Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Năng lực

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 30 trang xuanhoa 12/08/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 21 - Năm 2020 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
(Từ ngày25 tháng 01 năm 2021 đến ngày 29 tháng 01 năm 2021.)
Thứ
ngày
S/C
Tiết
TT
Môn
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
2
25/1
Sáng
1
HĐTT
Chào cờ đầu tuần 
2
T. đọc
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
Tranh,sgk
3
Toán
Rút gọn phân số (tr112)
B. phụ
4
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước
VBT
Chiều
1
C.tả
Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người
VBT
2
Địa lý
Người dân ở đồng bằng Nam Bộ
VBT
3
Đạo đức
Lịch sự với mọi người
VBT
3
26/1
Chiều
1
Toán
Luyện tập (tr114)
B. phụ
2
LT&C
 Câu kể Ai thế nào?
VBT
3
GDKNS
Bài 11
4
27/1
Sáng
1
Thể dục
Bài 41
Còi
2
Toán
Qui đồng mẫu số các phân số (tr115)
B. phụ
3
K.chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
4
T. đọc
Bè xuôi sông La
Tranh,sgk
5
28/1
Sáng 
1
LT&C
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
B. phụ
2
K. học 
Âm thanh
3
4
Chiều
1
Tập l.văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối
2
K.học 
Sự lan truyền âm thanh
sgk, VBT
3
Thể dục
Bài 42
Còi
6
29/01
 Chiều 
1
Toán
Luyện tập (tr117)
B.phụ
2
T. l. văn
Luyện tập giới thiệu địa phương
VBT
3
HĐTT
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2020
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Năng lực
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí 
+ Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững.
2. Luyện đọc: (8-10p) 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí.
+ Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước.
+ Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc 
+ Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước.
+ Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
+ Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi.
Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
- HS lắng nghe, liên hệ
- HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó
- HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng 
+ Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa?
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS nêu bài học của mình
- Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số
2. Năng lực
- Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
+ Nêu VD hai phân số bằng nhau?
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên
+ Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho
+ =
2. Hình thành kiến thức:(15p)
a. Thế nào là rút gọn phân số?
Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
+ Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- Kết luận: 
b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
>Rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
+ Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: 
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số. GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 
+ Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
+ Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
- HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- Ta có =.
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
+Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 = = 
+ Ta được phân số 
+ Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của PS cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
-HS nhắc lại.
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
+ Ta được phân số 
+ Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- HS nêu
- 1 HS đọc
3. Hoạt động thực hành (18p)
 Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về phân số tối giản
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
Viết số thích hợp vào chố trống:
- Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân –nhóm 2 –lớp
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Phân số ,, là phân số tối giản vì TS và MS của mỗi phân số đều không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
b) Các PS rút gọn được là: 
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp.
Đáp án: 
- Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
LỊCH SỬ 
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
2. Năng lực
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
+ Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:
+Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta...
+ Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn....
2. Bài mới: (30p)
* Giới thiệu bài: 
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: 
- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: - GV phát phiếu học tập cho HS.
+ Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
+ Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? 
* Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua
HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức
- GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật
+ Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật?
+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? 
- GV nhận xét và kết luận: 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 - Lắng nghe
- HS đọc thông tin SGK
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
+ Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội
- HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
+ Vua Lê Thánh Tông
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nêu
- Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
2. Năng lực:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết 
+ Bài văn nói về điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho những điều hay
- HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. 
- Viết từ khó vào vở nháp
3. Viết bài chính tả: (15p)
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.
- HS nhớ - viết bài vào vở
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- Lắng nghe.
5. Làm bài tập chính tả: (5p)
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi
Bài 3a:
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả
6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p)
Đ/a:
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường
Đ/a:
Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn.
- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả
- Lấy VD để phân biệt ra/da/gia
ĐỊA LÍ 
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
 + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
 + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
 + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
2. Năng lực
- Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Là đồng bằng lớn nhất cả nước, do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp, có nhiều vùng trũng ngập nước.
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
2. Bài mới: (30p)
 Hoạt động 1: Nhà ở của người dân
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang 119.
- GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: 
+ Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì?
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ?
 + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm gì?
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì?
* BVMT: Theo em, người dân ở đồng bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả chúng ta nói chung cần làm gì để bảo vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp?
*Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội.
- YC HS đọc thầm SGK trang 120 và quan sát hình 5, 6
+ Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam bộ là gì?
+ Kể tên một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ
*Liên hệ giáo dục văn hóa truyền thống 
- Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang phục và một số lễ hội nổi tiếng
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Lớp
- Đọc thầm.
- Quan sát và nêu: 
+ Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ.
+ Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa.
+ Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ.
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe
+ Không vứt rác bừa bãi; không xả rác và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, hồ; trồng cây xanh 
Cá nhân – Lớp
+ Trang phục: quần áo bà ba và khăn rằn.
+ Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
- Lắng nghe
- Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng NB
- Trưng bày và giới thiệu một số hình ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- Biết thế nào là lịch sự với mọi người
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
2. Năng lực
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
3. Phẩm chất
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động?
- Nhận xét, chuyển sang bài mới
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- HS nêu
2. Bài mới (30p)
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện 
 “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31
- GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu chuyện do HS đóng.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi
+ Bạn Trang có hành động thế nào với cô thợ may?
+ Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ may?
+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?
+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?
