Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)

Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:

- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK)

- Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân.

* HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn

* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học

 

doc 25 trang xuanhoa 03/08/2022 2870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 
 Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK)
- Thể hiện sự cảm thông và tự nhận thức về bản thân. 
* HS HT: Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng ít nhất 2 khổ thơ và TLCH. 
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Bốn dòng đầu 
+ Đ2: Sáu dòng tiếp theo
+ Đ 3: Phần còn lại (Kết cục câu chuyện)
- GV gọi HS đọc 3 lượt (kết hợp luyện đọc từ khó và giải thích từ)
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : 4 câu đầu
- Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? 
* Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo 
 - Dế Mèn đã làm cách nào để nhện phải sợ ?
* Đoạn 3: Phần còn lại
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
- GV gọi HS đọc câu hỏi 4
- GV gọi HS trả lời
- GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. Từ đó GV rút ra giọng đọc của bài. Chuyển giọng linh hoạt cho phù hợp với từng cảnh, từng chi tiết (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khoát).
- GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu cho HS "Từ trong hốc đá,..... các vòng vây đi không?"
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp 
- GV gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Truyện cổ nước mình
Hát
- 2HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
-Đọc nối tiếp từng đoạn.
-Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí kẻ canh gác, tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. Để bắt được một kẻ nhỏ bé và yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật 
- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với giọng hống hách, thách thức của một kẻ mạnh; chú ý các từ xưng hô : ai, bọn này,ta.
- Thấy Nhện cái xuất hiện Dế Mèn ra oai bằng một hành động tỏ rõ sứcmạnh“quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách “
- Dế Mèn phân tích món nợ của mẹ Nhà Trò rất nhỏ. Hơn nữa bọn Nhện giàu co, còn Nhà Trò thì bé bỏng, làm chưa đủ nuôi thân. Cần phải thương Nhà Trò, xuý xoá công nợ, phá các vòng vây, đốt hết văn tự nợ .
- HS đọc câu hỏi 4 . HS trao đổi chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn
- HS trả lời 
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS đọc lại các đoạn trong bài
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp 
- Đọc diễn cảm .
Toán 
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề. 
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8); Bảng từ hoặc bảng cài, các tấm cài có ghi 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 4/7
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
 a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo tranh phóng to trang 8
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
 b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 số 1 & sau đó là 5 số 0)
 c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các tấm 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, . Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị 
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1, 2: Viết theo mẫu
Bài tập 3: Thảo luận nhóm. Đọc các số 
Bài tập 4: HD về nhà làm viết các số 
3. Củng cố – dặn dò:
GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi đọc số 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- HS xác định
- Sáu chữ số
- HS xác định
- HS viết và đọc số bài b
- HS làm bài
- HS làm bài
- Chia nhóm (Đọc các số)
- HS tham gia trò chơi
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Sự tích hồ Ba Bể
- Theo dõi, uốn nắn, nhận xét HS kể - ý nghĩa của truyện.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Nàng Tiên Ôc
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ
* Đoạn 1: Khổ thơ 1.
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
* Đoạn 2: Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
Đoạn 3: Khổ thơ 3: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a. HD HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Viết 6 câu hỏi lên bảng lớp rồi dựa vào 6 câu hỏi để trả lời bằng lời văn của mình
b. HS kể chuyện theo cặp hoặc nhóm
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. Sau đó trao đổi ý nghĩa câu chuyện
c. HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện: Bà lão thương ốc, ốc biến thành nàng tiên giúp bà việc nhà.
3. Củng cố - dặn dò: Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích.
- Nhận xét tiết học. 
- HS kể
- HS lắng nghe
- 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài thơ
- Nghề mò tôm bắt ốc.
- Thấy Ốc đẹp bà thương không muốn bán, bỏ vào chum nước để nuôi.
- Nhà cửa sạch sẽ, đàn lợn đã ăn no, cơm nước đã xong, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
- Một nàng Tiên từ chum bước ra.
- Bí mật đập bể vỏ Oc rồi ôm lấy nàng Tiên Oc.
- Nàng Tiên và bà lão sống quay quần bên nhau và xem nhau như mẹ con.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể lại bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ. 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- Chia nhóm thực hiện 
- Kể nối tiếp nhau theo khổ thơ, kể toàn bài
- HS thi kể chuyện
- Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà Lão và nàng Tiên, con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có hạnh phúc.
