Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì? - GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở. - GV đưa ra dàn bài chung; HS đọc và làm bài. - GV quan sát nhắc nhở. - GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Chọn 1 trong các đề cho sẵn. - Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới - Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả - HS làm bài vào vở. THỂ DỤC NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY" I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến. - Trò chơi"Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi, dây nhảy. III.Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) NỘI DUNG Định lượng PH/pháp và hình thức tổ chức 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát. - Khởi động các khớp: Tay, chân, hông. - Đi đều theo 1-4 hàng dọc. * Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc. 1-2p 1-2p 1p 1-2p 100m X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: - Ô
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_chuan_kien_t.doc