- GV kết luận: 
+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may 
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
HĐ2: Chọn lựa hành vi 
(Bài tập 1- SGK/32):
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. 
Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi đi!"
Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.
Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.
Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
- GV kết luận: 
+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
Bài tập 2 (trang 33)
- GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình là người lịch sự
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Vì sao cần lịch sự với nọi người?
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- Cả lớp quan sát
+ Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi cô bị ốm chưa may xong áo.
+ To tiếng với cô thợ may: "Cô làm ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!"
+ Cách cư của bạn Trang thể hiện tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa.
+ Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên bạn xin lỗi cô,...
- Lắng nghe – HS đọc nội dung phần bài học
- Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và không tôn trọng người lao động.
- HS thảo luận nhóm 6 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ HS dựng lại tình huống
+ Chọn lựa hành vi, việc làm đúng và giải thích tại sao
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm
- HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d
- Lắng nghe
- Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số
2. Năng lực
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
 - GV giới thiệu bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành:(18p)
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách rút gọn phân số.
+ Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì?
 Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số...
+ Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào?
Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Rút gọn phân số tới tối giản
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số.
Đáp án: + 2 PS rút gọn thành là:
 + Phân số là phân số tối giản và không bằng phân số 
- Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp
Đ/á: VD:
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2. Năng lực
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá (15 p)
a. Nhận xét
Bài tập 1+ 2: 
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ...
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh.
- Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ...
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
b. Ghi nhớ: 
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần. 
+ C3: Chúng thật hiền lành. 
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Vị ngữ của câu
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối thế nào?
+ C2: Nhà cửa thế nào?
+ C3: Chúng (đàn voi) thế nào?
+ C4: Anh (người quản tượng) thế nào?
+ thế nào? như thế nào?
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cây cối xanh um.
+ C2: Nhà cửa thưa thớt dần.
+ C3: Chúng thật hiền lành.
+ C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Chủ ngữ
Đáp án:
+ C1: Bên đường, cái gì xanh um?
+ C2: Cái gì thưa thớt dần?
+ C3: Những con gì thật hiền lành?
+ C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ?
+ Ai? Cái gì? Con gì?
- HS đọc ghi nhớ.
3. HĐ thực hành :(18 p)
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em...
- GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay.
4. HĐ ứng dụng (1p)
 Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
Đ/a:
Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Căn nhà trồng vắng.
Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
Anh Đức lầm lì, ít nói.
Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
Cá nhân – Chia sẻ lớp
VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày.
- Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó.
Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021
THỂ DỤC
Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
 TRÒ CHƠI: "LĂN BÓNG BẰNG TAY"
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. Biết cách so dây, quay dây và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Trò chơi "Lăn bóng bằng tay".YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 
2. Năng lực
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
3. Phẩm chất
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 	- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
NỘI DUNG
Phương pháp và hình thức tổ chức
I.PHẦN MỞ ĐẦU
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Đứng tai chỗ, vỗ tay, hát.
- Khởi động các khớp: Tay, chân, hông.
- Đi đều theo 1-4 hàng dọc.
* Chạy chậm trên sân trường theo 1 hàng dọc.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
II.PHẦN CƠ BẢN
a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Trước khi tập cho HS khởi động kĩ các khớp, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
+ GV nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây kết hợp giải thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tai chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có dây một vài lần, rồi mới nhảy có dây.
b. Trò chơi "Lăn bóng bằng tay"
Cho từng tổ thực hiên trò chơi một lần, sau đó GV nhận xét và uốn nắn những em làm chưa đúng.
GV phổ biến lại qui tắc chơi, sau đó cho các em chơi chính thức. 
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
X X --------X ---- P
X X ---X --------- P
X X -------X --- P
 r 
III.PHẦN KẾT THÚC
- Đi thường, thả lỏng chân tay tích cực.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn nhảy dây cá nhân đã học.
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X 
 r
TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
2. Năng lực
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau)
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
 + Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
1. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- Hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án A, B?
+Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ?
 2. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ?
A. B. C. 
- GV hỏi củng cố:
+ Tại sao bạn không chọn đáp án B, C?
+Bạn đã làm thế nào để tìm ra ?
- Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
1. Chọn đáp án. C
+ Vì:
A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ nguyên tử số.
B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2.
+ Nhân cả tử số và mẫu số với 5.
2. Chọn đáp án. A
+ Vì:
B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho 3.
C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3.
+ Chia cả tử số và mẫu số cho 3.
- 1 HS nhắc lại.
2. Khám phá
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
- GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để hoàn thành phiếu bài tập sau
(Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng dạy học).
- GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả.
- GV rút ra nhận xét:
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu số)
- GV kết luận
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : và 
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) 
- GV gọi HS phát biểu quy tắc.
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: 
- HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
- HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
- HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Đáp án:
+ Phân số 
+ Phân số 
+ Hai phân số và đều có mẫu số là 15.
- HS nhắc lại.
- HS trình bày lại cách quy đồng 
- HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
- Lắng nghe
- HS lấy VD về quy đồng MS các phân số và thực hành.
3. HĐ thực hành (18p)
Bài 1:
- Chiếu nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên.
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
4. Hoạt động ứng dụng 
- Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
Đáp án: 
a. Ta có:
b.Ta có:
c. Ta có:
+ MSC: 12
- HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp
- Viêt các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10:
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Năng lực:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_21_nam_2020_chuan_kien_thuc.doc