 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu :Sau bài học hs có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hoàn trong quá trình TĐC xảy ra ở bên trong cơ thể.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 8 ; 9 sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bi cũ:
- Nêu quá trình trao đổi chất ở người? GV nx.
2.Bài mới: a/Giới thiệu bài ,ghi tựa bài.
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người
* GV treo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát, nói tên những cơ quan được vẽ trong tranh.
* GV giao nhiệm vụ thảo luận.
- Nêu chức năng của từng cơ quan?
- Nêu những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất với bên ngoài?
- Gv giảng về vai trị của cơ quan tuần hoàn.
* Gv nêu kết luận
- HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện quá trình TĐC ở người.
*Cách tiến hành: B1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ trang 9 tìm ra những từ còn thiếu cần bổ sung.
B2: Chữa bài tập.
B3:Thảo luận cả lớp: - Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất?
- Nêu mối quan hệ giữa các cơ quan?
3.Củng cố dặn dò : Cho học sinh nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế.
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
- HS quan sát tranh, nói tên các cơ quan có trong tranh:
-Cơ quan tiêu hoá.Cơ quan hô hấp.Cơ quan tuần hoàn.Cơ quan bài tiết.
- HS thảo luận nhóm 2.
+ Cơ quan hô hấp trao đổi khí
+ Cơ quan tiêu hoá trao đổi thức ăn
+ Cơ quan tuần hoàn đem các chất dinh dưỡng trong máu đi nuôi cơ thể và đem các chất thải độc đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
- Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết.
- HS theo dõi.
- HS quan sát sơ đồ và nêu:
- HS nêu các từ còn thiếu.
- Nhóm 2 HS đổi kết quả chữa bài.
- Bài tiết thải chất độc ra ngoài
Tiêu hoá trao đổi thức ăn 
- Các cq hỗ trợ, bổ sung cho nhau.
Cơ quan nào cũng có nhiệm vụ quan trọng như nhau. 
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ hán viết thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.( BT1). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. BT2, BT3.
* HS HT: Nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, các từ ngữ.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập cấu tạo của tiếng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:
Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1: Yêu cầu một hs đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài và thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời theo từng đức tính hay nêu miệng. Lưu ý hoc sinh trong bài tập đọc đã học.
- Sau đó giáo viên tổng kết lại và kết luận .
Bài 2: hai học sinh đọc yêu cầu của bài tập .
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm.
- Lần lượt từng nhóm sẽ trình bày giáo viên rút ra kết luận .
Bài 3:1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên cho lần lượt các em đặt câu và sửa câu cho các em.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- GV cho HS nhắc lại một số từ có tiếng nhân
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Học sinh đọc 
- Học sinh thực hiện và nêu kết quả.
- HS đọc
- Học sinh trao đổi nhóm và trình bày ý kiến của nhóm 
- HS trả lời
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là người: Các từ nhân loại, nhân tài, nhân dân.
+ Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”: Các từ nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt câu
 Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2018
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số 
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà bi tập 4/ 10
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới: 
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV kẻ sẵn bài trên bảng và gọi 1 HS làm bảng , các em còn lại dùng bút chì làm vào Sgk.
 - Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
a/ GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp.
b/ HS làm miệng trước lớp.
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức trò chơi "Rung chuông vàng".
- Nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả.
\
- HS đọc
- Thực hiện đọc các số: 2 453, 65 243, 762 543, 53 620.
- 4HS lần lượt trả lời :
 Số 2 453 chữ số 5 thuộc hàng chục.
 Số 65 243 chữ số 5 thuộc hàng nghìn.
 Số 762 543 chữ số 5 thuộc hàng trăm.
 Số 53 620 chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn.
- Nhận xét
- HS đọc
- HS tham gia trò chơi và viết kết quả vào bảng con.
 a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301
 d) 180 715 e) 307 421 g) 999 999
- HS chơi.
- HS lắng nghe
Chính tả (Nghe - viết)
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn. 
* HS HT: Viết đúng, trình bày sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS.
2. Dạy bài mới:
 HĐ1: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?
- Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả: GV đọc cho HS viết.
d) Soát lỗi và chấm bài: HS trao đổi, soát lỗi 
 HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi.
- Hỏi: Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3 a: Gọi 1 HS đọc yều cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích câu đố.
3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết lại truyện và c bị bài sau.
- Nở nang, béo lắm, chắc nịch, lòa xòa, nóng nực, lộn xộn 
- Ngan con, dàn hàng ngang, giang, mang lạnh, bàn bạc..
- 2 HS đọc 
- Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
- Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh.
- PB: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, 
- HS viết bảng.
- HS viết bài
- Soát lỗi bằng viết chì
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng. Nhận xét, chữa bài.
1 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
Dòng 1: Sáo là tên một loài chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao
Kĩ thuật
 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
II. Đồ dùng dạy học: Chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo cắt chỉ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài : GV nêu mục đích bài học.
 b) HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm và cách sử dụng kim
- Hướng dẫn HS quan sát H4 kết hợp quan sát kim khâu, thêu cỡ lớn, cỡ vừa và cỡ nhỏ :
 + Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 5a, 5b, 5c Sgk/ 6, 7 để nêu cách xâu chỉ vào kim và về nút chỉ.
 - Nhận xét, bổ sung, kết luận.
 + Theo em, vê nút chỉ có tác dụng như thế nào 
c) HĐ2:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Tổ chức cho HS thực hành xâu chỉ và vê nút chỉ theo nhóm.
- GV đến các nhóm để uốn nắn, giúp đỡ các em.
- Nhận xét, đánh giá : Gọi một vài em thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Đánh giá kết quả của các em.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi đáp : Hãy nêu cấu tạo của kim?
- Vê nút chỉ có tác dụng gì ?
- Dặn dò : Về nhà xem trước bài “Cắt vải theo đường vạch dấu” và chuẩn bị các vật liệu dụng cụ như Sgk/8.
- Nhận xét tiết học .
Hát
- HS quan sát.
 + HS mô tả : có 3 phần : đầu kim (mũi kim), thân kim, đuôi kim (trôn kim).
- HS quan sát và nêu.
 + có tác dụng là giữ được chỉ trong km khi khâu và không tuột khi may.
- HS trình bày các dụng cụ đã chuẩn bị : kim và chỉ.
- HS thực hành theo nhóm.
- 4, 5HS lên thực hiện.
- HS nêu.
- HS trả lời.
 Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Toán
 HÀNG VÀ LỚP
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng. 
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số).
III.Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của thầy	
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.
- GV giới thiệu: cứ ba hàng lập thành một lớp: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thành lớp đơn vị; tên của lớp chính là tên của hàng cuối cùng trong lớp.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
- Yêu cầu vài HS nhắc lại.
- GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại
Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321
GV lưu ý: khi viết các số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho k/cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: GV làm mẫu - GV yêu cầu HS đọc to 
- Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
Bài tập 2: a) GV cho HS chỉ vào chữ số 3 trong số các số thuộc hàng nào, lớp nào.
- Các bài còn lại yêu cầu HS làm vào vở bài tập
 b) Thực hiện theo mẫu ghi giá trị chữ số 7
Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng/ theo mẫu 
- GV cho HS tự làm theo mẫu
- Sau đó yêu cầu HS tự làm vở
3. Củng cố – dặn dò:Thi đua viết số có sáu chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- HS nghe và nhắc lại
- Lớp nghìn
- Vài HS nhắc lại
- HS thực hiện & nêu: chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
- HS đọc to
- HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số
- HS xác định hàng & lớp của số 3 cho từng bài 
- HS làm bài
- HS sửa bài
Thưc hiện theo cặp.
- HS thực hiện
- HS làm bài
Tập đọc
 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông ( trả lời được câu hỏi SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Sau khi đọc xong hai bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “, Em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao ? 
 3. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
- Chia đoạn: 5 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến phật, tiên độ trì
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình
+ Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì
+ Đoạn 5: Phần còn lại
- Giải thích từ khó :
 + Vàng cơn nắng, vắng cơn mưa : mây màu vàng báo hiệu có gió, mây màu trắng báo hiệu sẽ có mưa. Ý trong bài : đã có biết bao đổi thay diễn ra từ xưa đến nay.
 + Nhận mặt : ý trong bài : truyện cổ giúp cho ta nhận ra bản sắc dân tộc, truyền thống tốt đẹp của ông cha ( công bằng, thông minh,nhân hậu)
- GV cho HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi 1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
- Những truyện cổ nào được nhắc đến trong bài thơ ? Nêu ý nghĩa của những truyện đó ?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội dung bài, giọng đọc tự hào, trầm lắng, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả. - Đọc diễn cảm cả bài thơ+ HD cách đọc 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Tôi yêu truyện cổ nước tôi ... có rặng dừa nghiêng soi" (GV đọc mẫu)
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn thơ theo cặp
- GV gọi 1 vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
 - HS thi nhau đọc thuộc lòng bài thơ
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời.
-Đọc nối tiếp từng đoạn thơ
-Đọc thầm phần chú giải.
- HS đọc theo cặp
- HS đọc cả bài 
- HS lắng nghe
-Vì truyện cổ của dân tộc rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang 
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin 
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
+Tấm Cám : khẳng định người nết na, ngoan ngoãn, chăm chỉ, và nhân hậu như Tấm sẽ được Tiên Bụt, Trời Phật phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian xảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.
+ Đẽo cày giữa đường : khuyên con người phải có chủ kiến riêng của mình, không nên thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì.
- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa 
- Truyện cổ chính là những lời dạy của cha ông đối với đời sau. Qua nhũng câu truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ 
- HS đọc
- HS đọc
- HS lắng nghe
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc 
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ
Tập làm văn
 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
- Các câu hỏi của phần nhận xét 
- Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện ?
- Nhân vật trong truyện là những ai ?
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
a. Đọc truyện: GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Từng cặp HS (hoặc nhóm nhỏ) trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3
- Tìm hiểu yêu cầu của bài
+ GV gọi HS đọc yêu cầu của BT2, 3
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện thử 1 ý của bài tập 2
- GV nhận xét bài làm của HS
- Làm bài theo nhóm
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
+ Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
- Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Phần luyện tập
- GV gọi 1 HS đọc nội dung BT
- Yêu cầu HS làm bài luyện tập (nhóm 2)
+ Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
+ Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
+ Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
- GV gọi 1 HS kể lại câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
- HS trả lời
- HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe
- HS họat động nhóm 4
+ 1HS đọc yêu cầu của BT 2,3
cả lớp đọc thầm
+ HS trình bày kết quả
- Cùng nhận xét bài làm của các nhóm
+ Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
+ Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
+ Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
+ Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
- Thứ tự kể các hành động của nhân vật là: a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau)
- Đọc phần ghi nhớ SGK
 - 1HS đọc nội dung – cả lớp đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn (1 vài nhóm)
- Báo cáo kết quả của các tổ:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
Chim Chích
Chích – Sẻ
Sẻ – Chích – Chích
- Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
1 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
Lịch sử
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Học xong bài này hs biết:
 - Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 - Xác định được 4 hướng chính: Đông - Tây - Nam - Bắc trên bản đồ.
 - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
 II.Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Cách sử dụng bản đồ.
B1: Thảo luận.
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì? 
- Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ?
- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam?
B2:Gọi HS trả lời.
B3:GV kết luận : 
+Đọc tên bản đồ
+ Xem chú giải
+ Tìm đối tượng lịch sử
HĐ2: Thực hành theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm: xác định các hướng và các kí hiệu trên bản đồ địa lí và bản đồ hành chính Việt Nam.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
-HĐ3: Tập vẽ
-GV kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta phải đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hặoc địa lí trên bản đồ.
3.Củng cố- dăn dò:
-Cho học sinh nêu nội dung bài, làm bài ở nhà.
-Nhận xét tiết học
- HS theo dõi.
- Nội dung thể hiện trên bản đồ.
- 3 HS nêu.
- 2 HS lên chỉ.
- HS nhắc lại
- Nhóm 4 HS quan sát bản đồ thảo luận và chỉ bản đồ theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS vẽ vào vở
-HS làm bài tập trong vở bài tập lịch sử
........................................................................................................................... 
Thứ năm ngày 13 tháng 09 năm 2018
Toán
SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
- GV viết lên bảng 99 578 . 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
- GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 100 000 có sáu chữ số, 5 99 578
- Yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung: trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó nhỏ hơn.
b. So sánh 693 251 và 693 500
- GV viết bảng: 693 251 693500
- Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
- GV chốt: Hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, vì cặp chữ số ở hàng trăm nghìn bằng nhau (đều là 6) nên ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng chục nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 9), ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng nghìn, cặp số này cũng bằng nhau (đều là 3), ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng trăm, ta thấy 2 < 5 nên 
 693 251 < 693 500 
hay 693 251 > 693 500
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh tiếp đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Làm cá nhân.
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc so sánh số 
- GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ chấm
- GV gọi HS nhận xét
Bài tập 2: chia nhóm 
- Yêu cầu HS tự làm bài, giải thích tại sao lại chọn số đó.
Bài tập 3: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS điền dấu và tự nêu
- HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
- HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- Lên bảng điền dấu
 9999 < 10 000
 653211 = 653211
 99 999 < 100000
 43 256 < 432510
 726585 > 557652
 845713 = 845713
- Nhận xét bài làm.
- Chia nhóm thực hiện 
- HS làm bài và sửa bài
- Chia nhóm thực hiện 
- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài vào vở.
 Thứ tự từ bé đến lớn là : 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567
- HS nhận xét.
- HS thi đua
 ..
Đạo đức
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
 - Biết được:Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_ban_2_cot.doc